Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 40/2023/QĐ-UBND Bạc Liêu sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2021/QĐ-UBND

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 40/2023/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Thanh Duy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 40/2023/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 40/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 40/2023/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẠC LIÊU
________

Số: 40/2023/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Bạc Liêu, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu Ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bạc Li
êu giai đoạn 2020 – 2024

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính ph và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư s 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024.

Theo đ nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 479 ngày 19 tháng 12 năm 2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024:

1. Sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:

a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới (là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của kênh với mặt đất tự nhiên theo chiu ngang).”

2. Sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã và thành phố Bạc Liêu đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối vi Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đi với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới, có mức giá bng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

b) V trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

c) Vị trí 3: Đất thuộc tha mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mật tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới, thì được tính bằng giá đất tối thiểu của khu vực.”

3. Sửa đi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa, tráng xi măng hoặc tiếp giáp các trục kênh thủy lợi từ cp 3 trở lên chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới;

b) Vị trí 2:

- Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới;

- Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kênh thủy lợi từ cấp 3 trở lên đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường, mép kênh đối với các trường hợp chưa có quy hoạch lộ giới;

c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.”

4. Sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 và khoản 6 Điều 10 như sau:

“1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường (hoặc tiếp giáp mặt tiền đường và mặt tiền kênh thủy lợi, mương lộ có tiếp giáp đường giao thông) trở lên thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 ln.

6. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh, hẻm cụt đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng nhưng có khả năng sinh lợi kém hoặc các tuyến đường có cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ (đã hình thành đường sỏi, đường đá nhưng chưa trải nhựa) thì được tính giảm giá 30% so với giá quy định cho vị trí đó.”

5. Bổ sung khoản 9, khoản 10 vào Điều 10 như sau:

“9. Đối với các thửa đất ở có vị trí không tiếp giáp đường, kênh thủy lợi và không cùng chủ s dụng với thửa đất có cạnh tiếp giáp thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

10. Đối với các thửa đất nông nghiệp được quy định tại khoản 3 Điều 5 mà trường hợp thửa đất có vị trí 3 và chiều sâu > 70m thì giá đất của phần diện tích sau mét thứ 70 được xác định bằng 20% giá đất nông nghiệp phạm vi 30m đu nhưng không được thp hơn giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này; trường hợp, giá đất xác định theo quy định tại điểm này mà thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này thì tính bằng giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 được quy định tại khon 1 Điều 12 của Quy định này”.

6. Bổ sung khoản 7 vào Điều 12 như sau:

“7. Đối với đt nông nghiệp khác được quy định tại đim h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nht đ xác định giá.”

7. Sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 14 như sau:

“3. Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác được xác định theo tỷ lệ phn trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; giá đất này không thp hơn giá tối thiểu và không vượt quá giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long cụ th đi với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.”

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; giá đất này không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V. ”

8. Sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 14 như sau:

“4. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ th:

a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh thi căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đt liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất đ xác định giá.

b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất đ xác định giá.

c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối; đất có mặt nước chuyên dùng thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất đ xác định giá.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Phụ lục giá đất các huyện, thị xã, thành phố

1. Phụ lục giá đất thành phố Bạc Liêu.

2. Phụ lục giá đất huyện Đông Hải.

3. Phụ lục giá đất huyện Hòa Bình.

4. Phụ lục giá đt huyện Hồng Dân.

5. Phụ lục giá đất thị xã Giá Rai.

6. Phụ lục giá đất huyện Phước Long.

7. Phụ lục giá đất huyện Vĩnh Lợi.

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm) ”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. S Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo đúng quy định.

2. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Quy định chuyn tiếp: Trường hợp các nội dung đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định số 28/202 UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 và Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

3. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định bng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024.

4. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành Quy định bng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ TNMT (để báo cáo);

- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Đoàn đại Biểu Quốc Hội tỉnh (giám sát);

- Cục KTVB - Bộ Tư pháp (kiểm tra);

- CVP, các Phó VP UBND tỉnh;

- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);

- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;

- Trung tâm Công báo - Tin học ăng công báo);

- Lưu: VT, MT (QĐQPPL02).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…

Mời quý khách xem nội dung Văn bản gốc dưới dạng PDF. Để tải văn bản xem tại Tải về

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 40/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 40/2023/QĐ-UBND

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất

03

Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

04

Thông tư 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất

05

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện; Tài sản kết cấu hạ tầng chợ; Hoạt động của thương nhân nước ngoài; Thương mại quốc tế; Xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Công nghiệp

image

Quyết định 3029/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực Kinh doanh khí; Công nghiệp nặng; Chất lượng sản phẩm hàng hóa; An toàn vệ sinh lao động; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Khí hóa lỏng

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×