Quyết định 27/2024/QĐ-UBND Lào Cai Quy định bồi thường nhà và chi phí tháo dỡ khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2024/QĐ-UBND

Quyết định 27/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào CaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trọng Hài
Ngày ban hành:13/09/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 27/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 27/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 27/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 27/2024/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 13 tháng 9 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 285/TTr-SXD ngày 06 tháng 9 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 9 năm 2024.

2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:

a) Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

b) Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Bổ sung một số nội dung tại Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy Lào Cai;
- TT Hội đồng nhân dân tỉnh;
- TT Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp Lào Cai;
- TT HĐND, UBND các huyện,
thị xã, thành phố Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh Lào Cai;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
- Lưu VT, Các CV, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

QUY ĐỊNH

Bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi nhà nước thu hồi đất (Sau đây viết tắt là đơn giá bồi thường).

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

b) Đơn giá bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

2. Điều chỉnh đơn giá bồi thường

a) Đơn giá bồi thường tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh hằng năm khi có biến động về giá để bảo đảm phù hợp với giá thị trường.

b) Đơn giá bồi thường điều chỉnh được xác định theo công thức:

ĐBT = ĐPL x CSGXD

Trong đó:

ĐBT: Đơn giá bồi thường của năm điều chỉnh, đơn vị tính: đồng

ĐPL: Đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này

CSGXD: Chỉ số giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng tỉnh Lào Cai tại thời điểm điều chỉnh, được xác định:

CSGXD

=

Chỉ số giá xây dựng của năm trước năm điều chỉnh

Chỉ số giá quý III/2024

Chỉ số giá quý III/2024: là thời điểm Quyết định ban hành Quy định này, được chọn làm gốc.

* Ví dụ: Xác định đơn giá bồi thường năm 2026 tại huyện Si Ma Cai

- Đơn giá bồi thường nhà từ 2-3 tầng kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ tại điểm c Khoản 3 mục I Phụ lục I của Quyết định ban hành Quy định này, đơn giá tầng 1 là: 3.103.000 đồng. ĐPL= 3.103.000 đồng

- Chỉ số giá quý III/2024 của nhà, nhà ở, công trình xây dựng là 118,8%; Chỉ số giá năm 2025 là 125,0%

CSGXD = 125,0% : 118,8% = 105,2%

Vậy điều chỉnh đơn giá bồi thường từ tháng 1 năm 2026 là:

ĐBTĐC 2026 = 3.103.000 x 1,052 = 3.264.941 đồng.

Điều 4. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng

1. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại địa bàn cấp huyện chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

2. Xác định diện tích, khối lượng thực tế của nhà, nhà ở, công trình xây dựng.

a) Xác định diện tích nhà

Diện tính xây dựng tầng 1: Diện tích xây dựng được xác định bằng cách đo từ mép ngoài của tường hoặc cột hiên theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà, công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình, không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).

Xác định diện tích sàn từ tầng 2 trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì sàn.

b) Xác định chiều cao tầng nhà:

Đối với nhà 1 tầng: Chiều cao tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần mặt trên sàn mái bê tông; nhà bán mái tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trung bình chiều cao tường biên hoặc cột trụ; các loại nhà 1 tầng còn lại tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà, hoặc mặt trên xà ngang (quá giang);

Đối với nhà từ 2 tầng trở lên: Chiều cao tầng 1 tính như đối với chiều cao nhà 1 tầng, chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái tầng 1) đến hết phần mặt trên mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này; trường hợp tầng thứ 2 trở lên lợp mái (lợp ngói, tôn, fibro xi măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc mặt trên xà ngang (quá giang); đối với nhà bán mái thì tính tương tự như nhà 1 tầng.

3. Xác định bồi thường trong một số trường hợp đặc thù

a) Đối với nhà xây mái đổ bê tông cốt thép: Phần cấu kiện đua ra mép ngoài của tường hoặc cột hiên, hoặc phủ bì sàn chưa được tính vào diện tích nhà thì được tính bổ sung khối lượng theo phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

b) Đối với nhà có tầng hầm (chiều cao tầng nằm dưới 1/2 so với cốt mặt đất, tường vách xây bao xung quanh bằng gạch, gạch không nung), chiều cao thông thủy 2,2m và có mức độ hoàn thiện tương đương tầng 1 thì đơn giá bồi thường tầng hầm được tính bằng 100% đơn giá tầng 1 cùng loại nhà, đơn giá các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

Các trường hợp nhà có tầng hầm khác với quy cách nêu tại điểm này thì tính bổ sung hoặc giảm trừ theo quy định tại phụ lục I của Quyết định ban hành Quy định này.

c) Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có mức độ hoàn thiện khác với quy cách của nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại Quy định này thì tính bổ sung hoặc giảm trừ các hạng mục theo Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này;

d) Bồi thường đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ, hoặc nhà, công trình xây dựng không có trong danh mục bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào định mức xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố xác định đơn giá bồi thường, gửi phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định, báo cáo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình phê duyệt theo quy định.

Trường hợp nhà, công trình, hạng mục công trình không có trong định mức xây dựng hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan khác có liên quan hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân xác định giá trị thực tế trên thị trường để lập và trình phê duyệt theo quy định.

đ) Bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan khác có liên quan đánh giá hiện trạng hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập định mức và đơn giá bồi thường, lấy ý kiến của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 5. Xác định bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản

1. Đối với việc bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản do đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan có liên quan tổ chức xác định thực tế hiện trạng, lập dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt theo Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và trình phê duyệt theo quy định.

2. Đối với tài sản nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã được bồi thường thì không được tính chi phí tháo dỡ, di chuyển.

3. Trường hợp đơn giá bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt không có trong Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cơ quan khác có liên quan hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân xác định đơn giá bồi thường, lấy ý kiến của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi trình phê duyệt.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

Thực hiện theo quy định tại Điều 254 Luật Đất đai năm 2024, Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thì áp dụng theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật mới.

2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này; Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

DANH MỤC BỒI THƯỜNG

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

NHÓM NHÀ TỪ 1 TẦNG ĐẾN 7 TẦNG

 

 

1

Nhà từ 6 đến 7 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 7). Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Tường bao xây gạch chỉ 220mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.470.000

-

Tầng 2 đến tầng 7

m2 sàn

3.296.000

b

Tường bao xây gạch chỉ 110mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.258.000

-

Tầng 2 ÷ tầng 7

m2 sàn

3.048.000

a

Tường bao xây gạch không nung 220mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.421.000

-

Tầng 2 đến tầng 7

m2 sàn

3.199.000

b

Tường bao xây gạch không nung 110mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.198.000

-

Tầng 2 ÷ tầng 7

m2 sàn

2.994.000

c

Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

34.985.000

2

Nhà từ 4 đến 5 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 5). Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Tường bao xây gạch chỉ 220mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.448.000

-

Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3.244.000

 

Tường bao xây gạch không nung 220mm;

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.341.000

-

Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3.129.000

b

Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.169.000

-

Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

2.967.000

c

Tường bao xây bằng gạch không nung 110mm

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.109.000

-

Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

2.912.000

d

Móng nhà

 

 

-

Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

23.102.000

-

Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

28.051.000

-

Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

md

3.142.000

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 3). Kết cấu khung BTCT, tường chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: tràn nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch không nung

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

2.732.000

-

Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

2.517.000

b

Kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

2.849.000

-

Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

2.614.000

c

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

3.103.000

-

Tầng 2 và tầng 3

m2 sàn

2.903.000

d

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

2.828.000

-

Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

2.648.000

đ

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

2.991.000

-

Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

2.801.000

e

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung

 

 

-

Tầng 1

m2 XD

2.764.000

-

Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

2.590.000

g

Móng nhà

 

 

-

Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

12.775.000

-

Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

21.694.000

-

Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

md

2.571.000

-

Móng xây gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng)

md

1.731.000

-

Móng xây gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng)

md

1.573.000

h

Trường hợp tầng 1 sàn mái đổ bê tông cốt thép, tầng 2 mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng.., thì tầng 2 áp dụng đơn giá bồi thường cùng loại nhà mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng

 

 

4

Nhà 1 tầng, chiều cao 3,6m. Kết cấu khung cột BTCT hoặc xây tường chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép, tường chắn mái; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa, sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu khung chịu lực BTCT

 

 

-

Tường bao xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

2.806.000

-

Tường bao xây gạch chỉ 110 mm

m2 XD

2.632.000

-

Tường bao xây gạch không nung 220mm

m2 XD

2.719.000

-

Tường bao xây gạch không nung 110mm

m2 XD

2.544.000

b

Kết cấu xây tường chịu lực

 

 

-

Tường xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

2.703.000

-

Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2.470.000

-

Tường xây gạch không nung 220 mm

m2 XD

2.575.000

-

Tường xây gạch không nung 110 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2.394.000

c

Móng nhà

 

 

-

Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

7.570.000

-

Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

1 đài móng

14.292.000

-

Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)

md

1.483.000

-

Móng xây gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng)

md

1.084.000

-

Móng xây gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng)

md

987.000

-

Móng xây đá hộc (bao gồm dầm giằng móng)

md

817.000

5

Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái phi bro xi măng; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại: sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,

m2 XD

2.022.000

b

Kết cấu xây tường gạch chỉ 220 mm,

m2 XD

2.236.000

c

Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2.033.000

d

Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung

m2 XD

2.105.000

đ

Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung

m2 XD

1.936.000

e

Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

g

Nhà có gác xép thì khối lượng phần gác xép được tính theo khối lượng thực tế

 

 

h

Trường hợp nhà một tầng mái lợp Fibro xi măng, nếu có sê nô kết cấu bê tông cốt thép thì tính bổ sung phần khối lượng sê nô bê tông cốt thép theo đơn giá tại mục III

 

 

i

Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 38% so với mức giá quy định trên.

 

 

6

Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái tôn xốp; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm,

m2 XD

2.412.000

b

Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2.267.000

c

Kết cấu xây tường gạch chỉ 110, bổ trụ 220mm,

m2 XD

2.176.000

d

Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung

m2 XD

2.277.000

đ

Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung

m2 XD

2.105.000

e

Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

m2 XD

2.018.000

g

Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

h

Nhà có gác xép thì khối lượng phần gác xép được tính theo khối lượng thực tế

 

 

i

Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, nếu có sê nô kết cấu bê tông cốt thép thì tính bổ sung phần khối lượng sê nô bê tông cốt thép theo đơn giá tại mục III.

 

 

l

Trường hợp nhà chỉ có khung, cột và lợp mái (không có tường bao) giảm 38% so với mức giá quy định trên.

 

 

7

Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng, nếu có mái hiên kết cấu bê tông cốt thép (hiên tây) thì tính toàn bộ diện tích xây dựng nhà (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung giá trị phần chênh lệch giữa diện tích mái hiên bê tông cốt thép trừ đi diện tích lợp mái cùng loại nhà theo đơn giá tại mục III.

 

 

8

Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, kết cấu (khung, cột, kèo) thép; mái lợp tôn xốp; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại, granito; sơn, vôi ve; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ

m2 XD

2.294.000

b

Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch không nung

m2 XD

2.211.000

c

Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch ba vanh

m2 XD

2.086.000

d

Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, tròn ≥D10cm, vách bao che bằng tôn

m2 XD

1.390.000

đ

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

e

Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu khác

m2 XD

1.316.000

g

Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao).

m2 XD

1.061.000

9

Nhà gỗ, chiều cao bình quân tính đến xà ngang là 2,8m, mái lợp tôn xốp; nền đổ bê tông lót, bó hè; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; sơn; ốp lát các loại, granito; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông 18x18cm

m2 XD

1.409.000

b

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn D18cm

m2 XD

1.399.000

c

Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa (chiều dày 15cm) thì được tính bằng đơn giá quy định trên. Nếu chiều dày lợp mái tăng hoặc giảm 1cm so với chiều dày 15cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 1,5% đơn giá quy định tại mục này.

 

 

d

Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu khác giảm 7,5% so với mức giá nhà cùng loại như quy định trên.

 

 

đ

Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 26% so với mức giá nhà cùng loại như quy định trên.

 

 

10

Nhà sàn (cột gỗ, chân đế kê bê tông, đá), chiều cao tính từ nền nhà đến mặt trên sàn là 2,2m, chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt trên xà ngang là 2,7m, lợp mái tôn; sàn gỗ, cầu thang gỗ; vách lịa ván; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Nhà sàn cột gỗ vuông kích thước 18cmx18cm

m2 XD

2.456.000

b

Nhà sàn cột gỗ tròn đường kính 18cm

m2 XD

2.408.000

11

Nhà sàn khung cột BTCT sàn BTCT vách xây tường, mái lợp tôn xốp trên hệ vì kèo thép, nền đất, tầng 1 để trống, (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại, granito; sơn, vôi ve; khu vệ sinh, bể tự hoại)

 

 

a

Nhà sàn khung BTCT, tường gạch chỉ 220mm.

m2 XD

4.085.000

b

Nhà sàn khung BTCT, tường gạch không nung 220mm.

m2 XD

4.054.000

c

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

d

Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

 

 

đ

Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa (chiều dày 15cm) thì được tính bằng đơn giá quy định trên. Nếu chiều dày lợp mái cứ tăng hoặc giảm 1 cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 0,5% so với mức đơn giá quy định trên.

 

 

e

Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu khác giảm 8% so với mức giá cùng loại nhà như quy định trên.

 

 

g

Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 10% so với mức giá cùng loại nhà như quy định trên.

 

 

12

Nhà trình tường bằng đất, chiều cao bình quân tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà là 2,8m, chiều dày tường trung bình 60cm; mái lợp ngói; tôn; tranh, cọ, bã nứa dày 15cm; Nền đất (chưa tính: trần nhà, cửa các loại)

 

 

a

Loại không có cột gỗ

m2 XD

1.872.000

b

Loại có cột gỗ được tính thêm phần gỗ theo đơn giá tại Mục III Phụ lục này

 

 

c

Nhà trình tường có tầng 2 bằng vật liệu khác thì tầng 2 được tính bằng đơn giá bồi thường cùng loại nhà theo quy định trên.

 

 

d

Nhà trình tường, nếu chiều dày lợp mái tăng hoặc giảm 1cm so với chiều dày 15cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá quy định tại mục này.

 

 

đ

Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính từ sàn tầng 2 đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≥ 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường tại mục a; Trường hợp chiều cao nhà < 2,4m thì tính như sau: cứ giảm 10cm chiều cao trừ đi 4,0% đơn giá quy định tại mục này.

 

 

13

Nhà khung cột thép, nhà gỗ, nhà sàn tại Mục I được tính toán theo thiết kế với kích thước cột vuông hoặc cột tròn.

 

 

 

Trường hợp cột vuông hoặc cột tròn có tiết diện lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiết diện cột nêu tại mục I thì tính như sau: Cứ chênh lệch 1cm về tiết diện cột thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá nhà cùng loại.

 

 

14

Chiều cao nhà 1 tầng, nhà từ 2 tầng trở lên quy định tại Mục I là chiều cao thiết kế các mẫu nhà để tính toán xây dựng đơn giá bồi thường

 

 

 

Trường hợp, nhà có cùng quy cách và có chiều cao các tầng chênh lệch so với chiều cao các tầng nhà quy định tại Mục I thì được tính như sau: Cứ chênh lệch 10cm chiều cao nhà thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá bồi thường nhà cùng loại.

 

 

II

BÁN MÁI (MỘT MÁI), NHÀ TẠM

 

 

1

Bán mái:

 

 

a

Bán mái (kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói, Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa và vật liệu khác) có quy cách tương đương với các loại nhà quy định tại Mục I thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại nhà như quy định trên.

 

 

b

Trường hợp bán mái có kết cấu nhỏ hơn quy định tại mục a hoặc không có vách bao che nhưng có quy cách tương đương với các loại nhà quy định tại Mục I thì được tính bằng 30% đơn giá bồi thường cùng loại nhà như quy định trên.

 

 

2

Nhà có khung cột gỗ ≤ 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, bương; vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép, nền đất, mái lợp cọ, tranh, fibro xi măng

m2 XD

550.400

 

Lán trại được tính bằng 35% đơn giá bồi thường nhà tại mục này.

 

 

III

CÁC HẠNG MỤC XÂY LẮP KHÁC

 

 

1

Cọc đóng hoặc ép BTCT, kích thước cọc 20x20cm

md

250.000

2

Cọc đóng hoặc ép BTCT, kích thước cọc 25x25cm

md

350.000

3

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 150mm, dày 220mm, trát hoàn thiện)

md

85.600

4

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 450mm, dày 220mm, trát hoàn thiện)

md

220.900

5

Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 150mm, dày 220mm, trát hoàn thiện)

md

97.800

6

Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 450mm, dày 220mm, trát hoàn thiện)

md

254.800

7

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 150mm, dày 110mm, trát hoàn thiện)

md

55.600

8

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 450mm, dày 110mm, trát hoàn thiện)

md

147.700

9

Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 150mm, dày 110mm, trát hoàn thiện)

md

62.800

10

Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 450mm, dày 110mm, trát hoàn thiện)

md

167.600

11

Chống nóng mái lợp tôn trên xà gồ và cột thép (cao 1,0m), vì kèo thép hình.

m2

702.900

12

Chống nóng mái lợp tôn trên tường thu hồi xây gạch không nung; xà gỗ thép.

m2

489.500

13

Chống nóng mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ, xây tường thu hồi gạch không nung

m2

387.800

14

Chống nóng gạch tuynel nung

m2

140.000

15

Dán ngói mũi hài trên mái bê tông

m2

500.700

16

Dán ngói các loại trên mái bê tông

m2

363.600

17

Đắp phào đơn VXM

md

66.000

18

Đắp phào kép VXM

md

82.600

19

Đắp gờ chỉ VXM

md

36.700

20

Trần tôn thường dày 0,3mm khung xương sắt thép, dầm trần thép hộp

m2

224.400

21

Trần tôn lạnh 3 lớp tôn + pu + tôn khung xương sắt thép; dầm trần thép hộp

m2

422.200

22

Trần tôn xốp tôn + pu + giấy bạc khung xương sắt thép; dầm trần thép hộp

m2

334.500

23

Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện

m2

1.870.000

24

Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện

m2

1.430.000

25

Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện

m2

990.000

26

Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện

m2

660.000

27

Trần gỗ các nhóm còn lại, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện

m2

600.000

28

Trần phẳng gỗ nhóm I, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện

m2

1.083.900

29

Trần phẳng gỗ nhóm II, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện

m2

820.300

30

Trần phẳng gỗ nhóm III, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện

m2

543.600

31

Trần phẳng gỗ nhóm IV, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện

m2

307.500

32

Trần phẳng gỗ các nhóm còn lại, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện

m2

138.900

33

Trần nhựa dày 2,5mm, khung xương gỗ

m2

276.500

34

Trần nhựa dày 2,5mm, khung xương sắt thép

m2

327.600

35

Trần trang trí: simili giả da dày từ 3cm đến 5cm; dầm trần gỗ (kể cả khung gỗ) mút dày từ 3cm đến 5cm

m2

782.100

36

Trần thạch cao tấm thả khung xương sắt thép

m2

171.100

37

Trần thạch cao tấm thả chịu ẩm khung xương sắt thép

m2

196.300

38

Trần thạch cao chìm khung xương sắt thép sơn bả hoàn thiện

m2

281.900

39

Trần thạch cao chìm chịu nước khung xương sắt thép sơn bả hoàn thiện

m2

303.400

40

Vách, tường thạch cao 2 mặt (bao gồm cả khung xương, sơn bả hoàn thiện)

m2

400.600

41

Trần vôi rơm, dầm trần gỗ

m2

133.700

42

Trần gỗ ván ghép, dầm trần gỗ

m2

395.600

43

Trần cót ép; dầm trần gỗ

m2

122.800

44

Trần foocmica; dầm trần gỗ

m2

195.100

45

Trát granito tường

m2

290.600

46

Trát granito tay vịn, lan can

m2

930.600

47

Láng granito nền sàn, bậc cầu thang, bậc tam cấp

m2

484.400

48

Mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ

m2

177.700

49

Mái lợp fibro xi măng xà gồ thép hộp

m2

225.500

50

Mái lợp ngói các loại trên xà gồ, cầu phong thép, li tô thép; sơn sắt thép chống rỉ, bao gồm viên úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện

m2

527.600

51

Mái lợp tấm nhựa dày 5,8mm; xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện

m2

337.200

52

Mái lợp tôn thường dày 0,4mm, xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện

m2

390.300

53

Mái lợp tôn xốp cách nhiệt dày 0,4mm xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện

m2

454.300

54

Hàng rào dây thép gai

kg

23.100

55

Cọc gỗ đường kính 6cm, chiều cao 1,2m

cái

11.800

56

Cọc gỗ đường kính 8cm, chiều cao 1,5m

cái

13.200

57

Cột thép ống mạ kẽm

kg

36.300

58

Bê tông sàn BTCT

m3

4.385.800

59

Bê tông dầm BTCT

m3

8.066.400

60

Bê tông cột BTCT

m3

6.391.600

61

Bê tông lanh tô BTCT

m3

5.740.900

62

Bê tông cầu thang BTCT

m3

6.034.300

63

Bê tông tấm đan BTCT

m3

2.428.800

64

Bê tông cột không có cốt thép

m3

3.585.600

65

Bê tông tấm đan không cốt thép

m3

2.016.800

66

Bê tông nền, sân, đường

m3

1.087.100

67

Bê tông lót

m3

1.005.600

68

Hàng rào thép hộp mạ kẽm

kg

37.500

69

Hàng rào thép đặc sơn chống rỉ

kg

30.600

70

Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao > 1-1,2m

md

19.200

71

Kè xếp đá khan, đá hộc

m3

721.800

72

Kè xếp đá thải, đá cuội

m3

372.700

73

Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi

m3

319.400

74

Kè xây đá hộc

m3

1.141.600

75

Kè bê tông xi măng không cốt thép

m3

1.471.700

76

Khối xây gạch chỉ, tường <=110mm

m3

1.581.700

77

Khối xây gạch chỉ, tường <=330mm

m3

1.412.800

78

Khối xây gạch chỉ, tường >330mm

m3

1.344.700

79

Khối xây cột, trụ gạch chỉ

m3

1.768.000

80

Trát tường VXM dày 1,5cm

m2

82.300

81

Trát tường VXM dày 2cm

m2

103.000

82

Trát tường VXM dày 2,5cm

m2

107.300

83

Trát trần VXM dày 1,5cm

m2

158.700

84

Trát dầm VXM dày 1,5cm

m2

115.300

85

Khối xây gạch không nung <=110mm

m3

1.914.900

86

Khối xây gạch không nung <=330mm

m3

1.697.800

87

Khối xây gạch không nung >330mm

m3

1.624.000

88

Khối xây cột trụ gạch không nung

m3

2.047.300

89

Xây tường bằng đá hộc

m3

1.182.800

90

Hàng rào khung lưới sắt b40 (bao gồm khung thép, sơn)

kg

25.300

91

Rào lưới sắt b40

kg

23.100

92

Khuôn cửa (bao gồm sơn, hoàn thiện)

 

 

a

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I

md

700.000

b

Khuôn cửa kép gỗ nhóm I

md

1.100.000

c

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II

md

500.000

d

Khuôn cửa kép gỗ nhóm II

md

880.000

đ

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III

md

280.500

e

Khuôn cửa kép gỗ nhóm III

md

550.000

g

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV

md

198.000

h

Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV

md

385.000

93

Cửa gỗ các loại (đã bao gồm bản lề, clemon, khoá, chốt, sơn)

 

 

a

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I

m2

2.970.000

b

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II

m2

2.860.000

c

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III

m2

1.705.000

d

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV

m2

836.000

đ

Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính

m2

2.970.000

e

Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính

m2

2.860.000

g

Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính

m2

1.650.000

h

Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính

m2

803.000

i

Cửa gỗ công nghiệp (bao gồm cả khuôn cửa)

m2

2.200.000

94

Cấu kiện gỗ các loại (gia công hoàn thiện)

 

 

a

Cột, xà, dầm gỗ nhóm I

m3

44.000.000

b

Cột, xà, dầm gỗ nhóm II

m3

38.500.000

c

Cột, xà, dầm gỗ nhóm III

m3

29.700.000

d

Cột, xà, dầm gỗ nhóm IV

m3

19.800.000

đ

Cột, xà, dầm gỗ nhóm V

m3

16.500.000

95

Cửa, vách nhôm, nhựa, thép các loại (đã bao gồm phụ kiện, khoá, chốt)

 

 

a

Cửa đi nhôm hệ

m2

2.013.000

b

Cửa sổ nhôm hệ

m2

1.892.000

c

Vách kính cố định nhôm hệ

m2

1.727.000

d

Cửa đi kính khung nhôm, kính 5mm màu

m2

1.133.000

đ

Cửa sổ kính khung nhôm, kính 5mm màu

m2

1.067.000

e

Vách kính khung nhôm

m2

1.023.000

g

Cửa đi nhựa lõi thép

m2

1.705.000

h

Cửa sổ nhựa lõi thép

m2

1.608.200

i

Cửa sắt thép các loại

m2

1.300.000

k

Cửa kéo (Cửa xếp) khung thép, lá gió, thanh ray (trọn bộ)

m2

638.000

l

Cửa kéo (Cửa xếp) khung thép, thanh ray, không có lá gió

m2

616.000

96

Cửa thủy lực

 

 

a

Cửa gỗ thủy lực

m2

2.860.000

b

Cửa nhôm hệ thủy lực

m2

3.256.000

c

Cửa kính thủy lực

m2

935.000

d

Bản lề sàn thủy lực

cái

2.120.800

đ

Kẹp dưới, kẹp trên kính cường lực

cái

440.000

e

Kẹp góc kính cường lực

cái

550.000

g

Kẹp kính khóa

cái

588.500

h

Kẹp ty

cái

473.000

i

Ngõng thủy lực

cái

165.000

k

Khóa sàn thủy lực

cái

770.000

l

Tay nắm thủy lực

cái

380.000

m

Khoá cửa tay kéo ngang

bộ

770.000

97

Nẹp khuôn cửa các loại

md

100.000

98

Ốp gỗ chân tường

m2

440.000

99

Hoa sắt cửa sổ các loại

m2

306.700

100

Láng nền VXM dày trung bình 3cm

m2

61.800

 

Gạch ốp, lát (bao gồm vật liệu, nhân công hoàn thiện)

 

 

101

Lát gạch ceramic (15x15)cm

m2

209.400

102

Lát gạch ceramic (20x20)cm

m2

209.200

103

Lát gạch ceramic (30x30)cm

m2

194.900

104

Lát gạch ceramic (40x40)cm

m2

189.100

105

Lát gạch ceramic (50x50)cm

m2

217.000

106

Lát gạch ceramic (60x60)cm

m2

272.700

107

Lát gạch ceramic (80x80)cm

m2

287.900

108

Lát gạch granit (60x60)cm

m2

272.800

109

Lát gạch granit (80x80)cm

m2

373.900

110

Lát gạch thẻ (4,5x9,5)cm

m2

351.200

111

Ốp gạch thẻ (24x6)cm

m2

293.800

112

Ốp gạch thẻ (4,5x9,5)cm

m2

413.800

113

Lát gạch gốm (30x30)cm

m2

167.000

114

Lát gạch gốm (40x40)cm

m2

172.300

115

Ốp tường gạch (30x45)cm

m2

228.300

116

Ốp tường gạch (30x60)cm

m2

253.400

117

Ốp tường gạch (10x30)cm

m2

260.200

118

Ốp tường gạch (10x40)cm

m2

260.200

119

Ốp tường gạch (10x50)cm

m2

277.000

120

Ốp tường gạch (10x60)cm

m2

259.700

121

Ốp tường gạch (25x40)cm

m2

239.500

122

Ốp tường gạch (25x25)cm

m2

219.700

123

Ốp gạch men sứ (20x20)cm

m2

479.000

124

Lát đá granit tự nhiên bậc tam cấp khổ ≤600mm

m2

636.600

125

Lát đá granit tự nhiên bậc cầu thang khổ ≤600mm

m2

645.300

126

Ốp đá granite tự nhiên vào tường khổ ≤600mm

m2

759.700

127

Lát đá granit tự nhiên bậc tam cấp khổ >600mm

m2

636.600

128

Lát đá granit tự nhiên bậc cầu thang khổ >600mm

m2

645.300

129

Ốp đá granit tự nhiên vào tường khổ >600mm

m2

759.700

130

Đá granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi

m2

420.500

131

Đá granit tự nhiên lát mặt bệ các loại

m2

458.200

132

Ốp tường gạch đá nhân tạo (đá công nghiệp)

m2

1.278.900

133

Lát mặt đá nhân tạo (đá công nghiệp)

m2

1.212.700

134

Lát gạch block tự chèn

m2

224.200

135

Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM

m2

99.500

136

Nền lát gạch chỉ

m2

117.500

137

Nền lát gạch xi măng hoa

m2

284.200

138

Nền lát gạch bê tông

m2

174.100

 

Các hạng mục khác

 

 

139

Sơn tường có bả matit (Sơn trong nhà)

m2

60.100

140

Sơn tường có bả matit (Sơn ngoài nhà)

m2

70.500

141

Sơn tường không bả matit (Sơn trong nhà)

m2

34.000

142

Sơn tường không bả matit (Sơn ngoài nhà)

m2

47.100

143

Tường vôi ve

m2

15.300

144

Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp

m2

350.000

145

Lưới đen, sợi lưới bản rộng (3-4)mm

m2

5.500

146

Tôn trần 3 lớp: tôn + pu + tôn, khổ 310mm/335mm

m2

411.500

147

Tôn trần 3 lớp: tôn + pu + giấy bạc, khổ 310mm/335mm

m2

372.400

148

Tôn trần 3 lớp: tôn + pu+ tôn, khổ: 360mm/390mm

m2

424.500

149

Tôn trần 3 lớp: tôn + pu+ giấy bạc, khổ: 360mm/390mm

m2

385.400

150

Lan can cầu thang gỗ nhóm I (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng)

md

1.760.000

151

Lan can cầu thang gỗ nhóm II (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng)

md

1.540.000

152

Lan can cầu thang gỗ nhóm III (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng)

md

1.375.000

153

Lan can cầu thang gỗ nhóm IV (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng)

md

990.000

154

Lan can cầu thang kính cường lực; tay vịn inox, gỗ

md

1.265.000

155

Lan can cầu thang bằng sắt tròn, hộp, đặc, sơn hoàn thiện

kg

71.500

156

Lan can hành lang bằng sắt tròn, hộp, đặc, sơn hoàn thiện

kg

60.500

157

Lan can cầu thang, hành lang bằng Inox

kg

113.600

158

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

2.200.000

159

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

1.650.000

160

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

660.000

161

Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao ≥ 1,2m

trụ

4.070.000

162

Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao ≥ 1,2m

trụ

3.850.000

163

Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao ≥ 1,2m

trụ

2.750.000

164

Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao ≥ 1,2m

trụ

4.180.000

165

Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao > l,2m

trụ

3.960.000

166

Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao ≥ 1,2m

trụ

2.860.000

167

Trụ lan can cầu thang inox 201, bắt kính, xỏ song inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao (80-85)cm

trụ

187.000

168

Trụ lan can cầu thang inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao (80-85)cm

trụ

203.500

169

Trụ lan can cầu thang inox 304, bắt kính, xỏ song inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao (80-85)cm

trụ

242.000

170

Trụ lan can cầu thang inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao (80-85)cm

trụ

264.000

171

Trụ lan can cầu thang inox tròn (d=6-8cm), bắt kính một bên, cao (80-85)cm

trụ

231.000

172

Trụ lan can cầu thang inox hộp chữ nhật, xỏ song inox giữa, cao (80-85)cm

trụ

275.000

173

Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm

cái

33.000

174

Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm

cái

38.500

175

Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm

cái

44.000

176

Con tiện bê tông cốt thép, cao 55cm

cái

49.500

177

Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm

cái

55.000

178

Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm

cái

77.000

179

Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm

cái

82.500

180

Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm

cái

88.000

181

Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm

cái

93.500

182

Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm

cái

99.000

183

Con tiện bê tông, cao 40cm

cái

22.000

184

Con tiện bê tông, cao 45 cm

cái

27.500

185

Con tiện bê tông, cao 50cm

cái

33.000

186

Con tiện bê tông, cao 55cm

cái

38.500

187

Con tiện bê tông, cao 60cm

cái

44.000

188

Con tiện bê tông, cao 63cm

cái

49.500

189

Con tiện bê tông, cao 65cm

cái

55.000

190

Con tiện bê tông, cao 70cm

cái

60.500

191

Con tiện bê tông, cao 75cm

cái

66.000

192

Con tiện bê tông, cao 80cm

cái

82.500

193

Con tiện sứ, cao 40cm

cái

176.000

194

Con tiện sứ, cao 45cm

cái

187.000

195

Con tiện sứ, cao 48cm

cái

198.000

196

Con tiện sứ, cao 53cm

cái

220.000

197

Con tiện sứ, cao 55cm

cái

242.000

198

Con tiện sứ, cao 60cm

cái

264.000

199

Con tiện sứ, cao 63cm

cái

286.000

200

Con tiện sứ, cao 65cm

cái

308.000

201

Gác xép gỗ nhóm II. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện

m2

2.176.700

202

Gác xép gỗ nhóm III. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện

m2

1.729.600

203

Gác xép gỗ nhóm IV. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện

m2

1.226.600

204

Gác xép gỗ nhóm V. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện

m2

1.041.400

205

Gác xép sắt, thép mạ kẽm. Bao gồm dầm chính, dầm phụ, lan can, tay vịn sắt thép, mặt sàn gỗ.

m2

648.300

206

Con tiện gỗ, cao 40cm

cái

162.800

207

Con tiện gỗ, cao 45cm

cái

170.500

208

Con tiện gỗ, cao 50cm

cái

176.000

209

Con tiện gỗ, cao 55 cm

cái

181.500

210

Con tiện gỗ, cao 60cm

cái

190.300

211

Con tiện gỗ, cao 63 cm

cái

198.000

212

Con tiện gỗ, cao 65cm

cái

212.300

213

Con tiện gỗ, cao 70cm

cái

232.100

214

Con tiện gỗ, cao 75 cm

cái

244.200

215

Con tiện gỗ, cao 80cm

cái

309.100

216

Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 303mm)

cột

3.349.500

217

Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 323mm)

cột

4.054.600

218

Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 350mm)

cột

6.652.800

219

Cột điện chữ H

cột

2.668.600

IV

CÔNG TRÌNH PHỤ

 

 

1

Nhà bếp (xây dựng độc lập): có quy mô kết cấu tương đương các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này thì tính diện tích xây dựng và đơn giá như nhà có cùng loại kết cấu;

 

 

2

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

 

 

a

Loại nền láng VXM, cọt nỗ, tre, nứa; mái lợp phibrô; vách bao che bằng tre, nứa, gỗ tạp, bạt dứa.

m2XD

288.400

b

Loại nền láng VXM, cột gỗ, tre, nứa; mái lợp bằng giấy dầu, lá cọ; vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, bạt dứa.

m2XD

128.300

c

Loại nền láng VXM, xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung cao tối thiểu 1,8m, mái lợp tôn hoặc phibrô xi măng, cửa bằng vật liệu tạm (chưa có bể phốt)

m2XD

1.821.000

d

Loại nền láng VXM, xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung cao tối thiểu 2m, mái đổ bê tông cốt thép, cửa nhôm kính (chưa có bể phốt)

m2XD

3.273.400

đ

Bể phốt

m3

1.701.200

3

Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

 

 

a

Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, tấm nhựa, tấm tôn.

m2XD

662.000

b

Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lót cát sạn gạch vỡ, láng VXM, lát gạch, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn, tấm nhựa.

m2XD

784.000

c

Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích bình quân 1,5m2.

cái

272.000

d

Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn, tấm nhựa, láng nền VXM.

m2XD

1.158.000

4

Giếng nước

 

 

a

Phần khối lượng của giếng đất có chiều sâu ≤ 6m

m3

687.000

b

Phần khối lượng của giếng đất có chiều sâu > 6m

m3

757.000

c

Giếng xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống bê tông: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau:

 

 

-

Giếng xây gạch, đá hoặc cuốn bi có đường kính bình quân 1,2m (gồm tang giếng và thân giếng).

Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 7,0% đơn giá.

md

899.000

-

Giếng ống cống bê tông có đường kính bình quân 1,2m; (riêng phần tang giếng nếu xây gạch thì tính theo đơn giá nêu trên). Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 5,0% đơn giá.

md

1.212.000

-

Giếng xếp đá khan hoặc đá cuội có đường kính bình quân 1,2m.

Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 8,0% đơn giá.

md

1.063.000

g

Giếng khoan

 

 

-

Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m.

md

740.000

-

Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

md

788.000

5

Đào ao bằng thủ công và đào bằng máy

 

 

a

Đào ao bằng thủ công

m3

123.000

-

Đào ao bằng thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ và khối lượng nạo vét tối đa 0,5m).

 

 

b

Đào ao bằng máy (bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ)

m3

37.000

-

Đào ao bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế.

 

 

c

Ao có kè xung quanh bằng đá, xây gạch, bê tông, vật liệu khác thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá bồi thường cùng loại

 

 

6

Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm...

kg

25.300

7

Ống thép mạ kẽm và phụ kiện

 

 

a

Đường kính: ϕ21,2mm đến ϕ113,5mm;

kg

36.300

b

Đường kính: ϕ114,3mm; ϕ219,1mm

kg

36.300

8

Ống thép hàn đen D 21,2mm đến D113,5mm

kg

25.300

 

Ống thép hàn đen D 141,3mm đến D219,1mm

kg

25.300

9

Ống nhựa HDPE và phụ kiện

 

 

a

Đường kính ϕ25mm, PN10

md

10.800

b

Đường kính ϕ32mm, PN10

md

17.300

c

Đường kính ϕ40mm, PN10

md

26.700

d

Đường kính ϕ50mm, PN10

md

41.100

đ

Đường kính ϕ63mm, PN10

md

65.600

e

Đường kính ϕ76mm, PN10

md

93.800

g

Đường kính ϕ90mm, PN10

md

132.900

h

Đường kính ϕ110mm, PN10

md

200.800

i

Đường kính ϕ125mm, PN10

md

256.200

k

Đường kính ϕ140mm, PN10

md

319.400

l

Đường kính ϕ160mm, PN10

md

419.000

10

Ống cống bê tông

 

 

a

Đường kính ϕ150mm

md

130.000

b

Đường kính ϕ200mm

md

160.000

c

Đường kính ϕ250mm

md

184.000

d

Đường kính ϕ300mm

md

226.000

đ

Đường kính ϕ350mm

md

248.000

e

Đường kính ϕ400mm

md

400.000

g

Đường kính ϕ500mm

md

490.000

h

Đường kính ϕ750mm

md

930.000

i

Đường kính ϕ1000mm

md

1.260.000

k

Đường kính ϕ1500mm

md

2.500.000

l

Đường kính ϕ2000mm

md

4.000.000

11

Ống nhựa PVC

 

 

a

Ống nhựa PVC D60, PN6

md

36.850

b

Ống nhựa PVC D75, PN6

md

46.860

c

Ống nhựa PVC D90, PN6

md

66.880

d

Ống nhựa PVC D110, PN6

md

98.010

đ

Ống nhựa PVC D125, PN6

md

126.170

e

Ống nhựa PVC D140, PN6

md

156.860

12

Mương đất (dẫn nước), hào đất

m3

123.000

 

Trường hợp thành và đáy mương xây gạch hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế

 

 

 

PHỤ LỤC II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT

(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Hạng mục

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

I

Hạng mục di chuyển (gồm tháo dỡ + lắp đặt lại)

 

 

1

Lan can cầu thang Inox

md

185.000

2

Cầu thang sắt (trọn bộ)

md

626.000

3

Tay vịn lan can gỗ + song sắt

md

185.000

4

Quạt trần

cái

99.000

5

Quạt treo tường

cái

49.000

6

Đèn chùm treo trang trí

cái

233.000

7

Cửa cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ)

m2

310.000

8

Cửa kính thủy lực

m2

196.000

9

Điều hòa 2 cục

cái

596.000

10

Điều hòa 1 cục

cái

517.000

11

Bình nóng lạnh

cái

543.000

12

Bồn tắm sứ, bồn nước Inox

cái

520.000

13

Gương soi, kệ kính

cái

42.000

14

Bộ vòi sen tắm

cái

61.000

15

Chậu vòi rửa

cái

160.000

16

Giàn năng lượng mặt trời

cái

802.000

17

Cửa kéo, cửa xếp khung thép, lá gió, thanh ray

m2

196.000

18

Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp)

m2

102.000

19

Bồn nước Inox 1m3

cái

595.000

20

Bồn nước Inox 1,5m3

cái

633.000

21

Bồn nước Inox 2m3

cái

675.000

22

Bồn nước Inox 2,5m3

cái

718.000

23

Bồn nước Inox 3m3

cái

803.000

24

Bồn nước Inox 3,5m3

cái

867.000

25

Bồn nước Inox 4m3

cái

952.000

26

Bồn nước bằng nhựa 1m3

cái

734.000

27

Bồn nước bằng nhựa 1,5m3

cái

787.000

28

Bồn nước bằng nhựa 2m3

cái

835.000

29

Bồn nước bằng nhựa 2,5-3m3

cái

888.000

30

Bồn nước bằng nhựa 3,5-4m3

cái

936.000

31

Chạn nhôm kính

cái

160.000

II

Vận chuyển, lắp đặt lại bằng ô tô trọn gói

 

 

1

Nhà xây dựng 1 tầng diện tích đến 50m2

trọn gói

1.900.000

2

Nhà xây dựng 1 tầng diện tích từ >50m2 đến 100m2

trọn gói

3.300.000

3

Nhà xây dựng 1 tầng diện tích > 100m2

trọn gói

3.700.000

4

Nhà xây dựng 2 tầng tổng diện tích đến 200m2

trọn gói

5.500.000

5

Nhà xây dựng 3 tầng tổng diện tích đến 300m2

trọn gói

8.350.000

6

Từ tầng 4 trở lên cứ 50m2 tính thêm 1.500.000 đồng

 

 

 

PHỤ LỤC III. XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

1. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố theo công thức:

Đ1 = ĐPL x Kv

Trong đó:

Đ1: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố.

ĐPL: Đơn giá tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Kv: là hệ số điều chỉnh đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với địa bàn tại Bảng 1-1:

Bảng 1-1

Số TT

Địa bàn

Hệ số điều chỉnh (Kv)

1

Thành phố Lào Cai

1,016

2

Bắc Hà

1,023

3

Bảo Thắng

1,009

4

Bát Xát

1,007

5

Bảo Yên

1,000

6

Mường Khương

1,027

7

Simacai

1,040

8

Thị xã Sapa

1,055

9

Văn Bàn

1,005

2. Xác định thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí bồi thường theo công thức sau:

ĐBT = Đ1 x KCL

Trong đó:

ĐBT: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí bồi thường

Đ1: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Phụ lục này.

KCL: Hệ số điều chỉnh theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí dự án, công trình cần tính tại Bảng 1-2.

Bảng 1-2

Cự ly

5km

10km

20km

30km

40km

50km

60km

70km

80km

Hệ số điều chỉnh

101,74%

103,03%

105,29%

108,09%

110,48%

112,86%

115,17%

117,44%

119,71%

Đối với công trình có cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với vị trí công trình nằm trong khoảng cự ly trong bảng thì hệ số Kcl được xác định theo công thức sau:

Kcl = Kcl1

+

(Kcl2 - Kcl1)

x

(N - N1)

(N2 - N1)

Trong đó:

Kcl: Hệ số điều chỉnh cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với vị trí công trình cần tính, đơn vị tính: giá trị;

Kcl2: Hệ số điều chỉnh tại cự ly cận trên của cự ly cần tính: giá trị;

Kcl1: Hệ số điều chỉnh tại cự ly cận dưới của cự ly cần tính: giá trị;

N2: Cự ly cận trên của cự ly cần tính, đơn vị tính: km;

N1: Cự ly cận dưới của cự ly cần tính, đơn vị tính: km;

N: Cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng, đơn vị tính: km;

Ghi chú: Việc xác định cự ly vận chuyển chỉ áp dụng cho nhà xây, cấu kiện bê tông và khối xây gạch, đá.

Ví dụ:

Dự án bồi thường cách trung tâm huyện Si Ma Cai 26 km, bồi thường Nhà từ 2-3 tầng kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ.

Đơn giá bồi thường tính như sau:

Tại điểm c Khoản 3 Phụ lục I, đơn giá tầng 1 là: 3.103.000 đồng; huyện Si Ma Cai bảng 1-1: Kv =1,04. Vậy Đ1= 3.103.000 x 1,04 = 3.227.120 đồng;

Theo bảng 1-2 : Kcl2 = 1,0809 ; Kcl1= 1,0529; N2 = 30, N1 = 20; N = 26

Kcl = 1,0529

+

(1,0809 - 1,0529)

x

(26 - 20) = 1,07

(30 - 20)

Vậy đơn giá bồi thường tầng 1 là: ĐBT = 3.227.120 x 1,07 = 3.453.018,4 đồng.

Việc xác định các đơn giá khác tính tương tự như trên.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi