Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Lạng Sơn Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 25/2023/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Tiến Thiệu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 25/2023/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 25/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 25/2023/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 25/2023/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 25/2023/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 04 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định

giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương này 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ- CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 209/TTr-STC ngày 04 tháng 11 năm 2023 và Công văn số 3557/STC-QLGCS&DN ngày 27 tháng 11 năm 2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy định Bảng giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ; xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các đối tượng liên quan đến xác định giá trị nhà, vật kiến trúc.

3. Bảng giá nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

4. Bảng giá vật kiến trúc quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

5. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp các vướng mắc phát sinh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Bảng giá được ban hành tại Quyết định này khi có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động tăng, giảm 10% trở lên về giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, Phòng TH, TT Thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Tiến Thiệu

 

 

Phụ lục 1

Bảng giá nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ,

xác định giá trị tài sản là nhà

(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)

_________________

 

I. Đơn giá

TT

Loại công trình

Đơn giá nhà xây dựng mới
(đồng/m2 sàn)

1

Nhà biệt thự

 

1.1

Nhà loại 1A

- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.

- Số tầng: không quá 3 tầng.

- Móng bê tông cốt thép (BTCT), móng tường xây gạch chỉ.

- Cột, dầm, sàn bằng BTCT, tường bao che xây gạch chỉ dày 220.

- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.

- Sàn, trần, chân tường ốp, lát gỗ nhóm 2.

- Cầu thang ốp gỗ nhóm 2, tay vịn bằng gỗ nhóm 2.

- Tường, cột, dầm lăn sơn cao cấp (phần không ốp gỗ).

- Mái dốc BTCT, dán ngói.

- Hệ thống kỹ thuật, thiết bị trong nhà.

9.900.000

1.2

Nhà loại 1B

Các quy định giống nhà ở biệt thự loại 1A, một số thay đổi: trần thạch cao; nền, sàn, chân tường, cầu thang lát gạch ceramic, granite hoặc gỗ công nghiệp.

7.693.000

2

Nhà cấp III

 

2.1

Nhà loại 1

- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.

- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.

- Cột, dầm, sàn BTCT, tường bao che xây gạch chỉ dày 220.

- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.

- Nền, sàn lát gạch ceramic hoặc gạch granite.

- Cầu thang láng granitô; lan can cầu thang, hành lang gỗ nhóm 2.

- Tường, cột, trần lăn sơn.

- Mái bằng; sàn mái bằng BTCT chống nóng, chống thấm.

- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.

6.284.000

2.2

Nhà loại 2

Các quy định giống nhà loại 1 nhưng có kết cấu là tường chịu lực; móng xây gạch chỉ, giằng móng bằng BTCT.

5.589.000

2.3

Nhà sàn BTCT

- Móng cột BTCT, khung dầm sàn BTCT.

- Tường xây gạch chỉ dày 220.

- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.

- Nền lát gạch ceramic hoặc gạch granite.

- Cầu thang láng granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.

- Tường, trần quét vôi, ve.

- Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, chống thấm.

4.371.000

2.4

Nhà sàn gỗ

- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.

- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ nhóm 4.

- Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa...

- Mái lợp ngói các loại.

1.608.000

3

Nhà cấp IV

 

3.1

Nhà loại 3A

- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).

- Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT.

- Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.

- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ nhóm 4.

- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4.

4.160.000

3.2

Nhà loại 3B

- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.

- Các quy định khác như nhà loại 3A.

3.369.000

3.3

Nhà loại 3C

Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có mái hiên BTCT.

3.287.000

3.4

Nhà loại 3D

- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.

- Các quy định khác như nhà loại 3C.

3.281.000

3.5

Nhà loại 3E

- Nhà có chiều cao tường < 2,5m.

- Các quy định khác như nhà loại 3C.

2.890.000

3.6

Nhà kho, nhà xưởng

- Nhà có chiều cao tường < 6,0m.

- Móng BTCT, tường móng xây gạch chỉ.

- Cột thép, tường xây gạch chỉ dày 110.

- Cửa đi, cửa sổ bằng thép.

- Nền láng vữa xi măng.

- Mái vì kèo thép trên lợp tôn.

3.426.000

4

Các loại nhà khác

 

4.1

Nhà vách tooc xi loại A

- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4.

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

2.459.000

4.2

Nhà vách tooc xi loại B

- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4.

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

2.262.000

4.3

Nhà vách đất loại A

- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4.

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

2.398.000

4.4

Nhà vách đất loại B

- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4.

- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4.

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

2.007.000

4.5

Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi

- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.

- Tường xây gạch, bưng bằng các vật liệu khác.

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

886.000

4.6

Nhà trình tường xây bằng đất, 01 tầng

- Mái lợp ngói các loại.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

1.344.000

4.7

Nhà trình tường xây bằng đất, 02 tầng

- Mái lợp ngói các loại.

- Dầm, sàn bằng gỗ.

- Nền nhà láng vữa xi măng.

1.321.000

Ghi chú: cách xác định diện tích sàn nhà được tính trong đơn giá (đơn vị tính theo m2) bao gồm: diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.

II. Điều chỉnh đơn giá

1. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà cấp III, nhà cấp IV, nhà khác xây bằng gạch bê tông thì đơn giá tính bằng 0,9 đơn giá quy định tại Bảng giá tương ứng với từng loại nhà.

2. Các loại nhà biệt thự, nhà cấp III, nhà cấp IV, nhà khác có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định thì giá được điều chỉnh như sau:

- Nếu 3,3m < H < 3,9m giá tính bằng 98% giá trị công trình.

- Nếu H ≤ 3,3m giá tính bằng 95% giá trị công trình./.

 

 

Phụ lục 2

Bảng giá vật kiến trúc

(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)

_______________________

 

TT

Loại vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

1

Bể nước

 

 

 

- Thành bể xây gạch dày 110mm

đ/m3

2.261.000

 

- Thành bể xây gạch dày 220mm

đ/m3

2.409.000

 

- Thành bể BTCT

đ/m3

3.017.000

2

Bể tự hoại, tự ngấm

đ/m3

2.689.000

3

Bể cảnh non bộ

đ/m2

3.806.000

4

Cổng

 

 

 

- Cổng thoáng bằng thép

đ/m2

1.551.000

 

- Cổng thép bịt tôn

đ/m2

907.000

 

- Cổng thoáng bằng Inox

đ/m2

3.562.000

5

Tường rào

 

 

 

- Xây gạch chỉ dày 220

đ/m2

1.463.000

 

- Xây gạch chỉ dày 110

đ/m2

853.000

 

- Xây gạch bê tông thủ công

đ/m2

679.000

 

- Tường rào hoa sắt

 

 

 

+ D< 10mm

đ/m2

954.000

 

+ 10mm ≤ D ≤ 14mm

đ/m2

1.061.000

 

+ D > 14mm

đ/m2

1.176.000

 

- Tường rào lưới thép B40, khung thép

đ/m2

781.000

6

Sân

 

 

 

- Sân đổ bê tông

đ/m2

253.000

 

- Sân bê tông asphalt

đ/m2

373.000

 

- Sân lát gạch đất nung

đ/m2

256.000

 

- Sân lát gạch ceramic, granite

đ/m2

424.000

 

- Sân lát đá xẻ tự nhiên

đ/m2

805.000

 

- Sân láng vữa xi măng

đ/m2

188.000

 

- Sân cấp phối đá dăm

đ/m2

138.000

7

Giếng nước

 

 

 

- Giếng nước kè gạch, đá

 

 

 

+ Đường kính ≤ 1,5m

đ/m

462.000

 

+ Đường kính >1,5m

đ/m

747.000

 

- Giếng nước không kè

 

 

 

+ Đường kính ≤ 1,5m

đ/m

346.000

 

+ Đường kính >1,5m

đ/m

540.000

 

- Giếng khoan

đ/m

317.000

8

Lò gạch, lò vôi, lò sấy

 

 

 

- Tường xây bằng gạch

đ/m3

2.219.000

 

- Tường xây bằng đá hộc

đ/m3

2.165.000

 

- Tường đắp bằng đất

đ/m3

575.000

9

Kênh, mương dẫn nước

 

 

 

- Kênh đá xây vữa M50, trát vữa M75

 

 

 

+ 30 x 30 cm

đ/m

1.294.000

 

+ 30 x 40 cm

đ/m

1.682.000

 

+ 40 x 40 cm

đ/m

1.842.000

 

+ 40 x 45 cm

đ/m

2.016.000

 

+ 40 x 50 cm

đ/m

2.153.000

 

+ 50 x 50 cm

đ/m

2.266.000

 

+ 50 x 60 cm

đ/m

2.851.000

 

+ 60 x 80 cm

đ/m

3.197.000

 

+ 80 x 100 cm

đ/m

3.389.000

 

- Kênh gạch xây vữa M50, trát vữa M75

 

 

 

+ 30 x 28 cm

đ/m

1.248.000

 

+ 30 x 35 cm

đ/m

1.358.000

 

+ 40 x 42 cm

đ/m

1.499.000

 

+ 40 x 56 cm

đ/m

1.714.000

 

+ 50 x 63 cm

đ/m

1.949.000

 

+ 60 x 80 cm

đ/m

2.714.000

 

+ 80 x 100 cm

đ/m

3.596.000

 

- Kênh BT, BT lót M100, BT mương M150

 

+ 30 x 30 cm

đ/m

926.000

 

+ 30 x 40 cm

đ/m

1.024.000

 

+ 40 x 40 cm

đ/m

1.100.000

 

+ 40 x 50 cm

đ/m

1.184.000

 

+ 50 x 50 cm

đ/m

1.252.000

 

+ 60 x 80 cm

đ/m

2.201.000

 

+ 80 x 100 cm

đ/m

2.823.000

 

- Kênh BT, BT lót M100, BT mương M200

 

+ 30 x 30 cm

đ/m

949.000

 

+ 30 x 40 cm

đ/m

1.051.000

 

+ 40 x 40 cm

đ/m

1.129.000

 

+ 40 x 50 cm

đ/m

1.214.000

 

+ 50 x 50 cm

đ/m

1.285.000

 

+ 60 x 80 cm

đ/m

2.315.000

 

+ 80 x 100 cm

đ/m

2.871.000

 

- Kênh, mương đào, đắp đất:

 

 

 

+ Rộng (60- 80) cm, sâu (80- 100) cm

đ/m

536.000

 

+ Rộng (40- 60)cm, sâu (60- 80) cm

đ/m

234.000

 

+ Rộng (30- 50) cm, sâu (40- 60) cm

đ/m

134.000

10

Khối xây

 

 

 

- Bê tông không cốt thép

đ/m3

1.593.000

 

- Bê tông cốt thép

đ/m3

3.664.000

 

- Khối xây gạch

đ/m3

1.562.000

 

- Khối xây đá

đ/m3

1.443.000

 

- Xếp đá khan

đ/m3

868.000

 

 

Phụ lục 3

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc

(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)

_________________

 

Thời gian đã sử dụng

Nhà biệt thự (%)

Nhà cấp III (%)

Nhà cấp IV (%)

Nhà khác, vật kiến trúc (%)

- Dưới 05 năm

95

80

80

60

- Từ 05 năm đến 10 năm

85

65

60

40

- Trên 10 năm đến 20 năm

70

40

30

20

- Trên 20 năm đến 50 năm

50

25

20

0

- Trên 50 năm

30

0

0

0

Thời gian đã sử dụng của tài sản tính từ năm xây dựng hoàn thành bàn giao hoặc đưa vào sử dụng. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng thì xác định theo năm mua tài sản hoặc năm nhận tài sản./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 25/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 25/2023/QĐ-UBND

01

Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

04

Bộ luật Tố tụng dân sự của Quốc hội, số 92/2015/QH13

05

Bộ luật Tố tụng hình sự của Quốc hội, số 101/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 103/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 18/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò (nay là phường Cửa Lò, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024; Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh (cũ) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 104/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (nay là phường Tân Mai và phường Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 1652/QĐ-TTPVHCC của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội về việc đính chính một phần Quyết định 1489/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×