Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 65/2021/QĐ-UBND Nam Định quy định hệ số điều chỉnh giá đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 65/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2021/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 931/TTr-STC ngày 23/12/2021, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1571/BC-STP ngày 24/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định theo phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2022 và thay thế Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Nam Định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 65/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Khu vực | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Thành phố Nam Định |
|
1 | Tại các phường của Thành phố Nam Định | 1,3 |
2 | Tại các xã của Thành phố Nam Định | 1,3 |
3 | Đất dịch vụ Khu Văn hóa Trần | 1,2 |
4 | Khu công nghiệp Hòa Xá | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp An Xá | 1,1 |
6 | Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường | 1,2 |
II | Huyện Mỹ Lộc |
|
1 | Tại Thị trấn Mỹ Lộc | 1,3 |
2 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Mỹ Lộc | 1,1 |
3 | Khu công nghiệp Mỹ Trung | 1,1 |
4 | Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường tại thị trấn Mỹ Lộc | 1,1 |
5 | Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường tại các xã còn lại | 1,1 |
III | Huyện Vụ Bản |
|
1 | Tại Thị trấn Gôi | 1,3 |
2 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Vụ Bản | 1,1 |
3 | Đất dịch vụ Khu công nghiệp Bảo Minh | 1,1 |
4 | Cụm công nghiệp Trung Thành | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp Quang Trung | 1,1 |
6 | Khu công nghiệp Bảo Minh | 1,1 |
IV | Huyện Ý Yên |
|
1 | Tại Thị trấn Lâm | 1,3 |
2 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Ý Yên | 1,1 |
3 | Cụm công nghiệp làng nghề thương mại dịch vụ phía Nam thị trấn Lâm | 1,2 |
4 | Cụm công nghiệp La Xuyên, xã Yên Ninh | 1,2 |
5 | Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Xá | 1,2 |
6 | Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Dương | 1,1 |
V | Huyện Nghĩa Hưng |
|
1 | Tại Thị trấn Liễu Đề | 1,3 |
2 | Tại Thị trấn Rạng Đông | 1,0 |
3 | Tại Thị trấn Quỹ Nhất | 1,2 |
4 | Tại các xã còn lại | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp Nghĩa Sơn | 1,1 |
6 | Khu công nghiệp Rạng Đông | 1,1 |
7 | Đất bãi ngoài đê ven sông Ninh Cơ | 1,1 |
VI | Huyện Trực Ninh |
|
1 | Tại Thị trấn Cổ Lễ | 1,3 |
2 | Tại Thị trấn Cát Thành | 1,2 |
3 | Tại Thị trấn Ninh Cường | 1,2 |
4 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Trực Ninh | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp thị trấn Cổ Lễ | 1,1 |
6 | Cụm công nghiệp thị trấn Cát Thành | 1,1 |
7 | Cụm công nghiệp Trực Hùng | 1,1 |
VII | Huyện Xuân Trường |
|
1 | Tại Thị trấn Xuân Trường | 1,3 |
2 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Xuân Trường | 1,1 |
3 | Cụm công nghiệp Xuân Bắc | 1,0 |
4 | Cụm công nghiệp Xuân Tiến | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp thị trấn Xuân Trường (sau UBND huyện Xuân Trường) | 1,1 |
6 | Cụm công nghiệp thị trấn Xuân Trường (ngoài bãi sông Ninh Cơ) | 1,1 |
VIII | Huyện Nam Trực |
|
1 | Tại Thị trấn Nam Giang | 1,3 |
2 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Nam Trực | 1,1 |
3 | Cụm công nghiệp Vân Chàng | 1,1 |
4 | Cụm công nghiệp Đồng Côi | 1,1 |
IX | Huyện Hải Hậu |
|
1 | Tại Thị trấn Yên Định | 1,3 |
2 | Tại Thị trấn Thịnh Long | 1,3 |
3 | Tại Thị trấn Cồn | 1,3 |
4 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Hải Hậu | 1,2 |
5 | Cụm công nghiệp Hải Phương | 1,1 |
6 | Cụm công nghiệp Hải Minh | 1,2 |
7 | Cụm công nghiệp Thịnh Long | 1,1 |
8 | Khu du lịch Thịnh Long | 1,1 |
X | Huyện Giao Thủy |
|
1 | Tại Thị trấn Ngô Đồng | 1,3 |
2 | Tại Thị trấn Quất Lâm | 1,2 |
3 | Tại các xã còn lại thuộc huyện Giao Thủy | 1,1 |
4 | Khu du lịch Quất Lâm | 1,1 |
5 | Cụm công nghiệp Thịnh Lâm | 1,1 |