Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND Bà Rịa-Vũng Bảng giá nhà xây dựng mới

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 2821/2006/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Minh Sanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/09/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2821/2006/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
---------
Số: 2821/2006/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vũng Tàu, ngày 20 tháng 9 năm 2006
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ LÀM CĂN CỨ CHO VIỆC TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 1409/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 3492/TTLN-CT- STC ngày 06 tháng 9 năm 2006,
 
QUYẾT ĐỊNH :
 
Điều 1. Ban hành Bảng giá nhà xây dựng mới, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, làm căn cứ cho việc tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Cục Thuế căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, xã về năm xây dựng nhà vào tờ khai tính lệ phí trước bạ để tính lệ phí trước bạ.
1. Trường hợp năm xây dựng nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà thể hiện trong một hồ sơ thì không nhất thiết phải yêu cầu xác nhận năm xây dựng nhà.
2. Trường hợp cần thiết thì Cục Thuế phối hợp với Sở Xây dựng xác minh lại để thống nhất tính tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, xã thuộc tỉnh có trách nhiệm xác nhận năm xây dựng nhà trên địa bàn quản lý khi có yêu cầu của công dân và chịu trách nhiệm về việc xác nhận.
Điều 4. Riêng hộ gia đình, cá nhân bị giải tỏa, thuộc đối tượng được nhà nước giao nhà ở, đất ở tái định cư; nhà ở, đất ở mới, thì giá trị nhà - đất để tính lệ phí trước bạ được tính theo giá trị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi giao.
Điều 5. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn, xã thuộc tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này đến cấp phường, thị trấn, xã. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc. Cục Thuế chịu trách nhiệm tập hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh kịp thời.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 422/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt Tờ trình số 253/CT-THD-DT ngày 28 tháng 01 năm 2004 của Cục Thuế về việc xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, biệt thự làm căn cứ xác định giá trị nhà tính lệ phí trước bạ.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh
 
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI; TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, BIỆT THỰ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2821/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh)
 
A. GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ XÂY DỰNG MỚI:

Loại nhà
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2)
1. Biệt thự
2.500.000
2. Nhà:
 
 Cấp 1
1.800.000
 Cấp 2
1.700.000
 Cấp 3
1.600.000
 Cấp 4
900.000
Nhà tạm
300.000
Nhà xưởng
700.000
B. TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, BIỆT THỰ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ:

Thời gian sử dụng
Nhà cấp I và biệt thự (%)
Nhà cấp II (%)
Nhà cấp III (%)
Nhà cấp IV và nhà xưởng (%)
Nhà tạm (%)
Dưới 5 năm
95
90
90
80
70
Từ 5 đến 10 năm
90
85
80
65
50
Trên 10 năm đến 20 năm
80
70
60
40
35
Trên 20 năm đến 50 năm
60
50
40
40
 
Trên 50 năm
40
40
40
40
 
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Bảng giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, làm căn cứ cho việc tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 24/2017/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND

01

Quyết định 24/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×