Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 871/QĐ-UBND Hà Tĩnh 2013 xét duyệt miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 871/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 871/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 05/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 871/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 871/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền tổ chức xét duyệt và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở; Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh (kèm Văn bản số 808/TCT-CS ngày 13/3/2013 của Tổng cục Thuế) tại Văn bản số 378/CT-THNVDT ngày 20/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức xét duyệt và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng là người có công với cách mạng khi được nhà nước giao đất làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất thuộc địa bàn quản lý.
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện việc xem xét, miễn giảm tiền sử dụng đất phải dựa trên kiến nghị của UBND xã, phường thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú và nơi có đất được giao, chuyển mục đích hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về các nội dung được ủy quyền.
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |