Quyết định 37/QĐ-TTg 2018 kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 37/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính (văn bản số 14636/BTC-NSNN ngày 30 tháng 10 năm 2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Thông báo mức bổ sung năm 2017 là 197.000 triệu đồng (Một trăm chín mươi bảy tỷ đồng) từ nguồn dự phòng lĩnh vực chi sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách trung ương năm 2017 cho 24 địa phương; đồng thời, thu hồi 78.434 triệu đồng (Bảy mươi tám tỷ, bốn trăm ba mươi tư triệu đồng) kinh phí đã tạm ứng từ ngân sách trung ương cho 14 địa phương.
2. Thu hồi 68.257 triệu đồng (Sáu mươi tám tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu đồng) kinh phí đã tạm ứng của 09 địa phương và thu hồi 27.782 (Hai mươi bảy tỷ, bảy trăm tám mươi hai triệu đồng) kinh phí đã bổ sung của 11 địa phương do kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thấp hơn số ngân sách trung ương đã hỗ trợ; đồng thời, tạm ứng năm 2017 cho 14 địa phương 134.631 triệu đồng (Một trăm ba mươi tư tỷ, sáu trăm ba mươi mốt triệu đồng) để thực hiện nhiệm vụ nêu trên như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14636/BTC-NSNN ngày 30 tháng 10 năm 2017 (Chi tiết theo phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Bộ Tài chính thông báo mức bổ sung, số tạm ứng, số bổ sung phải thu hồi và số tạm ứng năm 2017 cho các địa phương để triển khai thực hiện theo quy định.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện việc bố trí ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh:
a) Chủ động bố trí ngân sách địa phương và nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ để hoàn thành nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai, báo cáo kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, CẮM MỐC; ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP GIỮ LẠI KHI SẮP XẾP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 37/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tỉnh, thành phố | Thu hồi, đồng thời bổ sung kinh phí đã tạm ứng | Thu hồi số tạm ứng thừa | Thu hồi số bổ sung thừa | Phân bổ năm 2017 | Tạm ứng năm 2017 |
| TỔNG SỐ | 78.434 | 68.257 | 27.782 | 118.566 | 134.631 |
1 | Hà Giang | 2.219 | 0 | 0 | 9.384 | 11.586 |
2 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 | 6.974 | 8.611 |
3 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 | 5.539 | 6.839 |
4 | Lạng Sơn | 0 | 22.690 | 3 | 0 | 0 |
5 | Lào Cai | 2.225 | 1.028 | 0 | 0 | 0 |
6 | Yên Bái | 0 | 0 | 0 | 2.363 | 0 |
7 | Thái Nguyên | 0 | 4.561 | 8.133 | 0 | 0 |
8 | Bắc Kạn | 0 | 0 | 0 | 3.372 | 4.163 |
9 | Phú Thọ | 2.852 | 0 | 0 | 3.107 | 0 |
10 | Bắc Giang | 0 | 0 | 1.360 | 0 | 0 |
11 | Hòa Bình | 3.307 | 1.360 | 0 | 0 | 0 |
12 | Sơn La | 0 | 0 | 226 | 0 | 0 |
13 | Nam Định | 0 | 0 | 2.532 | 0 | 0 |
14 | Ninh Bình | 0 | 0 | 147 | 0 | 0 |
15 | Thanh Hóa | 2.530 | 0 | 0 | 4.983 | 6.152 |
16 | Nghệ An | 7.244 | 0 | 0 | 8.073 | 9.967 |
17 | Hà Tĩnh | 5.485 | 0 | 0 | 3.048 | 3.763 |
18 | Quảng Bình | 5.094 | 3.307 | 0 | 0 | 0 |
19 | Quảng Trị | 1.018 | 0 | 0 | 6.286 | 7.761 |
20 | Thừa Thiên Huế | 0 | 0 | 0 | 2.104 | 2.598 |
21 | Quảng Nam | 0 | 0 | 0 | 5.131 | 6.335 |
22 | Bình Định | 254 | 2.176 | 0 | 0 | 0 |
23 | Phú Yên | 0 | 0 | 729 | 0 | 0 |
24 | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 | 2.123 | 0 |
25 | Bình Thuận | 0 | 0 | 0 | 2.632 | 3.249 |
26 | Đắk Lắk | 23.373 | 0 | 0 | 29.696 | 36.664 |
27 | Đắk Nông | 0 | 16.624 | 8.536 | 0 | 0 |
28 | Gia Lai | 6.986 | 0 | 0 | 16.027 | 19.787 |
29 | Kon Tum | 1.225 | 11.246 | 0 | 0 | 0 |
30 | Lâm Đồng | 14.622 | 0 | 0 | 5.796 | 7.156 |
31 | Bình Phước | 0 | 5.265 | 4.926 | 0 | 0 |
32 | Long An | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 |
33 | Sóc Trăng | 0 | 0 | 0 | 882 | 0 |
34 | Kiên Giang | 0 | 0 | 0 | 1.046 | 0 |
35 | Cà Mau | 0 | 0 | 1.186 | 0 | 0 |