Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND Hà Tĩnh quy định xác định giá đất cụ thể trên địa bàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 25/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 25/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Báu Hà |
Ngày ban hành: | 18/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 25/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2024/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định một số nội dung về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4730/TTr-STNMT ngày 18/10/2024; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định: số 2051/BC-STP ngày 01/10/2024 và số 2231/BC-STP ngày 18/10/2024; thực hiện kết luận của UBND tỉnh tại phiên họp ngày 18/10/2024 (tại Thông báo số 491/TB-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh), ý kiến đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh qua Phiếu biểu quyết, kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 18/10/2024 (tại Thông báo số 354-TB/BCSĐ ngày 18/10/2024 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
a1) Tỷ lệ bán hàng: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
a2) Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được xác định căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì tổ chức thực hiện định giá đất căn cứ theo các thông số tại Phụ lục kèm theo để xây dựng phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
b1) Đối với loại hình sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ (trừ các trường hợp quy định tại tiết b2 điểm này):
- Các xã, phường thuộc thành phố Hà Tĩnh, các phường thuộc thị xã Kỳ Anh: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 60%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 70%;
- Các phường thuộc thị xã Hồng Lĩnh; thị trấn thuộc các huyện; các xã thuộc các huyện tiếp giáp ranh giới các xã, phường thuộc thành phố Hà Tĩnh: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 65%;
- Các xã còn lại: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 55%.
b2) Đối với loại hình kinh doanh khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng và cơ sở lưu trú du lịch khác:
- Đối với loại hình kinh doanh khách sạn:
+ Tại thành phố Hà Tĩnh và các xã, phường, thị trấn ven biển: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 70%;
+ Tại các địa bàn còn lại: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 50%.
- Đối với loại hình biệt thự nghỉ dưỡng và cơ sở lưu trú du lịch khác: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba đến hết thời hạn hoạt động dự án 60%.
- Chi phí tiếp thị, quảng cáo, bán hàng bằng 1,0% nhân (x) với tổng doanh thu trước thuế của dự án (trừ doanh thu hoạt động trông giữ xe);
- Chi phí quản lý vận hành: Bằng 10% nhân (x) với doanh thu trước thuế hàng năm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ; Bằng 5% nhân (x) với doanh thu trước thuế hàng năm đối với hoạt động trông giữ xe; Bằng 35% nhân (x) với doanh thu trước thuế hàng năm đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng.
Trường hợp trong các văn bản về của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì tổ chức thực hiện định giá đất căn cứ theo các thông số tại Phụ lục kèm theo để xây dựng phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
Khoảng cách theo thứ tự ưu tiên: Trung tâm hành chính; trung tâm thương mại; giáo dục và đào tạo; công viên, khu vui chơi giải trí; chợ, cơ sở y tế (theo vị trí, hiện trạng của thửa đất, khu đất);
- Điều kiện về giao thông: Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè), loại đường (kết cấu đường nhựa, bê tông, đường đất và kết cấu đường khác), số lượng mặt đường tiếp giáp (tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường);
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện: Khu vực cấp thoát nước tốt hay không tốt, cấp điện ổn định hay không ổn định;
- Diện tích, kích thước, hình thể, mặt tiền, chiều sâu của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh:
+ Bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không khí và nguồn nước; gần khu nghĩa trang, khu xử lý rác thải;
+ Mật độ dân cư, tình trạng an ninh khu vực tốt hay không tốt.
- Thời hạn sử dụng đất: Điều chỉnh theo thời hạn sử dụng đất còn lại thực hiện dự án. Đối với đất ở, nhà ở, căn hộ chung cư (thời hạn sử dụng lâu dài): Không thực hiện việc điều chỉnh.
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
QUY ĐỊNH TỶ LỆ BÁN HÀNG, THỜI GIAN BÁN HÀNG, THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU BÁN HÀNG, KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ; THỜI GIAN XÂY DỰNG, TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
(Kèm theo Quyết định số: 25/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. Đối với Dự án Khu dân cư, Khu đô thị, Khu nhà ở
I. Dự án Khu dân cư, Khu đô thị, Khu nhà ở phân lô, bán nền chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở
Quy mô dự án Nội dung | Dự án có diện tích đất dưới 10ha | Dự án có diện tích đất từ 10ha đến dưới 30 ha | Dự án có diện tích đất từ 30ha đến dưới 50ha | Dự án có diện tích đất từ 50ha trở lên | |
1 | Thời gian bán hàng,thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%) |
2 | Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng | 01 năm (100%) | 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) |
II. Dự án Khu dân cư, Khu đô thị, Khu nhà ở xây dựng nhà ở toàn bộ hoặc có một phần được phép phân lô, bán nền, chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở, Dự án có công năng sử dụng hỗn hợp (mục đích để ở, thương mại, dịch vụ)
Quy mô dự án
Nội dung | Dự án có diện tích đất dưới 10ha | Dự án có diện tích đất từ 10ha đến dưới 30 ha | Dự án có diện tích đất từ 30ha đến dưới 50ha | Dự án có diện tích đất từ 50ha trở lên | |
1 | Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 06 năm (Năm thứ nhất: 20%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%; Năm thứ sáu: 10%) |
2 | Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng | 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) | 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%) |
B. Đối với dự án nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở cao tầng hỗn hợp (mục đích để ở, dịch vụ, thương mại)
Quy mô dự án Nội dung | Dưới 200 căn hộ | Từ 200 căn hộ đến dưới 500 căn hộ | Từ 500 căn hộ đến dưới 1.000 căn hộ | Từ 1.000 căn hộ trở lên | |
1 | Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%) |
2 | Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng | 01 năm (100%) | 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) |
C. Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu, cụm công nghiệp
Quy mô
Nội dung | Dự án có diện tích đất dưới 30ha | Dự án có diện tích đất từ 30ha đến dưới 50 ha | Dự án có diện tích đất từ 50ha đến dưới 100ha | Dự án có diện tích từ 100ha đến dưới 200ha | Dự án có diện tích từ 200ha trở lên | |
1 | Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 02 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 50%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%, Năm thứ ba: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%, Năm thứ ba: 20%, Năm thứ tư: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%, Năm thứ ba: 20%, Năm thứ tư: 20%, Năm thứ năm: 10%) | Bán hàng từ năm thứ hai, bán trong 06 năm (Năm thứ nhất: 20%; Năm thứ hai: 20%, Năm thứ ba: 20%, Năm thứ tư: 20%, Năm thứ năm: 10%, Năm thứ sáu: 10%) |
2 | Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng | 02 năm (Năm thứ nhất: 50%, Năm thứ hai: 50%) | 03 năm (Năm thứ nhất: 50%; Năm thứ hai: 40%; Năm thứ ba: 10%) | 04 năm (Năm thứ nhất: 40%; Năm thứ hai: 30%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 10%) | 05 năm (Năm thứ nhất: 30%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%) | 06 năm (Năm thứ nhất: 20%; Năm thứ hai: 20%; Năm thứ ba: 20%; Năm thứ tư: 20%; Năm thứ năm: 10%; Năm thứ sáu: 10%) |
Ghi chú:
- Thời điểm bắt đầu bán hàng từ năm thứ hai kể từ ngày ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thời gian xây dựng kể từ ngày ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây