Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 27/QĐ-UBND Yên Bái 2022 Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 27/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 27/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 27/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 27/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Yên Bái, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021 ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái; lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025 đối với Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3040/TTr-SXD ngày 17/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, với những nội dung như sau:
1. Khu vực, vị trí phát triển nhà ở
a) Nhà ở thương mại: Năm 2021, toàn tỉnh có 16 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đang triển khai, trong đó:
- 11 dự án đã lựa chọn được Chủ đầu tư với tổng quy mô sản phẩm nhà ở thương mại là 1.754 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn 573.585 m2;
- 05 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, dự kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022 với tổng quy mô sản phẩm nhà ở thương mại là 162 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn 66.181 m2.
- Giai đoạn 2021-2025 dự báo toàn tỉnh có khoảng 108 vị trí dự kiến giới thiệu để thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, tổng diện tích đất ở dự kiến là 647,5 ha.
STT | Khu vực | Số lượng vị trí dự kiến | Tổng diện tích đất (ha) | Đất ở dự kiến (ha) |
1 | Thành phố Yên Bái | 50 | 900,0 | 405,0 |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ | 15 | 50,0 | 22,5 |
3 | Huyện Trấn Yên | 15 | 70,0 | 31,5 |
4 | Huyện Văn Yên | 12 | 90,0 | 40,5 |
5 | Huyện Yên Bình | 5 | 150,0 | 67,5 |
6 | Huyện Lục Yên | 3 | 15,0 | 6,8 |
7 | Huyện Văn Chấn | 2 | 263,0 | 51,4 |
8 | Huyện Mù Cang Chải | 5 | 35,0 | 21,0 |
9 | Huyện Trạm Tấu | 1 | 3,0 | 1,4 |
Tổng cộng | 108 | 1.576,0 | 647,5 |
- Trong năm 2021, 2022 số lượng vị trí phát triển nhà ở được xác định cụ thể là 64 vị trí với tổng diện tích đất ở dự kiến 533,88 ha
(Chi tiết như Phụ lục 1 kèm theo Quyết định)
b) Nhà ở xã hội
- Đến 31/12/2021, toàn tỉnh có 02 vị trí dự kiến xây dựng nhà ở xã hội (thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ), quy mô 1,306 ha.
- Giai đoạn 2021-2025 các vị trí phát triển dự án nhà ở xã hội được xác định là 20% quỹ đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận đầu tư trong giai đoạn.
- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn các huyện Văn Yên và Trạm Tấu với khoảng 3.492 m2 sàn.
c) Nhà ở công vụ
- Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển mới 109 căn nhà ở công vụ với tổng diện tích sàn 3.220 m2.
STT | Đơn vị hành chính | Nhà công vụ giáo viên | Nhà công vụ CB, CC, VC | ||
Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||
1 | Thành phố Yên Bái |
|
| 1 | 80 |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ |
|
| 1 | 80 |
3 | Huyện Trấn Yên |
|
| 1 | 80 |
4 | Huyện Văn Yên | 17 | 425 | 1 | 80 |
5 | Huyện Yên Bình | 16 | 400 | 1 | 80 |
6 | Huyện Lục Yên | 15 | 375 | 1 | 80 |
7 | Huyện Văn Chấn | 17 | 425 | 1 | 80 |
8 | Huyện Mù Cang Chải | 17 | 425 | 1 | 80 |
9 | Huyện Trạm Tấu | 18 | 450 | 1 | 80 |
Tổng cộng | 100 | 2.500 | 9 | 720 |
d) Nhà ở tái định cư
- Không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư mà thực hiện các dự án bố trí đất tái định cư, đảm bảo bố trí đủ diện tích đất và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2021-2025 và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
a) Nhà ở thương mại
- Năm 2021: Hoàn thiện 60 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 15.935 m2;
- Năm 2022: Hoàn thiện 230 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 76.685 m2;
- Giai đoạn 2023-2025: Hoàn thiện 1617 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 547.147 m2.
(Chi tiết như Phụ lục 2 kèm theo Quyết định)
b) Nhà ở xã hội
- Đối với phát triển nhà ở xã hội theo dự án:
+ Trong các năm 2021-2022: Thực hiện thu hút đầu tư các dự án nhà ở xã hội cho công nhân các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Yên Bái; kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ. Ưu tiên tập trung thu hút đầu tư trên quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
+ Trong các năm 2023, 2024: Hoàn thiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Trong năm 2025, hoàn thiện 7.500 m2 nhà ở xã hội để bố trí cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp và 10.000 m2 nhà ở xã hội bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn thành phố Yên Bái; hoàn thiện 4.000 m2 nhà ở xã hội trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ để bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp.
(Chi tiết như Phụ lục 3 kèm theo Quyết định)
- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
+ Trong các năm 2021-2022, thực hiện rà soát xác định các vị trí cụ thể trên địa bàn các huyện Văn Yên, Trạm Tấu.
+ Trong các năm 2023, 2024, hoàn thiện các thủ tục đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Trong năm 2025, hoàn thiện 1.143 m2 sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện Văn Yên; hoàn thiện 2.349 m2 sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện Trạm Tấu.
c) Nhà ở công vụ
- Năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022, thực hiện rà soát, xác định diện tích đất cụ thể để phát triển nhà ở công vụ tại các đơn vị hành chính.
- 06 tháng cuối năm 2022, hoàn thiện các thủ tục đầu tư.
- Giai đoạn 2023-2025, dự kiến thực hiện khởi công xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.
d) Nhà ở dân tự xây
- Năm 2021, tăng 555.184 m2 sàn (phát triển mới 570.277 m2 sàn; xóa bỏ 15.093 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).
- Năm 2022, tăng 740.830 m2 sàn (phát triển mới 761.962 m2 sàn; xóa bỏ 21.132 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).
- Giai đoạn 2023-2025, tăng thêm 2.600.524 m2 sàn (phát triển mới 2.660.899 m2 sàn; xóa bỏ 60.375 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).
3. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở
a) Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
- Trong giai đoạn 2021-2025, tổng số nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh là 50.311 căn, trong đó nhà ở chung cư là 546 căn (nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú), chiếm 1,09%.
- Với nhà ở phát triển theo dự án, tổng số nhà ở phát triển mới là 3.333 căn, trong đó nhà ở chung cư là 430 căn, chiếm 12,90%.
b) Một số chỉ tiêu phát triển nhà ở khác
STT | Chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | 2023 - 2025 |
1 | Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn) | 571.118 | 817.514 | 3.386.118 |
| Đô thị | 131.484 | 290.687 | 2.309.179 |
| Nông thôn | 439.634 | 526.827 | 1.076.939 |
2 | Tổng diện tích sàn (m2 sàn) | 19.491.703 | 20.039.217 | 23.695.335 |
| Đô thị | 5.460.134 | 5.750.821 | 8.060.000 |
| Nông thôn | 14.031.569 | 14.558.396 | 15.635.335 |
3 | Diện tích bình quân (m2 sàn/người) | 23,2 | 23,9 | 25,6 |
| Đô thị | 30,3 | 30.5 | 31,0 |
| Nông thôn | 21,2 | 22,0 | 23,4 |
4 | Diện tích nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người) |
|
|
|
| Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
| Nhà ở khác | 10,0 | 10,0 | 10,0 |
5 | Chất lượng nhà ở (%) |
|
|
|
| Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố | 71,8 | 73,0 | 77,0 |
| Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ | 28,2 | 27,0 | 23,0 |
4. Diện tích đất xây dựng nhà ở
- Diện tích đất để phát triển nhà ở:
STT | Loại hình phát triển nhà ở | Quỹ đất ở hoàn thành xây dựng nhà ở (ha) | |||
Năm 2021 | Năm 2022 | Giai đoạn 2023-2025 | Toàn giai đoạn 2021-2025 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 0,80 | 3,83 | 37,87 | 42,50 |
2 | Nhà ở công vụ |
|
| 0,30 | 0,30 |
3 | Nhà ở xã hội |
|
| 0,83 | 0,83 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 42,71 | 56,99 | 200,04 | 299,73 |
Tổng cộng | 43,34 | 60,82 | 239,04 | 343,37 |
- Diện tích đất hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:
STT | Loại hình phát triển nhà ở | Diện tích đất hạ tầng tối thiểu tại các dự án (ha) | |||
Năm 2021 | Năm 2022 | Giai đoạn 2023-2025 | Toàn giai đoạn 2021-2025 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 2,39 | 11,50 | 113,61 | 127,50 |
2 | Nhà ở xã hội |
|
| 1,25 | 1,25 |
Tổng cộng | 2,39 | 11,50 | 114,86 | 128,75 |
5. Nguồn vốn huy động cho phát triển nhà ở
a) Năm 2021
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích nhà ở hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 15.934 | 5,5 | 87,6 |
2 | Nhà ở công vụ | 0 | 5,0 | 0,0 |
3 | Nhà ở xã hội | 0 |
| 0,0 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 555.184 | 5,0 | 2.775,9 |
Tổng cộng | 571.118 |
| 2.863,6 |
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích HTKT hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 23.901 | 0,65 | 15,5 |
Tổng cộng |
|
| 15,5 |
b) Năm 2022
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích nhà ở hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 76.685 | 5,5 | 421,8 |
2 | Nhà ở công vụ | 0 | 5,0 | 0,0 |
3 | Nhà ở xã hội | 0 |
| 0,0 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 740.830 | 5,0 | 3.704,1 |
Tổng cộng | 114.126 |
| 4.125,9 |
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích HTKT hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 115.027 | 0,65 | 74,8 |
| Tổng cộng |
|
| 74,8 |
c) Giai đoạn 2023 - 2025
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích nhà ở hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 757.381 | 5,5 | 4.165,6 |
2 | Nhà ở công vụ | 3.220 | 5,0 | 16,1 |
3 | Nhà ở xã hội | 24.992 | 4,5 | 112,5 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 2.600.524 | 5,0 | 13.002,6 |
Tổng cộng | 3.386.118 |
| 17.296,8 |
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển nhà ở theo dự án:
STT | Chỉ tiêu | Diện tích HTKT hoàn thành (m2) | Suất vốn đầu tư (trđ/m2) | Nguồn vốn (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 1.136.072 | 0,65 | 738,4 |
2 | Nhà ở xã hội | 12.496 | 0,65 | 8,1 |
Tổng cộng |
|
| 746,5 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở trong quý I/2022 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.
- Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022 trong tháng 10/2022 và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 11/2022.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2023, 2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước đó.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau đầu tư xây dựng; soạn thảo quy định sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo, áp dụng.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định, trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để tổ chức lựa chọn chủ đầu tư khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư cho phát triển nhà ở.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư công.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý II/2022.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Tổ chức rà soát, đánh giá lại nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của hộ chính sách người có công và hộ nghèo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I/2022 để kiến nghị Trung ương gia hạn thời gian thực hiện chính sách hoặc ban hành chính sách hỗ trợ mới.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách người có công và hộ nghèo lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào kế hoạch phát triển nhà ở.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.
- Định kỳ cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố hàng quý.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước tháng 11 hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng diện tích dự án (ha) | Tổng diện tích đất ở (ha) |
I | Thành phố Yên Bái |
| 895,15 | 386,97 |
1 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường Lê Trực) | Phường Đồng Tâm | 3,00 | 1,35 |
2 | Dự án xây dựng khu đô thị mới | Phường Đồng Tâm | 3,39 | 1,53 |
3 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất phía sau Báo Yên Bái) | Phường Đồng Tâm | 28,00 | 12,60 |
4 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực đường Ngô Gia Tự) | Phường Đồng Tâm | 3,50 | 1,58 |
5 | Dự án xây dựng khu đô thị mới Golden House | Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh và xã Tân Thịnh | 88,30 | 39,74 |
6 | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường cầu Tuần Quán, đoạn ngã tư đường Âu Cơ đi cầu Tuần Quán) | Phường Đồng Tâm và xã Tân Thịnh | 91,50 | 41,18 |
7 | Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (chỉnh trang đô thị) khu vực cầu Tuần Quán | Phường Yên Ninh | 49,50 | 6,16 |
8 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất thuộc tổ 12) | Phường Yên Ninh | 7,00 | 3,15 |
9 | Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới | Phường Yên Ninh | 32,00 | 14,40 |
10 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường cầu Tuần Quán) | Phường Yên Ninh | 43,40 | 19,53 |
11 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (ngã ba đường Bảo Lương đi đến Tuần Quán) | Phường Yên Ninh | 4,37 | 1,97 |
12 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực cầu Bảo Lương) | Phường Yên Ninh | 4,20 | 1,89 |
13 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trục đường cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán) | Phường Yên Ninh | 10,00 | 4,50 |
14 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục đường Nguyễn Tất Thành) | Phường Yên Thịnh | 15,50 | 6,98 |
15 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất khu vực công ty CP khoáng sản VPG) | Phường Minh Tân | 11,50 | 1,51 |
16 | Dự án xây dựng khu đô thị mới | Phường Hợp Minh | 24,30 | 13,27 |
17 | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới (phát triển quỹ đất dọc 2 bên đường QL 32) | Phường Hợp Minh và xã Giới Phiên | 35,00 | 15,75 |
18 | Dự án xây dựng khu đô thị Bách Lẫm A và khu đô thị Bách Lẫm B giai đoạn 2 | Xã Giới Phiên | 9,94 | 3,63 |
19 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ | Xã Giới Phiên | 9,80 | 4,41 |
20 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực thôn xóm Soi) | Xã Giới Phiên | 63,00 | 28,35 |
21 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất dọc đường cầu Tuần Quán) | Xã Giới Phiên | 14,00 | 6,30 |
22 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ) | Xã Giới Phiên | 4,00 | 1,80 |
23 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục đường Âu Cơ giáp khu 5A) | Xã Giới Phiên | 10,00 | 4,50 |
24 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục đường Âu Cơ giao đường quy hoạch QL 37) | Xã Giới Phiên | 6,00 | 2,70 |
25 | Dự án xây dựng khu đô thị sinh thái Đầm Xanh | Xã Giới Phiên | 72,00 | 32,40 |
26 | Xây dựng khu dân cư nông thôn mới | Xã Giới Phiên | 1,35 | 0,61 |
27 | Xây dựng khu dân cư nông thôn mới | Xã Giới Phiên | 5,10 | 2,30 |
28 | Xây dựng khu dân cư nông thôn mới | Xã Giới Phiên | 6,00 | 2,70 |
29 | Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất khu vực UBND xã Âu Lâu) | Xã Âu Lâu | 1,17 | 0,53 |
30 | Quỹ đất thu hồi Công ty TNHH Hòa Yên | Xã Âu Lâu | 6,70 | 3,02 |
31 | Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ, giáp khu 3c) | Xã Văn Phú | 7,50 | 3,38 |
32 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ | Xã Văn Phú | 1,32 | 0,792 |
33 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới | Xã Văn Phú | 50,00 | 22,50 |
34 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới - Khu 3 (điểm 3A, 3B, 3C, 3D) | Xã Văn Phú | 19,49 | 8,77 |
35 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất trên trục đường Âu Cơ giáp khu 3C) | Xã Văn Phú | 50,00 | 22,50 |
36 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới khu số 2 (giáp khu tái định cư số 4) | Xã Văn Phú | 50,00 | 22,50 |
37 | Khu đô thị Đồng Tâm, xã Tân Thịnh | Xã Tân Thịnh | 11,82 | 7,96 |
38 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên trục đường Âu Cơ) | Xã Tân Thịnh | 37,00 | 16,65 |
II | Thị xã Nghĩa Lộ |
| 16,08 | 7,24 |
39 | Quỹ đất thu hồi nhà thi đấu Thị xã Nghĩa Lộ | Phường Tân An | 1,03 | 0,46 |
40 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và khu 2) | Xã Sơn A | 6,20 | 2,79 |
41 | Quỹ đất dân cư (quỹ đất thu hồi đài truyền thanh - truyền hình thị xã Nghĩa Lộ) | Phường Trung Tâm | 0,10 | 0,05 |
42 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu vực thôn 7) | Xã Nghĩa Lộ | 1,35 | 0,61 |
43 | Dự án xây dựng khu đô thị mới | Xã Nghĩa Lợi và phường Trung Tâm | 7,40 | 3,33 |
III | Huyện Trấn Yên |
| 54,60 | 24,57 |
44 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực nhà văn hóa tổ dân phố số 2) | Thị trấn Cổ Phúc | 2,20 | 0,99 |
45 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (giáp trường THPT Lê Quý Đôn) | Thị trấn Cổ Phúc | 0,50 | 0,23 |
46 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực trụ sở UBND thị trấn Cổ Phúc) | Thị trấn Cổ Phúc | 1,20 | 0,54 |
47 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (giáp chi cục Hải Quan) | Xã Bảo Hưng | 3,10 | 1,40 |
48 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất sân Golf tại xã Minh Quân) | Xã Minh Quân | 3,60 | 1,62 |
49 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất dọc hai bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc) | Xã Y Can | 5,20 | 2,34 |
50 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất dọc hên bên đường QL 32 C) | Xã Bảo Hưng | 29,00 | 13,05 |
51 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất trên trục đường QL 32 C) | Xã Bảo Hưng | 4,50 | 2,03 |
52 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất dọc hai bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc) | Thị trấn Cổ Phúc | 5,30 | 2,39 |
VI | Huyện Văn Yên |
| 53,10 | 23,73 |
53 | Dự án xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Mậu A | Thị trấn Mậu A | 9,49 | 4,11 |
54 | Khu dân cư thị trấn Mậu A (khu vực tổ dân phố số 2 và tổ dân phố số 3) | Thị trấn Mậu A | 9,81 | 4,41 |
55 | Dự án xây dựng khu đô thị mới tại tổ dân phố số 7 | Thị trấn Mậu A | 2,20 | 0,99 |
56 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và khu 2) khu vực cầu vượt An Bình | Xã An Bình | 6,60 | 2,97 |
57 | Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu vực nút giao IC 14) | Xã An Thịnh | 25,00 | 11,25 |
V | Huyện Yên Bình |
| 94,60 | 32,50 |
58 | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng 1 | Xã Thịnh Hưng | 48,70 | 16,20 |
59 | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng 2 | Xã Thịnh Hưng | 45,90 | 16,30 |
VI | Huyện Lục Yên |
| 0,79 | 0,36 |
60 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất thu hồi TTVH tại tổ 6) | Thị trấn Yên Thế | 0,79 | 0,36 |
VII | Huyện Văn Chấn |
| 260,00 | 50,00 |
61 | Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng bản Hốc | Thị trấn Sơn Thịnh | 260,00 | 50,00 |
VIII | Huyện Mù Cang Chải |
| 21,80 | 10,14 |
62 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực tổ 5) | Thị trấn Mù Cang Chải | 11,00 | 4,95 |
63 | Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực tổ 4) | Thị trấn Mù Cang Chải | 8,60 | 3,87 |
64 | Dự án xây dựng chợ và khu dân cư nông thôn mới | Xã Púng Luông | 2,20 | 1,32 |
Tổng cộng |
| 1.391,62 | 533,88 |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch 2021-2025 | Kế hoạch năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch 2023-2025 | ||||
Sản phẩm nhà ở thương mại | Sản phẩm nhà ở thương mại | Sản phẩm nhà ở thương mại | Sản phẩm nhà ở thương mại | |||||||
Nhà riêng lẻ | Nhà riêng lẻ | Nhà riêng lẻ | Nhà riêng lẻ | |||||||
Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | |||
A | Các dự án đang triển khai |
| 1.907 | 639.766 | 60 | 15.934 | 230 | 76.685 | 1.617 | 547.147 |
I | Các dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư | 1.745 | 573.585 | 60 | 15.934 | 226 | 75.265 | 1.459 | 482.386 | |
1 | Thành phố Yên Bái |
| 820 | 290.933 | 30 | 10.024 | 196 | 66.038 | 594 | 214.872 |
| Khu nhà ở thương mại MeLinh Plaza Yên Bái | Phường Minh Tân | 30 | 10.024 | 30 | 10.024 |
|
|
|
|
| Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (chỉnh trang đô thị) quỹ đất giáp mặt đường Âu Cơ - mở rộng khu số 1 về phía đường Trần Phú | Phường Đồng Tâm | 157 | 60.700 |
|
|
|
| 157 | 60.700 |
| Khu đô thị mới phường Đồng Tâm | Phường Đồng Tâm | 97 | 37.847 |
|
|
|
| 97 | 37.847 |
| Dự án nhà ở thương mại tổ dân phố số 144. phường Yên Ninh | Phường Yên Ninh | 109 | 39.836 |
|
| 59 | 21.563 | 50 | 18.273 |
| Giai đoạn 1 dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới, quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm (khu số 1, điểm 1 A, 1B) (Khu đô thị Bách Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B) | Xã Giới Phiên | 290 | 98.051 |
|
|
|
| 290 | 98.051 |
| Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn) | Quỹ đất giáp mặt đường Âu Cơ - giáp điểm 5B, xã Giới Phiên | 137 | 44.475 |
|
| 137 | 44.475 |
|
|
2 | Thị xã Nghĩa Lộ |
| 435 | 137.604 | 0 | 0 | 30 | 9.227 | 405 | 128.376 |
| Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò | Phường Pú Trạng | 283 | 87.046 |
|
| 30 | 9.227 | 253 | 77.819 |
| Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn)- Quỹ đất thu hồi của nhà máy sắn - Công ty TNHH Minh Quang | Xã Nghĩa Lợi | 152 | 50.558 |
|
|
|
| 152 | 50.558 |
3 | Huyện Lục Yên |
| 30 | 5.910 | 30 | 5.910 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Nhà phố trong dự án nhà phố và trung tâm thương mại Ruby Land huyện Lục Yên | Tổ 11, thị trấn Yên Thế | 30 | 5.910 | 30 | 5.910 |
|
|
|
|
4 | Huyện Trấn Yên |
| 184 | 53.378 | 0 | 0 | 0 | 0 | 184 | 53.378 |
| Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông thôn) | Quỹ đất giáp chi cục Hải quan tại thôn Bình Trà, xã Bảo Hưng | 184 | 53.378 |
|
|
|
| 184 | 53.378 |
5 | Huyện Văn Yên |
| 276 | 85.760 | 0 | 0 | 0 | 0 | 276 | 85.760 |
| Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất dọc đường Hồng Hà) | Thị trấn Mậu A | 276 | 85.760 |
|
|
|
| 276 | 85.760 |
II | Các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, dự kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022 | 162 | 66.181 | 0 | 0 | 4 | 1.419 | 158 | 64.761 | |
1 | Thành phố Yên Bái |
| 120 | 50.949 | 0 | 0 | 4 | 1.419 | 116 | 49.529 |
| Khu đô thị mới (quỹ đất trục đường Nguyễn Tất Thành, giáp trường trung cấp kinh tế cũ) | Phường Yên Thịnh | 86 | 40.763 |
|
|
|
| 86 | 40.763 |
| Khu đô thị mới (quỹ đất giáp sở Lao động - Thương binh và Xã hội) | Phường Đồng Tâm | 4 | 1.419 |
|
| 4 | 1.419 |
|
|
| Khu đô thị mới (quỹ đất khu vực sau Tòa án tỉnh mới) | Phường Đồng Tâm, phường Yên Thịnh | 4 | 1.383 |
|
|
|
| 4 | 1.383 |
| Khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ | Thôn Tiên Phú, Xã Văn Phú | 26 | 7.383 |
|
|
|
| 26 | 7.383 |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ |
| 42 | 15.232 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42 | 15.232 |
| Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới (khu vực khách sạn Mường Lò) | Phường Tân An | 42 | 15.232 |
|
|
|
| 42 | 15.232 |
B | Các vị trí dự kiến khác | 996 | 210.234 |
|
|
|
| 996 | 210.234 |
PHỤ LỤC 3
VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng diện tích (ha) |
A | Vị trí hiện hữu | 1,306 | |
I | Thành phố Yên Bái |
| 0,317 |
1 | Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội thuộc Giai đoạn 1 dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới, quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm (khu số 1, điểm 1A, 1B) (Khu đô thị Bách Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B) | Xã Giới Phiên | 0,317 |
II | Thị xã Nghĩa Lộ |
| 0,989 |
1 | Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò | Phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ | 0,989 |
B | Vị trí dự kiến bổ sung (Xác định theo vị trí quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị lựa chọn được chủ đầu tư và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm) |
|