Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất tỉnh Nam Định giai đoạn 2020 - 2024

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 46/2019/QĐ-UBND

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:46/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Gia Tự
Ngày ban hành:31/12/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 46/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 46/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

Số: 46/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nam Định, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024

-------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười hai (kỳ họp bất thường) thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 4086/TTr-STNMT ngày 27/12/2019 và Báo cáo thẩm định số 255/BC-STP ngày 04/12/2019 của Sở Tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2020 và thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6, VP3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Ngô Gia Tự

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá các loại đất quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Nguyên tắc định giá đất

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Chương II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

 

Điều 3. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định 01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các huyện.

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây hàng năm khác)

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

55.000

Thuộc địa giới các huyện

50.000

2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

60.000

Thuộc địa giới các huyện

55.000

3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

55.000

Thuộc địa giới các huyện

50.000

4. Bảng giá đất làm muối: 45.000 đồng/m2.

5. Bảng giá đất lâm nghiệp (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.

6. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới,.… phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới thành phố Nam Định

60.000

Thuộc địa giới các huyện

55.000

7. Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư

Khu vực

Giá đất (đồng/m2)

Thuộc địa giới các phường tại thành phố Nam Định

100.000

Thuộc địa giới các xã tại thành phố Nam Định, các xã, thị trấn tại các huyện

75.000

Điều 4. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Bảng giá đất ở

a) Nguyên tắc khi xác định mức giá

- Nguyên tắc khi xác định vị trí

+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

+ Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

- Đối với các khu dân cư còn lại

+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, cụm khu công nghiệp gần đầu mối giao thông.

+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.

+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.

- Đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá: Giá đất đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá được xác định theo các nguyên tắc tại Điều 2 và tương ứng với mức giá đất của đường, phố tương đương có tên trong khu vực.

b) Bảng giá đất ở tại thành phố Nam Định (Phụ lục 01 kèm theo)

- Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.

- Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 4. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 150m2 của chiều sâu 30m tiếp theo sẽ có giá của Vị trí 3, phần diện tích 200m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 4)

c) Bảng giá đất ở tại các huyện (Phụ lục 02 kèm theo)

- Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường trục xã….

+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 2.

- Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 3. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 350m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 3)

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

a) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

b) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

3. Bảng giá đất thương mại dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

a) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

b) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

4. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng lâu dài)

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

5. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

6. Bảng giá đất khu du lịch (Phụ lục 03 kèm theo)

7. Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp (Phụ lục 04 kèm theo)

8. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

Điều 5. Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây được xác định 01 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2

Điều 6. Bảng giá đất bãi bồi, đất có mặt nước ven sông, ven biển

1. Bảng giá đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản

a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông

- Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2;

- Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2;

b) Đất bãi bồi ven biển

- Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê trung ương

+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2;

+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.

- Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.

2. Bảng giá đất mặt nước ven biển có mục đích khác

Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.

Điều 7. Trường hợp điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất

Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo tính từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được xác định theo Quy định này.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, các Sở ban ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này và công bố công khai bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ; hàng năm tổng hợp tình hình, điều chỉnh giá đất theo quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi điều chỉnh bảng giá đất.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

4. Đối với những loại đất, khu vực chưa được xác định trong quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

5.Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Đvt: nghìn đồng/m2

Số TT

TÊN ĐƯỜNG - ĐOẠN ĐƯỜNG, PHỐ

VỊ TRÍ

1

2

3

4

1

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Hàng Thao

13.500

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Hàng Thao đến ngõ Hai Bà Trưng

39.000

19.000

9.000

4.500

 

Từ ngõ Hai Bà Trưng đến ngã tư Quang Trung

55.000

26.000

13.000

6.000

 

Từ ngã tư Quang Trung đến đường Trường Chinh

45.000

22.000

11.000

5.000

 

Từ đường Trường Chinh đến hết Công viên Tức Mạc

35.000

17.000

9.000

4.000

 

Từ Công viên Tức Mạc đến đường Đông A

36.000

18.000

9.000

4.000

2

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng

14.000

7.000

3.500

1.700

 

Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong

17.000

8.000

4.000

2.000

 

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung

20.000

10.000

5.000

2.500

 

Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh

18.000

9.000

4.500

2.000

3

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

Từ đường Phan Đình Phùng đến Ngõ Nhà Thờ

18.000

9.000

4.500

2.000

 

Từ Ngõ Nhà Thờ đến đường Lê Hồng Phong

20.000

10.000

5.000

2.500

 

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Bà Triệu

27.000

13.500

6.750

3.000

4

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

28.000

12.000

6.500

3.300

 

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

35.000

17.000

8.000

4.000

5

Đường Hàng Tiện

Từ chợ Diên Hồng đến đường Trần Hưng Đạo

42.000

21.000

10.000

5.000

6

Đường Hàng Cấp

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến chợ Diên Hồng

35.000

17.000

8.000

4.000

7

Đường Nguyễn Chánh

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

36.000

18.000

9.000

4.500

8

Đường Phạm Hồng Thái

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Quốc Toản

18.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ đường Trần Quốc Toản đến đường Quang Trung

30.000

15.000

7.500

3.300

 

Từ đường Quang Trung đến Trường Đại học Công Nghiệp

20.000

10.000

5.000

2.500

9

Đường Hàng Đồng

 

 

 

 

 

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

26.000

13.000

6.500

3.000

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

35.000

17.000

8.000

4.000

10

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

20.000

10.000

5.000

2.500

 

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Du

23.000

11.500

5.500

2.700

 

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

32.000

12.500

6.800

3.400

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

38.000

19.000

9.500

4.500

11

Đường Trần Phú

Từ đường Trần Hưng Đạo đến Ngã 6 Năng Tĩnh

27.000

13.500

6.500

3.200

12

Đường Hàn Thuyên

 

 

 

 

 

Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Nhật Duật

19.000

9.500

4.800

2.400

 

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

29.000

14.500

7.500

3.800

 

Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi

32.000

16.000

8.000

4.000

13

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hoàng Văn Thụ

30.000

15.000

7.500

3.500

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Thành Chung

36.000

18.000

9.000

4.500

14

Đường Thành Chung

Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh

30.000

15.000

7.500

3.500

15

Đường Mạc Thị Bưởi

 

 

 

 

 

Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh

27.000

14.000

7.000

3.500

 

Từ đường Trường Chinh đến đường Hưng Yên

24.000

12.000

6.000

3.000

16

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

Từ đường Thái Bình đến đường Phù Nghĩa

14.000

7.000

3.500

1.800

 

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam)

21.000

11.000

6.000

3.000

 

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Điện Biên

30.000

15.000

7.500

3.500

17

Đường Bắc Ninh

 

 

 

 

 

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Du

18.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ

24.000

12.000

6.000

3.000

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

30.000

15.000

7.500

3.500

18

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000

6.500

3.300

1.700

 

Từ đường Lê Hồng Phong đến hết Khán Đài C sân vận động

22.000

9.500

5.000

2.700

 

Từ Khán Đài C SVĐ đến đường Trường Chinh

14.000

6.500

3.300

1.700

19

Đường Nguyễn Du

Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Tế Xương (đường đôi)

29.000

12.500

6.800

3.400

 

Từ đường Trần Tế Xương đến đường Lê Hồng Phong

28.000

14.000

7.000

3.500

20

Đường Trần Đăng Ninh

Từ Trần Hưng Đạo đến Tràng Thi

20.000

10.000

5.000

2.500

21

Đường Điện Biên

 

 

 

 

 

Từ đường Trường Chinh đến đường Giải Phóng

27.000

14.000

7.000

3.500

 

Từ đường Giải Phóng đến Địa phận Cty VT ô tô Nam Định

20.000

10.000

5.000

2.500

 

Từ hết địa phận Cty Vận tải ô tô đến Cầu ốc

 

 

 

 

 

a- Phía không tiếp giáp đường sắt

12.000

6.000

3.000

1.500

 

b- Phía tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

 

c- Phía tiếp giáp đường sắt (Đoạn thuộc P. Lộc Hòa)

5.500

3.000

2.000

1.350

 

Từ Cầu ốc đến hết địa phận thành phố (P. Lộc Hòa)

 

 

 

 

 

a- Phía không tiếp giáp đường sắt

9.000

4.500

3.000

1.500

 

b- Phía tiếp giáp đường sắt

3.500

2.500

1.700

1.350

22

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh

14.000

7.000

3.500

1.700

 

Từ đường Trần Đăng Ninh đến đường Thành Chung

20.000

10.000

5.000

2.500

23

Đường Phan Bội Châu

Từ đường Tràng Thi đến Ngã 6 Năng Tĩnh

18.000

9.000

4.500

2.500

24

Đường Nguyễn Hiền (Phan Bội Châu cũ )

Từ đường Trần Đăng Ninh đến Ngã 6 Năng Tĩnh

14.000

7.000

3.500

1.600

25

Đường Lý Thường Kiệt

Từ đường Bà Triệu đến đường Trường Chinh

22.000

11.000

6.000

3.000

26

Đường Trần Quốc Toản

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hoàng Hoa Thám

12.000

6.000

3.000

1.600

27

Đường Đông Kinh Nghĩa Thục

Từ đường Hà Huy Tập đến đường Trần Phú

11.000

6.000

3.000

1.500

28

Đường Hoàng Hoa Thám

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh

14.000

7.000

3.500

1.800

29

Đường Cột Cờ

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

14.000

6.500

3.300

1.700

30

Đường Ngõ Quang Trung

Từ đường Hàng Tiện đến đường Quang Trung

18.000

9.000

4.500

2.200

31

Đường Hoàng Hữu Nam

Từ đường Hàng Đồng đến đường Hoàng Văn Thụ

17.000

8.500

4.500

2.200

32

Đường Diên Hồng

Từ đường Nguyễn Du đến đường Quang Trung

14.000

7.000

3.500

1.800

33

Đường Trần Bình Trọng

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

21.000

11.000

5.000

2.500

34

Đường Ngõ Văn Nhân

 

 

 

 

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

11.000

6.000

3.000

1.500

35

Đường Ngõ Nhà Thờ

 

 

 

 

 

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

14.000

7.000

3.500

1.800

36

Đường Tô Hiệu

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú

12.000

6.000

3.000

1.500

37

Đường Hàng Thao

 

 

 

 

 

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Tô Hiệu

18.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ đường Tô Hiệu đến đường Đinh Bộ Lĩnh

14.000

7.000

3.500

1.800

38

Đường Ngô Quyền

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Máy Tơ

14.000

7.000

3.500

1.800

39

Đường Phan Đình Phùng

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hai Bà Trưng

14.000

7.000

3.500

1.800

40

Đường Hoàng Ngân

 

 

 

 

 

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hoàng Văn Thụ

14.000

7.000

3.500

1.800

41

Đường Bến Ngự

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000

7.000

3.500

1.800

42

Đường Phan Chu Trinh

Từ đường Bến Ngự đến đường Hàng Cau

9.000

4.500

3.000

1.500

43

Đường Hồ Tùng Mậu

Từ đường Bến Ngự đến đường Hoàng Văn Thụ

12.000

6.000

3.000

1.500

44

Đường Máy Tơ

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tô Hiệu

18.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ đường Tô Hiệu đến Công ty Dệt Nam Định

12.000

6.000

3.000

1.500

45

Đường Cửa Trường

Từ đường Bến Thóc đến đường Tô Hiệu

17.000

9.000

4.500

2.500

46

Đường Bến Thóc

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú

17.000

9.000

4.500

2.500

47

Đường Nguyễn Văn Tố

Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong

14.000

6.500

3.300

1.700

48

Đường Hàng Cau

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng

18.000

9.000

4.500

2.500

49

Đường Máy Chai

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

12.000

6.000

3.000

1.500

50

Đường Nguyễn Thiện Thuật

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hàng Cau

9.000

4.500

3.000

1.500

51

Đường Tống Văn Trân

Từ phố Máy Chai đến phố Máy Tơ

12.000

6.000

3.000

1.500

52

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Từ phố Máy Chai đến đường Hàng Thao

12.000

6.000

3.000

1.500

53

Đường Phan Đình Giót

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Văn Cao

14.000

7.000

3.500

1.800

54

Đường Nguyên Hồng

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Phan Đình Giót

14.000

7.000

3.500

1.800

55

Đường Hoàng Diệu

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Phú

14.000

7.000

3.500

1.800

56

Đường Văn Cao

 

 

 

 

 

Từ ngã 6 Năng Tĩnh đến Công ty dệt kim Thắng Lợi

18.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ CT DK Thắng Lợi đến đường Song Hào

 

 

 

 

 

a- Phía Nam Đường sắt

14.000

6.500

3.300

1.700

 

b- Phía Bắc Đường sắt

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc P. Văn Miếu)

 

 

 

 

 

a- Không tiếp giáp đường sắt

11.000

6.000

3.000

1.500

 

b- Tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

 

Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc xã Lộc An)

 

 

 

 

 

a- Không tiếp giáp đường sắt

11.000

6.000

3.000

1.500

 

b- Tiếp giáp đường sắt

5.500

3.000

2.000

1.350

 

Từ Cầu Gia đến cầu vượt Lộc An (Xã Lộc An)

 

 

 

 

 

a- Không tiếp giáp đường sắt

9.000

4.500

3.000

1.500

 

b- Tiếp giáp đường sắt

5.000

3.000

2.000

1.350

57

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

 

Từ đường Đinh Bộ Lĩnh đến đường Trần Bích San

14.000

7.000

3.500

1.350

 

Từ đường Trần Bích San đến đường Trần Nhân Tông

14.000

7.000

3.500

1.350

58

Đường Trần Bích San

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Bính

15.000

8.000

4.000

2.000

59

Đường Nguyễn Bính

 

 

 

 

 

Từ đường Âu Cơ đến đường Song Hào

6.300

3.200

2.000

1.500

 

Từ đường Song Hào đến đường Văn Cao

6.300

3.200

2.000

1.500

60

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

 

 

Từ phố Bến Thóc đến đường Nguyễn Văn Trỗi

9.000

4.500

3.000

1.500

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Văn Cao

11.000

6.000

3.000

1.500

61

Đường Đinh Bộ Lĩnh

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Nguyễn Văn Trỗi

6.000

3.000

2.000

1.500

62

Đường Hàng Sắt

Từ đường Hàng Đồng đến đường Lê Hồng Phong

20.000

10.000

5.000

2.500

63

Đường Minh Khai

 

 

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi

14.000

7.000

3.500

1.500

 

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hàng Đồng

18.000

9.000

4.500

2.200

64

Đường Vị Xuyên

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

14.000

7.000

3.500

1.500

65

Đường Trần Nhân Tông

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Nguyễn Văn Trỗi

14.000

7.000

3.500

1.500

66

Đường Song Hào

 

 

 

 

 

Từ đường Văn Cao đến đường D3

18.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ đường D3 đến đường Nguyễn Văn Trỗi

12.000

6.000

3.000

1.600

67

Đường Nguyễn Trãi

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000

7.000

3.500

1.700

68

Đường Bạch Đằng

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Nguyễn Trãi

11.000

6.000

3.000

1.600

69

Đường Hưng Yên

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Trường Chinh

17.000

9.000

4.500

2.200

70

Đường Vị Hoàng

Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh

16.000

8.000

4.000

2.000

71

Đường Trần Thái Tông

 

 

 

 

 

Từ đường Hưng Yên đến Cầu Sắt

13.000

7.000

3.500

1.800

 

Từ Cầu Sắt đến Quốc lộ 10 mới

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường quốc lộ 10 mới đến ngã ba đền Trần

8.500

4.000

2.500

1.500

72

Đường Lương Thế Vinh (Rặng xoan Cũ)

 

 

 

 

 

Từ đường Điện Biên đến Phi trường điện

11.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ Phi trường điện đến Ga

5.500

3.000

2.000

1.350

73

Đường Kênh

 

 

 

 

 

Từ đường Điện Biên đến đường Đông A

9.000

4.500

3.000

1.500

 

Từ đường Đông A đến UBND phường (đường Tức Mạc)

6.000

3.500

2.000

1.500

74

Đường Giải Phóng

 

 

 

 

 

Từ đường Văn Cao đến đường Trần Huy Liệu

17.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ đường Trần Huy Liệu đến đường Điện Biên

18.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ Điện Biên đến Đông A

20.000

10.000

5.000

2.500

75

Đường Tràng Thi

Từ đường Phan Bội Châu đến đường Trần Huy Liệu

11.000

6.000

3.000

1.500

76

Đường Trần Huy Liệu

 

 

 

 

 

Từ ngã 6 Năng Tĩnh đến đường Giải Phóng

18.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ đường Giải Phóng đến ngã ba Mỹ Trọng

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Ngã ba Mỹ Trọng - Quốc lộ 10 mới

11.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ Quốc lộ 10 mới đến cầu An Duyên

6.000

3.100

1.800

1.350

77

Đường Phạm Ngũ Lão (N5)

Từ Giải Phóng đến Cầu Phúc Trọng

17.000

8.000

4.200

2.100

78

Đường Bùi Xuân Mẫn

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

9.000

4.500

3.000

1.500

79

Đường Nguyễn Hới

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

10.000

5.000

3.000

1.500

80

Đường Khuất Duy Tiến

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

9.000

4.500

3.000

1.500

81

Đường Trần Văn Lan

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000

4.500

3.000

1.500

82

Đường Trần Quang Tặng

Từ đường Giải Phóng đến đường Khuất Duy Tiến

9.000

4.500

3.000

1.500

83

Đường Nguyễn Phúc

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000

4.500

3.000

1.500

84

Đường Trần Văn Ơn

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000

4.500

3.000

1.500

85

Đường Phù Nghĩa

 

 

 

 

 

Từ đường Hàn Thuyên đến đường Trường Chinh

17.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ đường Trường Chinh đến cầu Lộc Hạ

19.000

9.000

4.500

2.500

 

Từ Lộc Hạ đến Quốc lộ 10 mới

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ Quốc lộ 10 mới đến Đệ Tứ

9.000

4.500

3.000

1.500

86

Đường Thái Bình

 

 

 

 

 

Từ đường Hàn Thuyên đến đường Thanh Bình

13.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Thanh Bình đến bệnh viện Thành phố (Agape)

10.000

5.000

2.500

1.500

 

Từ bệnh viện Thành phố đến đê quán Chuột

8.000

4.500

2.500

1.500

87

Đường Thanh Bình

 

 

 

 

 

Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu lửa

6.000

3.000

2.000

1.350

 

Từ trạm dầu lửa đến Kênh T3-11

4.500

2.800

2.000

1.350

 

Từ Kênh T3-11 đến Quốc lộ 10 mới

3.500

2.000

1.500

1.350

88

Đường Trần Nhật Duật (Đồng Tháp Mười cũ)

 

 

 

 

 

Từ đường Hàn Thuyên đến đường Phù Long

14.000

7.000

3.500

1.700

 

Từ đường Phù Long đến đường Trần Nhân Tông

12.000

6.000

3.000

1.500

89

Đường Trần Tế Xương

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Du

14.000

7.000

3.500

1.800

90

Đường Phù Long

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Cù Chính Lan

11.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Cù Chính Lan đến đê sông Đào

9.000

4.500

2.500

1.500

91

Đường Cù Chính Lan

 

 

 

 

 

Từ đê sông Đào đến Công ty Cấp nước

5.000

3.000

2.000

1.350

 

Từ hết Công ty Cấp nước đến đường Phù Long

5.500

3.500

2.300

1.500

 

Từ đường Phù Long đến đường Hàn Thuyên

9.000

4.500

3.000

1.500

92

Đường 19/5 Phường Trần Tế Xương

 

 

 

 

 

Từ đường Thái Bình đến trường Tô Hiệu

6.000

3.500

2.000

1.500

 

Từ trường Tô Hiệu đến trường mầm non số 4

6.000

3.500

2.000

1.500

 

Từ trường mầm non số 4 đến ngõ 208 đường Thái Bình

5.000

3.000

2.000

1.350

93

Đường Năng Tĩnh

Từ đường Hoàng Diệu đến ngã 6 Năng Tĩnh

14.000

7.000

3.500

1.800

94

Đường Đặng Xuân Thiều

Từ đường Hàn Thuyên đến đường Trường Chinh

15.000

7.500

3.500

1.800

95

Đường Trần Thánh Tông

 

 

 

 

 

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh

18.000

9.000

4.500

2.200

 

Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến đường Võ Nguyên Giáp

16.000

8.000

4.000

2.000

 

Từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Mạc Thị Bưởi

14.000

7.000

3.500

1.800

96

Đường Nguyễn Đức Thuận

Từ Trường Chinh đến kênh T3-11

20.000

9.000

4.700

2.500

97

Đường Đặng Xuân Bảng (đường 21 cũ)

 

 

 

 

 

Từ cầu Đò Quan Đến Cống Trắng

14.000

7.000

3.500

1.800

 

Từ Cống Trắng đến Km số 3

11.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ Km số 3 đến đầu cầu Nam Vân

8.500

4.500

2.500

1.500

 

Từ Cầu Nam Vân đến hết xóm 8 xã Nam Vân

7.000

4.000

2.500

1.400

98

Đường Vũ Hữu Lợi (Đường 55 cũ)

 

 

 

 

 

Từ đường Đặng Xuân Bảng đến đường Nguyễn Cơ Thạch

12.000

6.000

3.000

1.500

 

Từ đường Nguyễn Cơ Thạch đến sông B

9.000

4.500

2.500

1.500

 

Từ sông B đến hết địa phận Nam Vân

5.500

3.000

2.000

1.400

99

Đường Đò Quan

 

 

 

 

 

Từ đường Đặng Xuân Bảng đến đường Vũ Hữu Lợi

9.000

4.500

2.500

1.500

 

Từ đường Vũ Hữu Lợi đến đê sông Đào (Đường Lạc Long Quân)

5.500

3.000

2.000

1.350

 

Từ Đường Lạc Long Quân đến Bến Phà cũ (ông Thuấn)

4.000

2.500

1.600

1.350

100

Đường Đông A (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đài phun nước đến Quốc lộ 10 mới

30.000

15.000

8.000

4.000

101

Đường Ngô Sỹ Liên (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Trần Anh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

102

Đường Trần khánh Dư (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến đường Trần Anh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

103

Đường Trương Hán Siêu (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Giải Phóng đến đường Trần Anh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

104

Đường Nguyễn Công Trứ (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường Điện Biên

15.000

8.000

4.000

2.000

105

Đường Trần Đại Nghĩa (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Kênh đến đường Trần Anh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

106

Đường Nguyễn Viết Xuân (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Chu Văn An đến đường Trần Anh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

107

Đường Chu Văn An (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trương Hán Siêu

12.000

6.000

3.000

1.500

108

Đường Lê Văn Hưu (KĐT Hòa Vượng)

Từ Công ty vận tải ô tô đến đường Trần Khánh Dư

11.000

6.000

3.000

1.500

109

Đường Phùng Chí Kiên (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến Khu dân cư Tân An

11.000

6.000

3.000

1.500

110

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trương Hán Siêu đến khu dân cư Tân An

11.000

6.000

3.000

1.500

111

Đường Yết Kiêu (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến Trương Hán Siêu

12.000

6.000

3.000

1.500

112

Đường Trần Anh Tông (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trung tâm TDTT đến Điện Biên

12.000

6.000

3.000

1.500

113

Đường Nguyễn Văn Hoan (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đường Trần Anh Tông đến đường Chu Văn An

11.000

6.000

3.000

1.500

114

Đường Trần Nguyên Đán (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Lê Văn Hưu

11.000

6.000

3.000

1.500

115

Đường Đặng Văn Ngữ (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Công Trứ

11.000

6.000

3.000

1.500

116

Đường Đào Sư Tích (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Viết Xuân

11.000

6.000

3.000

1.500

117

Đường Phạm Văn Nghị (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Viết Xuân

11.000

6.000

3.000

1.500

118

Đường Nguyễn Thiếp ( K1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn An

9.000

4.500

3.000

1.500

119

Đường Nguyễn Thực (A4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc

9.000

4.500

3.000

1.500

120

Đường Trần Bá Ngọc (A2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ A1 đến Tôn Thất Đàm

9.000

4.500

3.000

1.500

121

Đường Đinh Thúc Dự (I3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần Bá Ngọc

11.000

6.000

3.000

1.500

122

Đường Phạm Hữu Du (H3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu

9.000

4.500

3.000

1.500

123

Đường Đinh Lễ (H2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc Oánh

9.000

4.500

3.000

1.500

124

Đường Vũ Cao (I1 cũ)

Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự

9.000

4.500

3.000

1.500

125

Đường Đặng Tiến Đông (Đ3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Bá Hai

11.000

6.000

3.000

1.500

126

Đường Trần Thiên Trạch (C2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đỗ Quang

9.000

4.500

3.000

1.500

127

Đường Hồ Xuân Hương (Đ2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần Bá Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

128

Đường Nguyễn Biểu (L2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trương Hán Siêu đến đường Hoàng Minh Giám

11.000

6.000

3.000

1.500

129

Đường Trần Quang Triều (L3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường N1

11.000

6.000

3.000

1.500

130

Đường Trần Nhân Trứ (G1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Cảnh Dị

9.000

4.500

3.000

1.500

131

Đường Trần Bá Hai (D4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường D2

9.000

4.500

3.000

1.500

132

Đường Bùi Tân (G4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn Phúc

9.000

4.500

3.000

1.500

133

Đường Bùi Ngọc Oánh (H1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu Du

9.000

4.500

3.000

1.500

134

Đường Đặng Thế Phong (I2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Vũ Cao

9.000

4.500

3.000

1.500

135

Đường Đỗ Hựu (H4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ

9.000

4.500

3.000

1.500

136

Đường Phạm Công Trứ (L1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phùng Chí Kiên đến đường Nguyễn Biểu

11.000

6.000

3.000

1.500

137

Đường Hoàng Minh Giám (L4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Quang Triều

11.000

6.000

3.000

1.500

138

Đường E4 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến E2

11.000

6.000

3.000

1.500

139

Đường Phó Đức Chính (B3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Phan Kế Bính

9.000

4.500

3.000

1.500

140

Đường Nguyễn Cảnh Dị (G3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi Tân

12.000

6.000

3.000

1.500

141

Đường Vũ Phạm Hàm (C3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Thiên Trạch

9.000

4.500

3.000

1.500

142

Đường M1 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội Nhân

12.000

6.000

3.000

1.500

143

Đường M4 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Khúc Hạo

11.000

6.000

3.000

1.500

144

Đường Trần Tử Bình (F2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng

9.000

4.500

3.000

1.500

145

Đường Vũ Giao Hoan (F3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê Trọng Hàm

9.000

4.500

3.000

1.500

146

Đường Phan Kế Bính (B1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đào Sư Tích đến đường Trần Bá Ngọc

9.000

4.500

3.000

1.500

147

Đường E2 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến đường E1

11.000

6.000

3.000

1.500

148

Đường Trần Bá Giáp (Đ1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Bích Hoành

9.000

4.500

3.000

1.500

149

Đường Phan Phu Tiên (E3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4

9.000

4.500

3.000

1.500

150

Đường Đào Diệu Thanh (Đ4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ Xuân Hương

11.000

6.000

3.000

1.500

151

Đường Lê Trọng Hàm (F4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần Tử Bình

9.000

4.500

3.000

1.500

152

Đường Kim Đồng (F1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Vũ Giao Hoan

9.000

4.500

3.000

1.500

153

Đường N1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đặng Dung)

12.000

6.000

3.000

1.500

154

Đường N4 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đốc Ngữ)

12.000

6.000

3.000

1.500

155

Đường D2 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Phạm Văn Nghị đến đường D1)

11.000

6.000

3.000

1.500

156

Đường A1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Trần Anh Tông đến đường Lê Hiến Giản)

11.000

6.000

3.000

1.500

157

Đường Đội Nhân (M2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường M4

11.000

6.000

3.000

1.500

158

Đường Khúc Hạo (M3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Nguyên Đán đến đường M1

11.000

6.000

3.000

1.500

159

Đường Đỗ Quang (C1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Vũ Phạm Hàm

9.000

4.500

3.000

1.500

160

Đường D1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Bích Hoành)

11.000

6.000

3.000

1.500

161

Đường Đốc Ngữ (N3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ

11.000

6.000

3.000

1.500

162

Đường Tôn Thất Đàm (B2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Anh Tông đến đường B3 Phó Đức Chính

9.000

4.500

3.000

1.500

163

Đường Trần Bích Hoành (D3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường D4 Trần Bá Hai

9.000

4.500

3.000

1.500

164

Đường Lý Văn Phức (G2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần Nhân Trứ

9.000

4.500

3.000

1.500

165

Đường Đặng Dung (N2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường N4 đến Trần Nguyên Đán

11.000

6.000

3.000

1.500

166

Đường E1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Phan Phu Tiên)

11.000

6.000

3.000

1.500

167

Đường Lê Hiến Giản (A3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường A4

9.000

4.500

3.000

1.500

168

Đường Đặng Việt Châu

Từ đường Điện Biên đến hồ An Trạch

9.000

4.500

3.000

1.500

169

Đường Trần Thừa (đường trước cửa Đền Trần)

Từ đường Trần Thái Tông đến Cầu Bùi

8.000

4.000

2.000

1.500

170

Đường Trần Thủ Độ

Từ Quốc Lộ 10 đến Đường Trần Thừa

6.000

3.000

2.000

1.500

171

Đường Tức Mạc

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Thái Tông (cầu Sắt) đến UBND phường Lộc Vượng

11.000

6.000

3.000

1.500

 

UBND phường Lộc Vượng đến Quốc Lộ 10

11.000

6.000

3.000

1.500

172

Đường Lê Quý Đôn (Khu Đông Mạc)

Từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Vũ Năng An

11.000

6.000

3.000

1.500

173

Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Nguyễn Thị Trinh

11.000

6.000

3.000

1.500

174

Đường Nguyễn Thi (Khu Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Trần Thánh Tông

11.000

6.000

3.000

1.500

175

Đường Bế Văn Đàn (Khu Đông Mạc)

Từ Vũ Văn Hiếu đến đường Hoàng Văn Tuấn

11.000

6.000

3.000

1.500

176

Đường Nguyễn Trung Ngạn (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Thi đến Lã Xuân Oai

11.000

6.000

3.000

1.500

177

Đường Đỗ Huy Liêu (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Thi đến Lã Xuân Oai

11.000

6.000

3.000

1.500

178

Đường Lê Hữu Trác (Khu Đông Mạc)

Từ đường Bế Văn Đàn đến Lương Đình Của

11.000

6.000

3.000

1.500

179

Đường Vũ Văn Hiếu (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

180

Đường Chế Lan Viên (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

181

Đường Lương Đình Của (Khu Đông Mạc)

Từ Vũ Văn Hiếu đến đường Trường Chinh

11.000

6.000

3.000

1.500

182

Đường Đào Duy Từ (Khu Đông Mạc)

Từ Chế Lan Viên đến đường Trường Chinh

11.000

6.000

3.000

1.500

183

Đường Vũ Trọng Phụng (TK Thống Nhất )

Từ mương cầu Sắt đến Quốc lộ 10

7.000

3.500

2.800

1.500

184

Đường Bùi Huy Đáp - Phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa phận chợ Hạ Long

9.000

4.500

3.000

1.500

185

Đường Vũ Ngọc Phan - Dãy A - ô 20 P. Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến hết dãy

9.000

4.500

3.000

1.500

186

Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B - ô 20 phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh

9.000

4.500

3.000

1.500

187

Đường Đinh Thị Vân -Dãy C - ô 20 phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh

9.000

4.500

3.000

1.500

188

Đường Lương Văn Can - Sau trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể Thực phẩm

11.000

6.000

3.000

1.600

189

Đường Lưu Hữu Phước - đường Phù Nghĩa B - Cũ phường Hạ Long

Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình

12.000

6.000

3.000

1.600

190

Đường Chu Văn - phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình

11.000

5.500

2.900

1.600

191

Đường Nam Cao - dọc Mương T3-11 P. Hạ Long

Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị Mỹ Trung

5.500

3.000

2.000

1.400

192

Đường Ngô Tất Tố -dọc mương T3-11 P. Lộc Hạ

Từ trường trung cấp Phát thanh truyền hình đến hết địa phận phường Lộc Hạ

4.500

2.800

1.800

1.350

193

Đường Đông Mạc - Phường Lộc Hạ

Từ cầu Đông Mạc đến đường Phù Nghĩa

5.500

3.000

2.000

1.400

194

Đường Đinh Công Tráng (Đường chùa Đông Mạc)

Từ đường Đông Mạc - đường Phù Nghĩa

5.500

3.000

2.000

1.400

195

Đường Tuệ Tĩnh - Phường Lộc Hạ

Từ đường Phù Nghĩa đến bệnh viện Đông Y

5.500

3.000

2.000

1.400

196

Đường Phạm Ngọc Thạch - Phường Lộc Hạ

Từ đường Phù Nghĩa đến bệnh viện Lao

5.500

3.000

2.000

1.400

197

Đường Bùi Bằng Đoàn (đường thôn P. Phù Nghĩa cũ)

Từ đường Phù Nghĩa đến Khu đô thị Thống Nhất

5.500

3.000

2.000

1.400

198

Đường Đệ Tứ (đường thôn Đệ Tứ cũ)

Từ đường Phù Nghĩa đến khu đô thị Mỹ Trung

5.500

3.000

2.000

1.400

199

Đường Nguyễn Tuân - Phường Lộc Hạ

Từ đường Thái Bình đến khu đô thị Thống Nhất

5.500

3.000

2.000

1.400

200

Đường Ngô Thì Nhậm - Phường Lộc Hạ

Từ đường Thái Bình đến mương T3-11

5.500

3.000

2.000

1.400

201

Đường Âu Cơ (Đê bắc Sông Đào)

 

 

 

 

 

Từ đường Trần Nhân Tông đến cống Kênh Gia

4.000

3.000

1.800

1.350

 

Từ cống Kênh Gia đến giáp địa phận xã Tân Thành - Vụ Bản

2.200

1.800

1.500

1.350

202

Đường Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

Đoạn thuộc địa phận xã Nam Vân đến giáp P. Cửa Nam

2.200

1.800

1.500

1.350

 

Đoạn thuộc địa phận phường Cửa Nam (Từ tổ 12 giáp Nam Vân đến cầu Đò Quan)

2.200

1.800

1.500

1.350

 

Đoạn thuộc địa phận xã Nam Phong (Từ cầu Đò Quan đến hết địa phận xã)

2.200

1.800

1.500

1.350

203

Đường Nguyễn Cơ Thạch

Từ đường Lạc Long Quân đến đường Vũ Hữu Lợi

5.500

3.000

2.000

1.400

204

Đường Nguyễn Thế Rục (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu - Văn Cao

8.500

4.500

3.000

1.500

205

Đường Lê Anh Xuân (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ mương nước đến công ty Tổng hợp

7.500

4.000

3.000

1.500

206

Đường Nguyễn An Ninh (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp

7.500

4.000

3.000

1.500

207

Đường Nguyễn Thái Học (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp

7.500

4.000

3.000

1.500

208

Đường Nguyễn Huy Tưởng (Khu TĐC Trầm Cá)

(Từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường Phùng Hưng)

7.500

4.000

3.000

1.500

209

Đường Nguyễn Thượng Hiền - xã Lộc An

Từ Trần Huy Liệu đến Phùng Hưng

7.500

4.000

3.000

1.500

210

Đường Nguyễn Tri Phương

từ đường Giải Phóng - dọc mương nước khu Trầm Cá

7.500

4.000

3.000

1.500

211

Đường Trần Khát Chân (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ mương tiêu nước đến khu dân cư cũ

7.500

4.000

3.000

1.500

212

Đường Đào Hồng Cẩm (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng

7.500

4.000

3.000

1.500

213

Đường Trần Quý Cáp (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn Thái Học

7.500

4.000

3.000

1.500

214

Đường Xuân Diệu (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng

7.500

4.000

3.000

1.500

215

Đường Trịnh Hoài Đức (Khu TĐC Trầm Cá)

 

 

 

 

 

Từ đường Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Thế Rục

7.500

4.000

3.000

1.500

 

Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường Trần Khát Chân

7.500

4.000

3.000

1.500

216

Đường Phùng Hưng (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Trần Khát Chân

7.500

4.000

3.000

1.500

217

Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2 cũ) - Khu TĐC Trầm Cá

 

 

 

 

 

Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh

6.500

3.500

2.500

1.500

218

Đường Đỗ Huy Uyển (N6 cũ) - khu TĐC Trầm Cá

 

 

 

 

 

Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh

7.000

3.500

2.500

1.500

219

Đường Hoàng Ngọc Phách (N1 cũ) - Khu TĐC Trầm Cá

Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần Khát Chân

5.000

3.000

2.000

1.350

220

Đường Hoài Thanh (N3 cũ) - Khu TĐC Trầm Cá

Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu

5.000

3.000

2.000

1.350

221

Đường Phùng Khắc Khoan (đường Dầu khí cũ)

Từ đường Giải Phóng đến chùa Phúc Trọng

8.500

4.500

2.500

1.500

222

Đường Nguyễn Khuyến (đường Giống cây trồng- đường Thôn Tư Văn cũ)

Từ Ga Nam Định đến Khu CN

8.500

4.500

2.500

1.500

223

Đường Nguyễn Cao Luyện (Ngõ số 2 cũ -Phường Trường Thi)

Từ đường Giải Phóng đến khu dân cư

8.500

4.500

2.500

1.500

224

Tô Hiến Thành (Đường vào trường Nguyễn Trãi cũ)

 

 

 

 

 

Từ đường Giải Phóng đến trường Nguyễn Trãi

8.500

4.500

2.500

1.500

 

Từ trường Nguyễn Trãi đến mương Kênh Gia

5.500

2.800

1.800

1.350

225

Đường Nguyễn Văn Cừ (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ Trần Nhân Tông đến Mương Kênh Gia

11.000

6.000

3.000

1.500

226

Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Phạm Huy Thông đến khu dân cư cũ

7.000

3.500

2.000

1.350

227

Đường Đặng Thai Mai (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tạ Quang Bửu

7.000

3.500

2.000

1.350

228

Đường Phan Huy Chú (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Tạ Quang Bửu

7.000

3.500

2.000

1.350

229

Đường Tạ Quang Bửu (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến khu dân cư cũ

7.000

3.500

2.000

1.350

230

Đường Bùi Thị Xuân (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường Đỗ Nguyên Sáu

7.000

3.500

2.000

1.350

231

Đường Tôn Thất Tùng (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Văn Cao đến khu dân cư cũ

7.000

3.500

2.000

1.350

232

Đường Trần Quốc Hoàn (N2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú

6.000

3.000

2.000

1.350

233

Đường N4 - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích

5.000

2.500

2.000

1.350

234

Đường N5 - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích

5.000

2.500

2.000

1.350

235

Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thai Mai đến đường Phan Huy Chú

5.000

2.500

2.000

1.350

236

Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú

6.000

3.000

2.000

1.350

237

Đường Đặng Tất (D3 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tôn Thất Tùng

6.000

3.000

2.000

1.350

238

Đường Phan Huy Ích (D8 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Bùi Thị Xuân

6.000

3.000

2.000

1.350

239

Đường Lê Trực (D11 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Vũ Công Tự đến đường Tạ Quang Bửu

5.000

2.500

2.000

1.350

240

Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt

Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần Quốc Hoàn

7.000

3.500

2.000

1.350

241

Đường Đặng Văn Minh- khu TĐC Đồng Quýt

Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần Quốc Hoàn

7.000

3.500

2.000

1.350

242

Quốc lộ 10 mới

 

 

 

 

 

1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu chân Cầu Vượt xã Lộc An

7.000

3.500

2.100

1.500

 

2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến hết địa phận TP. Nam Định

 

 

 

 

 

a-Phía giáp đường sắt

3.800

2.000

1.500

700

 

b-Phía không giáp đường sắt

6.000

3.000

2.000

1.000

243

Đường Lộc Vượng -Thôn Tức Mạc phường Lộc Vượng (cũ là đường Nguyễn Ngọc Đồng)

Từ Quốc lộ 10 đến hết UBND phường Lộc Vượng

9.000

4.500

2.500

1.500

244

Đoạn Trại gà phường Lộc Vượng

Đoạn Trại Gà từ đường Trần Thái Tông đến Cầu ông Thuật

8.500

4.500

2.500

1.500

245

Đường đê sông Đào

Ngoài đê

4.000

2.500

1.600

1.350

246

Đường Trần Tung (cũ N1) Khu Sau La - P. Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh

8.500

4.500

3.000

1.500

247

Đường Phạm Tuấn Tài (cũ N3) - Khu Sau La - P. Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh - 9m

11.000

6.000

3.000

1.500

248

Đường Đặng Trần Côn (Cũ N5) - Khu Sau La - phường Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh - 9m

11.500

6.000

3.000

1.500

249

Đường Trần Kỳ (Cũ D1) - Khu Sau La - P. Cửa Bắc

Từ khu dân cư đến đường Đặng Trần Côn

8.500

4.500

3.000

1.500

250

Đường Đoàn Nhữ Hài (Cũ D2) - Khu Sau La - Phường Cửa Bắc

Từ đường N2 đến Đường Đặng Trần Côn- 11m

10.000

5.000

3.000

1.500

251

Đường Đặng Xuân Viện (Cũ D4) - Khu Sau La Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến Hội người mù Tân Quang

8.500

4.500

3.000

1.500

252

Đường Nguyễn Văn Huyên (Cũ D6) - Khu Sau La - Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến đường Đặng Trần Côn

8.500

4.500

3.000

1.500

253

Đường Đặng Vũ Hỷ (Cũ D7) - Khu Sau La Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến khu dân cư (thẳng đường Đặng Trần Côn)

8.500

4.500

3.000

1.500

254

Đường N2 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Trần Kỳ đến đường Nguyễn Văn Huyên

8.500

4.500

3.000

1.500

255

Đường N4 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Đoàn Nhữ Hài đến đường Nguyễn Văn Huyên

8.500

4.500

3.000

1.500

256

Đường D5 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Phạm Tuấn Tài đến đường N2

8.500

4.500

3.000

1.500

257

Phường Cửa Bắc

Đường khu Quân Nhân

6.000

3.500

2.100

 

258

Đường Vũ Đình Tụng (D4 phía Nam N5) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ khu dân cư Giải Phóng đến mương Kênh Gia

8.500

4.500

3.000

1.500

259

Đường Trần Hữu Tước (Cũ N3 phía Nam N4) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ khu dân cư Đường Giải Phóng D7 đến mương Kênh Gia

8.500

4.500

3.000

1.500

260

Đường Trần Văn Bảo (Cũ N2 phía Nam N3) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường D7 đến khu Kênh Gia

8.500

4.500

3.000

1.500

261

Đường Vũ Tuấn Chiêu (D1 giáp mương Kênh Gia) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến dân cư Mỹ Xá - 15m

10.000

5.000

3.000

1.500

262

Đường Trần Tuấn Khải (D2 phía Đông đường D1) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường PNLão đến đường N2 - 18.5m

10.000

5.000

3.000

1.500

263

Đường Trần Văn Chử (D3 phía Đông D2) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N4 đến đường N2

8.500

4.500

3.000

1.500

264

Đường Đào Văn Tiến (D4 phía Đông D3) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N4 đến đường N2 - 13m

8.500

4.500

3.000

1.500

265

Đường Ngô Gia Khảm (D6 phía Đông D4) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường N1 - 20.5m

10.000

5.000

3.000

1.500

266

Đường Lê Văn Phúc (D7 phía Đông D6) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N3 đến đường N1

8.500

4.500

3.000

1.500

267

Đường Trương Định (N2A cũ) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

(Từ Vũ Tuấn Chiêu đến Trần Tuấn Khải)

7.000

3.500

2.000

1.350

268

Đường N2B (Khu TĐC Phạm Ngũ Lão)

(Từ Vũ Tuấn Chiêu đến Trần Tuấn Khải)

7.000

3.500

2.000

1.350

269

Đường Xuân Hồng (đường N3A, N3B cũ) - Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

(Từ Ngô Gia Khảm đến Lê Văn Phúc)

7.000

3.500

2.000

1.350

270

Đường N2 -khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000

3.500

2.000

1.350

271

Đường N3 - khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000

3.500

2.000

1.350

272

Đường N4 - khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000

3.500

2.000

1.350

273

Đường N5 - khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến khu dân cư cũ

7.000

3.500

2.000

1.350

274

Đường Phạm Văn Ngọ (D2 cũ) - khu TĐC Dầu Khí

Từ Phùng Khắc Khoan đến đường N1

7.000

3.500

2.000

1.350

275

Đường Đào Tấn (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ KDC Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia - 13m

8.500

4.500

3.000

1.500

276

Đường Lương Ngọc Quyến (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông )

Từ đường Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia 15m

10.000

5.000

3.000

1.500

277

Đường Bùi Xuân Phái (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia - 13m

8.500

4.500

3.000

1.500

278

Đường Đỗ Huy Rừa (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia - 13m

8.500

4.500

3.000

1.500

279

Đường Lưu Trọng Lư (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường D4 - 13m

8.500

4.500

3.000

1.500

280

Đường Tô Vĩnh Diện (N5 cũ) -khu TĐC đường Trần Nhân Tông

Từ đường Trần Bích San đến dân cư cũ

8.500

4.500

3.000

1.500

281

Đường Trần Tự Khánh (Cầu Bùi - Quốc lộ 10) phường Lộc Vượng

Từ Cầu Bùi đến Quốc lộ 10

5.000

3.000

2.000

1.500

282

Đường Bái (Thôn Bái qua Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P.Lộc Vượng

Từ đương Trần Thái Tông đến đường Kênh

6.000

3.000

2.000

1.500

283

Đường Lê Hồng Sơn (khu tập thể công an tỉnh) Phường Cửa Bắc

Từ Trần Đăng Ninh đến Lương Thế Vinh - 4m

6.000

3.000

2.000

1.500

284

Đường Đoàn Trần Nghiệp (Cạnh chợ 5 tầng) phường Trần Đăng Ninh

Từ Trần Đăng Ninh đến khu dân cư

6.000

3.000

2.000

1.500

285

Đường Cao Bá Quát (Cũ đường D1 khu tái định cư Dầu khí phường Mỹ Xá)

Từ mương tiêu nước đến đường Phùng Khắc Khoan

8.500

4.500

3.000

1.500

286

Đường Lương Xá (Đường vào nhà máy rác) xã Lộc Hòa

Từ Quốc Lộ 21 đến Nhà máy xử lý rác

 

 

 

 

 

Từ Quốc lộ 21 đến Cầu bà Út

4.200

2.700

1.700

1.350

 

Từ cầu bà Út đến hết Chùa Hoàng

3.800

2.700

1.700

1.350

 

Từ Chùa Hoàng đến nhà máy xử lý rác

3.500

2.500

1.700

1.350

287

Đường Trần Nghệ Tông (D1 cũ) - khu TĐC Tây đường 38A

Từ đường Trần Thừa đến Quốc lộ 10

6.000

3.000

2.000

1.500

288

Đường Trần Bang Cẩn (D2 cũ) - khu TĐC Tây đường 38A

Từ đường Trần Thừa đến đường N4

7.000

3.500

2.000

1.350

289

Đường N4- khu TĐC Tây đường 38A

(từ đường D1 đến đường D2)

6.000

3.000

2.000

1.500

290

Xã Nam Phong

 

 

 

 

 

Đường dẫn cầu Tân Phong

Từ cầu Tân Phong xã Nam Phong đến ngã tư giáp xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực

5.000

2.500

1.500

800

 

KV1: Khu vực trung tâm xã.

3.500

2.000

1.000

600

 

KV2: Khu TT Cai nghiện, chân đê Phù Long

2.000

1.000

800

600

 

KV3: Ngô xá, Nhất Thanh, Mỹ Lợi 1, 2

1.800

1.000

800

600

291

Xã Nam Vân

 

 

 

 

 

Đường trục xã Nam Vân

Từ đường Vũ Hữu Lợi qua UBND xã đến đường Đặng Xuân Bảng

4.500

2.500

1.500

800

 

KV1: xóm 2, xóm 3, thôn Vân Trung, thôn Vân Lợi (không tính các hộ bên kia sông Lèo)

3.500

2.000

1.000

600

 

KV2: Thôn Địch lễ A, Địch Lễ B

2.000

1.000

800

600

 

KV3: Thôn xóm còn lại

1.800

1.000

800

600

292

Phường Mỹ Xá

 

 

 

 

 

KV1: Các trục đường chính thôn Mai xá

3.000

1.800

1.500

1.350

 

KV2: Trong khu dân cư Mai Xá và xóm 4 Mỹ Trọng

1.700

1.350

 

 

293

Xã Lộc An

 

 

 

 

 

KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa, xóm Thị Kiều, xóm Trại

3.000

1.800

1.000

600

 

KV2: Thôn Vụ Bản

1.700

900

700

600

294

Phường Lộc Hòa

 

 

 

 

 

Đại lộ Thiên Trường: từ đảo giao thông đến hết địa phận Lộc Hòa

14.000

6.500

3.300

1.700

 

Đường từ cầu bà Út đến Cầu bà Sen: đoạn từ cầu bà Út đến QL 38B

4.200

2.500

1.700

1.350

 

Đường từ cầu bà Út đến Cầu bà Sen: đoạn từ QL 38B đến cầu bà Sen

3.500

2.200

1.700

1.350

 

Đường từ QL 21A (cầu Ốc) đến QL 21B

6.500

3.000

2.100

1.500

 

Đường từ QL 21A đi Mỹ Thắng

6.500

3.000

2.100

1.500

 

KV1: Khu chăn nuôi xóm 3 Tân An

3.000

1.800

1.500

1.350

 

KV2: xóm 1,3,4, thôn Phú ốc

1.700

1.350

 

 

 

KV2: xóm 2 thôn Phú ốc

2.000

1.400

 

 

 

KV3: xóm 4,5 thôn Lương xá

1.700

1.350

 

 

295

Đường Nguyễn Chí Thanh (D5) - Khu ĐTM Thống Nhất

12.000

6.000

3.000

1.500

296

Đường Văn Tiến Dũng (N4)- Khu ĐTM Thống Nhất

12.000

6.000

3.000

1.500

297

Đường Hoàng Văn Thái (D9)- Khu ĐTM Thống Nhất

12.000

6.000

3.000

1.500

298

Đường Nguyễn Lương Bằng (N5)- Khu ĐTM Thống Nhất

14.000

7.000

3.500

1.800

299

Đường Đặng Đoàn Bằng (D2) - Khu ĐTM Thống Nhất

6.000

3.000

2.000

1.500

300

Đường Mỹ Tho (D3)- Khu đô thị mới Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

301

Đường Huỳnh Tấn Phát (D8) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

302

Đường Lê Văn Lương (N6) - Khu ĐTM Thống Nhất

9.000

4.500

2.000

1.500

303

Đường Đoàn Khuê (N7) - Khu ĐTM Thống Nhất

10.000

5.000

2.500

1.500

304

Đường Lê Tiến Phục (N2) - Khu ĐTM Thống Nhất

10.000

5.000

2.500

1.500

305

Đường Vũ Đình Liệu (D6) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

306

Đường Lê Ngọc Rư (D7) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

307

Đường Nguyễn Mậu Tài (N3) - Khu ĐTM Thống Nhất

9.000

4.500

2.000

1.500

308

Đường Đào Duy Tùng (D10) - Khu ĐTM Thống Nhất

11.000

6.000

3.000

1.500

309

Đường Hoàng Sâm (N8) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

310

Đường Vũ Khế Bật (N12) - Khu ĐTM Thống Nhất

7.000

3.500

2.000

1.500

311

Đường Phan Anh (N1) - Khu ĐTM Thống Nhất

9.000

4.500

2.000

1.500

312

Đường Lưu Chí Hiếu (D4) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

313

Đường Phạm Ngọc Hồ (N11) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

314

Đường Phạm Thế Hiển (N10) - Khu ĐTM Thống Nhất

6.000

3.000

2.000

1.500

315

Đường Vũ Mạnh Hùng (D12) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

316

Đường Sơn Nam (D11) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.000

4.000

2.000

1.500

317

Đường Lương Khánh Thiện (N9) - Khu ĐTM Thống Nhất

8.500

4.500

2.000

1.500

318

Đường Nguyễn Hữu Huân (Khu TĐC hồ Hàng Nan)

12.000

6.000

3.000

1.500

319

Đường Phạm Đình Kính (Khu TĐC hồ Hàng Nan)

12.000

6.000

3.000

1.500

320

Đường N2 (Khu TĐC hồ Hàng Nan)

12.000

6.000

3.000

1.500

321

Đường D2 (Khu TĐC hồ Hàng Nan)

12.000

6.000

3.000

1.500

322

Đường N1 (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Đào Duy Từ đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

323

Đường Hoàng Văn Tuấn (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

324

Đường Trần Đình Long (N3) (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Bế Văn Đàn đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

325

Đường Nguyễn Ngọc Đồng (N7 cũ) - Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Lương Đình Của đến đường Bế Văn Đàn

10.000

5.000

3.000

1.500

326

Đường Thích Thế Long (N9 cũ) - Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

327

Đường D1' (Ngõ 59 Trần Thánh Tông) - Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Chế Lan Viên đến đường N2

5.500

3.000

2.000

1.500

328

Đường Phạm Thị Vân (D3 cũ) - Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Vũ Văn Hiếu đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000

6.000

3.000

1.500

329

Đường D3' (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Vũ Văn Hiếu đến đường Võ Nguyên Giáp

10.000

5.000

3.000

1.500

330

Đường D4' (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Trần Thánh Tông đến khu dân cư cũ

5.500

3.000

2.000

1.500

331

Đường Võ Nguyên Giáp

Từ đường Trường Chinh đến Quốc lộ 10

27.000

14.000

7.000

3.500

332

Đường Thép Mới (C6) (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ Cầu Sắt đến đường Võ Nguyên Giáp

14.000

7.000

3.500

1.500

333

Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Phạm Văn Xô đến đường Trần Thánh Tông

12.000

6.000

3.000

1.500

334

Đường Nguyễn Thị Trinh (D4 cũ) - Khu TĐC Đông Đông