Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Bình Phước Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 18/2020/QĐ-UBND

Quyết định 18/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:18/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:12/08/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 18/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2020/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

_______

Số: 18/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Bình Phước, ngày 12 tháng 8 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ điểm i khoản 1, Điều 12, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất đai;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất đai;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 481/TTrSTNMT ngày 05 tháng 8 năm 2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

Điều 2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 43/2019/QD-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 và Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước; thay thế Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 và Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Chánh Thanh tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2020./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ TN&MT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

 

QUY ĐỊNH

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

___________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024.

Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định của pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:

Giá đất theo thời hạn sử dụng đất

=

Giá đất trong bảng giá đất

x

Số năm sử dụng đất

70 năm

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2.Tính thuế sử dụng đất.

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Điều 3. Điều chỉnh bảng giá các loại đất

1. Trong kỳ áp dụng, UBND tỉnh lập thủ tục điều chỉnh bảng giá các loại đất đối với các trường hợp sau:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 14, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây viết tắt là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).

b) Trong kỳ ban hành bảng giá đất, cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a Khoản này;

c) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

2. Nội dung, trình tự thực hiện việc điều chỉnh bảng giá các loại đất theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Điều 14, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

3. Trường hợp quy định của Chính phủ có sửa đổi thì thực hiện theo quy định hiện hành.

 

Chương II

PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT

 

Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông

1. Phân khu vực.

a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.

b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.

2. Cấp đô thị.

a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.

b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.

c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ

3. Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:

a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).

b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;

c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.

4. Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.

5. Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.

6. Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:

a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;

b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);

c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.

2. Phạm vi đất ở tại đô thị.

Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

a) Phạm vi 1: 25m đầu;

b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;

c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;

d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;

e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.

Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn

1. Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:

a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;

b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.

2. Phạm vi đất ở tại nông thôn.

Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

a) Phạm vi 1: 30m đầu;

b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;

c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;

d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.

Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:

a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;

b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;

c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;

d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

2. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.

3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.

 

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

 

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

1. Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:

a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.

b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

2. Giá đất ở tại vị trí hẻm

a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.

b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

- Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

- Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

- Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

- Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Giá đất tại vị trí còn lại:

a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

- Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.

c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.

4. Các trường hợp đặc biệt

a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất. 

b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

- Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

- Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

5. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.

6. Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.

7. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.

8. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn

1. Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:

a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.

b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Giá đất tại vị trí còn lại:

a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

- Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.

3. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.

4. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.

5. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.

6. Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp

1. Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.

2. Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.

b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

3. Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:

a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

3. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt

a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.

b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.

c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Điều 11. Giá các loại đất khác

1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.

3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

4. Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;

c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:

a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.

b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo tình hình biến động giá đất của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp phải điều chính theo Điều 13 của Quy định này. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân ân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm theo dõi, rà soát, cập nhật biến động đất trên địa bàn, xây dựng phương án điều chỉnh Bảngg iá các loại đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 3 của Quy định này, báo cáo về Sở tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thi hành quyết định này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật./.

 

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tnh Bình Phước)

1. THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

PHƯỜNG TÂN PHÚ

1

Quốc Lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Lê Duẩn

27.000

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Văn Linh

24.000

Đường Nguyễn Văn Linh

Ranh giới phường Tiến Thành

20.000

2

Đường Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Lý Thường Kiệt

27.000

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trương Công Định

24.000

Đường Trương Công Định

Đường Cách Mạng Tháng 8

20.000

Đường Cách Mạng Tháng 8

Hết ranh đất Trung tâm Sát Hạch lái xe Cao Su

17.000

Giáp ranh đất Trung tâm Sát Hạch lái xe Cao Su

Ranh giới huyện Đồng Phú

12.000

3

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Trần Phú

26.100

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Chí Thanh

20.000

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường Nguyễn Bình

16.000

Đường Nguyễn Bình

Ranh phường Tiến Thành

5.000

4

Đường Lê Duẩn

Quốc lộ 14

Đường Lý Thường Kiêt

17.000

5

Đường 6 tháng 1

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Văn Linh

12.500

6

Đường Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đao

12.500

7

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

12.500

8

Đường Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

12.000

Đường Phạm Đình Hổ

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

9

Đường Nguyễn Chí Thanh

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

9.600

Đường Trần Hưng Đạo

Cuối đường

9.000

10

Đường Nguyễn Chánh

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

9.600

11

Đường Nguyễn Bình

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

12.000

12

Đường Lê Hồng Phong

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

13.000

13

Đường Trường Chinh

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

13.000

Đường Trần Hưng Đạo

Đập Suối Cam

7.500

14

Đường Hoàng Văn Thụ

Đường Lý Tự Trọng

Đường Trần Hưng Đạo

9.000

15

Đường Lý Tự Trọng

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Lê Hồng Phong

9.000

16

Đường Trần Văn Trà

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

8.000

17

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

8.500

18

Đường Hoàng Văn Thái

Đường Lê Hồng Phong

Đường Nguyễn Bình

8.500

19

Đường Nguyễn Thị Định

Hoàng Văn Thụ

Đường Nguyễn Bình

8.500

20

Đường Huỳnh Văn Nghệ

Đường Lê Hồng Phong

Đường Nguyễn Bình

8.500

21

Đường Ngô Gia Tự

Đường 6 tháng 1

Đường Trần Hưng Đạo

8.500

22

Đường Hà Huy Tập

Đường 6 tháng 1

Đường Trần Hưng Đạo

8.500

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phạm Đình Hổ

7.500

23

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Trần Phú

12.600

Đường Trần Phú

Ngã 3 đường Lê Duẩn - Đường Lý Thường Kiệt

9.000

Ngã 3 đường Lê Duẩn - Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hàm Nghi

12.500

Đường Hàm Nghi

Đường Hồ Xuân Hương

12.500

24

Đường Trần Phú

Quốc lộ 14

Đường Lý Thường Kiệt

13.500

25

Đường Bùi Hữu Nghĩa

Đường Nguyễn Chánh

Đường Nguyễn Bình

10.500

26

Đường Trần Cao Vân

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

12.000

27

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

9.600

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lý Thường Kiệt

6.500

28

Đường Hai Bà Trưng

Quốc lộ 14

Đường Trương Công Định

13.000

Đường Trương Công Định

Đường Bùi Thị Xuân

6.500

29

Đường Hồ Xuân Hương

Đường Trường Chinh

Đường Hàm Nghi

16.000

Đường Hàm Nghi

Đường Lê Trọng Tấn

17.000

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

15.000

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường N16 KDC Bắc Đồng Phú

9.500

30

Đường Hồ Biểu Chánh

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

31

Đường Nguyễn Gia Thiều

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

32

Đường Nguyễn Xí

Đường Bạch Đằng

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

33

Đường Hàm Nghi

Đường Hồ Xuân Hương

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

7.500

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đường Trường Chinh

7.500

34

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đường Hồ Xuân Hương

Đường Triệu Quang Phục

7.500

35

Đường Ngô Thì Nhậm

Đường Bạch Đằng

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

36

Đường Nguyễn Văn Siêu

Đường Hàm Nghi

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

37

Đường Phạm Phú Thứ

Đường Bạch Đằng

Đường Hồ Xuân Hương

7.500

38

Đường Triệu Quang Phục

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Xí

7.500

39

Đường Bạch Đằng

Đường Lê Duẩn

Đường Trần Quang Diệu

7.500

Đường Trần Quang Diệu

Đường Trường Chinh

7.500

40

Đường Phan Văn Đạt

Đường Trần Quang Diệu

Đường Lê Duẩn

7.500

41

Đường Phạm Đình Hổ

Đường Trần Quang Diệu

Đường Lê Duẩn

7.500

42

Đường Dương Bá Trạc

Đường Cách Mạng Tháng 8

Đường 26 tháng 12

7.500

43

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ

Toàn tuyến

7.000

44

Đường 26 tháng 12

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Đặng Thai Mai

7.500

45

Đường 9 tháng 6

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Dương Bá Trạc

7.500

46

Đường Nguyễn Hữu Huân

Đường 9 tháng 6

Đường số 4

7.500

47

Đường Hồ Huấn Nghiệp

Đường 26 tháng 12

Đường 9 tháng 6

7.500

48

Đường Mạc Đĩnh Chi

Đường Cách Mạng Tháng 8

Đường 9 tháng 6

7.500

49

Đường Cách Mạng Tháng 8

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Vũ Như Tô

10.000

50

Đường Đặng Thai Mai

Đường Trương Công Định

Đường Phan Huy Ích

10.000

51

Đường Trương Công Định

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Đặng Thai Mai

12.500

Đường Đặng Thai Mai

Đường Lê Trọng Tấn

10.000

52

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Hồ Xuân Hương

8.000

53

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Đặng Thai Mai

10.000

Đường Đặng Thai Mai

Đường Lê Trọng Tấn

8.500

54

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Cách Mạng Tháng 8

Đường Trương Công Định

7.500

55

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Cách Mạng Tháng 8

Đường Lê Lợi

8.500

56

Đường Vũ Như Tô

Đường Bùi Thị Xuân

Cuối đường

6.500

57

Đường Lương Văn Can

Đường Bùi Thị Xuân

Đường 26 tháng 12

6.500

58

Đường Tăng Bạt Hổ

Đường Chu Văn An

Đường Lương Văn Can

6.500

59

Đường Hồ Hảo Hớn

Đường Chu Văn An

Đường Đặng Thai Mai

6.500

60

Đường Nguyễn Công Trứ

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

6.500

61

Đường Lê Lợi

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

6.500

Đường Đặng Thai Mai

Đường Phạm Hùng

7.500

62

Đường Trần Nhật Duật

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Nguyên Hữu Cảnh

6.500

63

Đường Tô Ngọc Vân

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Trương Công Định

6.500

64

Đường Lê Anh Xuân

Quốc lộ 14

Đường Trần Hưng Đạo

12.000

65

Đường Hàn Thuyên

Đường Hai Bà Trưng nối dài

Đường Phạm Hùng

6.500

66

Đường Diên Hồng

Đường Phạm Hùng

Đường Đặng Thai Mai

6.500

67

Đường Chu Văn An

Đường Trương Công Định

Đường 26 tháng 12

6.500

68

Đường Phạm Hùng

Đường 26 tháng 12

Đường Lê Lợi

6.500

69

Đường Phan Huy Ích

Đường Phạm Hùng

Đường Đặng Thai Mai

6.500

70

Đường Đồng Khởi

Quốc lộ 14

Đường Bình Giã

6.500

71

Đường Bình Giã

Đường Trần Phú

Đường Đồng Khởi

6.500

72

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Thượng Hiền

6.500

73

Đường Phạm Hữu Trí

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Thượng Hiền

6.500

74

Đường Lê Quang Định

Đường Trần Phú

Đường Đặng Trần Thi

6.500

75

Đường Đặng Trần Thi

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lý Thường Kiệt

6.500

76

Đường Đặng Văn Ngữ

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Quang Định

6.500

77

Đường Lê Quát

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Quang Định

6.500

78

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư Trung tâm hành chính thành phố

Suốt tuyến

5.500

79

Đường D7 KDC Bắc Đồng Phú

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường N16 KDC Bắc Đồng Phú

8.000

80

Đường N7 KDC Bắc Đồng Phú

Đường Phú Riềng Đỏ

Cống thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, phường Tiến Thành

7.000

81

Đường N13 KDC Bắc Đồng Phú

Đường D9 KDC Bắc Đồng Phú

Đường D7 KDC Bắc Đồng Phú

6.000

82

Đường D8, D9, D10 KDC Bắc Đồng Phú

Toàn tuyến

7.000

83

Đường N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12, N14, N15, N16 KDC Bắc Đồng Phú

Toàn tuyến

5.000

84

Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 KDC Bắc Đồng Phú

Toàn tuyến

5.000

85

Đường số 11, D5, D7A KDC Phú Thịnh - Khu Lâm Viên

Toàn tuyến

9.000

86

Đường D1, D2, D4 KDC Phú Thịnh - Khu Lâm Viên

Toàn tuyến

8.500

87

Các tuyến đường còn lại trong KDC Phú Thịnh - Khu Lâm Viên (trừ các tuyến đường đã có tên trong bảng giá đất)

5.500

88

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

3.500

89

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

5.000

II

PHƯỜNG TÂN BÌNH

1

Quốc lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Lê Duẩn

27.000

Đường Lê Duẩn

Hết ranh thửa đất Tòa Án Nhân dân tỉnh Bình Phước (cũ)

24.000

Hết ranh thửa đất Tòa Án Nhân dân tỉnh Bình Phước (cũ)

Ranh giới phường Tiến Thành

20.000

2

Đường Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Nơ Trang Long

30.000

Đường Nơ Trang Long

Đường Hùng Vương

25.400

Đường Hùng Vương

Hết ranh đất chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước

15.600

Giáp ranh đất chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước

Giáp ranh giới xã Tiến Hưng

10.100

3

Đường Hùng Vương

Quốc lộ 14

Đường Phú Riềng Đỏ

30.000

4

Đường Võ Văn Tần

Đường Hùng Vương

Đường Nơ Trang Long

15.600

 

Khu vực Chợ

 

5

Đường số 1

Quốc lộ 14

Đường số 7

25.000

6

Đường số 2

Đường số 7

Đường Phú Riềng Đỏ

25.000

7

Đường số 3

Quốc lộ 14

Đường số 5

20.000

8

Đường số 4

Quốc lộ 14

Đường số 7

20.000

9

Đường số 5

Đường Điểu Ông

Đường Trần Quốc Toản

20.000

10

Đường số 6

Đường số 1

Đường số 4

20.000

11

Đường số 7

Đường Điểu Ông

Đường Trần Quốc Toản

20.000

12

Đường số 8

Đường số 2

Đường Trần Quốc Toản

20.000

13

Đường số 9

Đường số 2

Đường Điểu Ông

20.000

14

Đường Điểu Ông

Quốc lộ 14

Đường Phú Riềng Đỏ

25.000

15

Đường Trần Quốc Toản

Quốc lộ 14

Đường Phú Riềng Đỏ

25.000

 

Trung tâm thương mại thành phố Đồng Xoài

 

16

Đường Nơ Trang Long

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

20.000

17

Đường Võ Văn Tần

Đường Điểu Ông

Đường Nơ Trang Long

20.000

18

Đường Phạm Ngọc Thảo

Toàn tuyến

20.000

19

Đường Lê Thị Riêng

Toàn tuyến

20.000

20

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Toàn tuyến

20.000

21

Đường Lê Duẩn

Đường Hùng Vương

Quốc lộ 14

14.600

22

Đường An Dương Vương

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

15.600

Đường Võ Văn Tần

Quốc lộ 14

11.000

23

Đường Nguyễn Công Hoan

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Lương Bằng

8.500

24

Đường Nguyễn Lương Bằng

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Công Hoan

8.500

25

Đường Nguyễn Duy

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Công Hoan

8.500

26

Đường Phạm Thế Hiển

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Duy

9.000

27

Đường Lương Thế Vinh

Toàn tuyến

9.000

28

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Lê Duẩn

Đường Lương Thế Vinh

8.500

29

Đường Nguyễn Thi

Toàn tuyến

8.500

30

Đường Tô Hiệu

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

7.500

31

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

7.300

32

Đường Võ Văn Tần

Đường Tôn Đức Thắng

Đường số 31

6.000

33

Đường Thành Thái

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

6.000

34

Đường Nguyễn Hoàn

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

6.000

35

Đường số 31

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Võ Văn Tần

6.000

36

Đường Huỳnh Mẫn Đạt

Đường Thành Thái

Đường Tôn Đức Thắng

4.500

37

Đường Mai Thúc Loan

Toàn tuyến

4.500

38

Đường Cao Văn Lầu

Đường Mai Thúc Loan

Đường Võ Văn Tần

4.500

39

Đường Văn Cao

Đường Mai Thúc Loan

Đường Võ Văn Tần

4.500

40

Đường Hồ Văn Huê

Đường Mai Thúc Loan

Đường Võ Văn Tần

4.500

41

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

2.500

42

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

4.000

III

PHƯỜNG TIẾN THÀNH

1

Quốc lộ 14

- Đường Phan Bội Châu

- Ranh P. Tân Phú

- Cổng KCN Đồng Xoài II (Đường N3)

- Phía Tây Trường THCS Tiến Thành

15.600

- Cổng KCN Đồng Xoài II (Đường N3)

- Phía Tây Trường THCS Tiến Thành

Ranh giới xã Tân Thành

11.300

2

Đường Phan Bội Châu

Quốc lộ 14

Đường Tôn Đức Thắng

7.500

3

Đường Phan Chu Trinh

Quốc lộ 14

Đường Tôn Đức Thắng

7.500

4

Đường Trần Hữu Độ

Quốc lộ 14

Đường Tôn Đức Thắng

7.500

5

Đường Phạm Ngọc Thạch

Quốc lộ 14

Đường Tôn Đức Thắng

7.500

6

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Quốc lộ 14

Đường Tôn Đức Thắng

9.000

7

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Phan Bội Châu

Đường Hải Thượng Lãn Ông

8.500

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Số 32 (N7)

9.300

8

Đường Trần Huy Liệu

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

9

Đường Trần Xuân Soạn

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

10

Đường Phan Văn Trị

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

11

Đường Bùi Viện

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

12

Đường Ngô Đức Kế

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

13

Đặng Trần Côn

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

6.500

14

Đường Nam Cao

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Hải Thượng Lãn Ông

6.500

15

Khu Dân Cư Thiên Phúc Lợi

Các tuyến đường trong KDC Thiên Phúc Lợi trừ các tuyến đường đã có tên trong bảng giá đất

5.500

16

Khu Dân Cư Quang Minh Tiến

Các tuyến đường trong KDC Quang Minh Tiến trừ đường Đường Tôn Đức Thắng

6.500

17

Khu Dân Cư The Gold Mart

Các tuyến đường trong KDC The Gold Mart trừ đường Đường Tôn Đức Thắng

7.000

18

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

2.000

19

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

3.000

IV

PHƯỜNG TÂN XUÂN

1

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Lê Quý Đôn

Cống Tầm Vông

25.400

Cống Tầm Vông

Đường Nguyễn Huệ

15.600

Đường Nguyễn Huệ

Ranh giới xã Tiến Hưng

10.100

2

Đường Lê Quý Đôn

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m)

20.000

Đường Phủ Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m)

Đường dẫn vào Trường THCS Tân Xuân

16.800

Đường dẫn vào Trường THCS Tân Xuân

Ngã tư Bàu Trúc

11.500

3

Đường ĐT753

Ngã tư Bàu Trúc

Đường Cù Chính Lan

8.500

Đường Cù Chính Lan

Cầu Rạt nhỏ

5.500

Cầu Rạt nhỏ

Cầu Rạt lớn (Ranh huyện Đồng Phú)

4.000

4

Đường Nguyễn Huệ

Ngã tư Bàu Trúc

Đường Võ Thị Sáu

8.500

Đường Võ Thị Sáu

Đường Phú Riềng Đỏ

7.500

5

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Phú Riềng Đỏ

Hết tuyến (toàn tuyến)

3.800

6

Hẻm 752 - Đường Phú Riềng Đỏ

Toàn tuyến

3.500

7

Đường Cù Chính Lan

Đường Lê Quý Đôn

Đường Võ Thị Sáu

3.800

8

Đường Trần Tế Xương

Đường Cù Chính Lan

Hất ranh đất Công An phường Tân Xuân

3.500

9

Đường Nguyễn Thông

Đường Võ Thị Sáu

Đường Trần Tế Xương

3.500

10

Đường Võ Trường Toản

Đường Võ Thị Sáu

Đường Trần Tế Xương

3.500

11

Đường Võ Thị Sáu

Đường Nguyễn Huệ

Hết ranh đất Trường Mầm Non Hoa Huệ

4.300

12

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

2.000

13

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

3.000

V

PHƯỜNG TÂN ĐỒNG

1

Quốc lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ + 65m)

27.000

Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ + 65m)

Đường Nguyễn Huệ nối dài

21.500

Đường Nguyễn Huệ nối dài

Đường Nguyễn Văn Trỗi

15.600

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú

10.200

2

Đường Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Lý Thường Kiệt

27.000

Đường Lý Thường Kiệt

Hẻm 1308 đường Phú Riềng Đỏ

24.000

Hẻm 1308 đường Phú Riềng Đỏ

Cổng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Cao Su

20.000

Cổng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Cao Su

Hết ranh thửa đất cây xăng Quân Đội

17.000

Giáp ranh thửa đất cây xăng Quân Đội

Ranh giới huyện Đồng Phú

12.000

3

Đường Nguyễn Huệ nối dài

Quốc lộ 14

Đường Lý Thường Kiệt nối dài

12.500

Đường Lý Thường Kiệt nối dài

Đường Lê Lợi

11.500

4

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Quốc lộ 14

Đường Lê Lợi

6.500

5

Đường Lê Văn Sỹ

Đường Nguyễn Huệ nối dài

Đường Nguyễn Văn Trỗi

4.500

6

Đường Nguyễn Trường Tộ

Đường Nguyễn Huệ nối dài

Đường Nguyễn Văn Trỗi

4.500

7

Đường Ông Ích Khiêm

Đường Nguyễn Trường Tộ

Đường Lê Văn Sỹ

4.000

8

Đường Nguyễn Khuyến

Đường Nguyễn Trường Tộ

Đường Lê Văn Sỹ

4.000

9

Đường Huỳnh Khương Ninh

Đường Ông Ích Khiêm

Đường Nguyễn Khuyến

4.000

10

Đường Lê Lợi

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Đường Lý Thái Tổ

3.500

11

Đường Lý Thái Tổ

Đường Lê Lợi

Đường Lê Lai

3.500

12

Đường Lê Lai

Đường Nguyễn Huệ nối dài

Đường Lý Thái Tổ

4.000

13

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

2.000

14

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

3.000

VI

PHƯỜNG TÂN THIỆN

1

Quốc lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m

27.000

Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m

Đường Nguyễn Huệ

21.500

Đường Nguyễn Huệ

Hết ranh quy hoạch Đường số 2

15.600

Hết ranh quy hoạch Đường số 2

Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú

10.200

2

Đường Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

Đường Lê Quý Đôn

30.000

3

Đường Lê Quý Đôn

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m)

20.000

Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m)

Đường Ngô Quyền

16.800

Đường Ngô Quyền

Ngã tư Bàu Trúc

11.500

4

Đường ĐT753

Ngã tư Bàu Trúc

Ngã tư Bàu Trúc + 100m hường về xã Tân Phước

8.500

Ngã tư Bàu Trúc + 100m hường về xã Tân Phước

Cầu Rạt nhỏ

5.500

Cầu Rạt nhỏ

Cầu Rạt lớn (ranh giới huyện Đồng Phú)

4.000

5

Đường Nguyễn Huệ

Quốc lộ 14

Giáp hẻm 54 đường Nguyễn Huệ

12.500

Giáp hẻm 54 đường Nguyễn Huệ

Đường Số 2

11.500

Đường Số 2

Ngã tư Bàu Trúc

11.000

6

Đường Nguyễn Trãi

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Ngô Quyền

8.500

7

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Ngô Quyền

4.500

8

Đường Bà Triệu

Đường Phú Riềng Đỏ

Đường Ngô Quyền

4.500

9

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Phú Riềng Đỏ

Suối Đồng Tiền

4.000

10

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Đường Phú Riềng Đỏ

Suối Đồng Tiền

4.500

11

Đường Ngô Quyền

Đường Lê Quý Đôn

Cổng trường tiểu học

6.500

12

Đường Đinh Bộ Lĩnh

Đường Nguyễn Huệ

Đường Trần Quang Khải

4.500

13

Đường Trần Quang Khải

Đường Nguyễn Huệ

Đường Số 2

4.500

14

Đường Số 2

Đường Nguyễn Huệ

Đường Trần Quang Khải

4.000

15

Đường N3, N5

Toàn tuyến

3.900

16

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

2.000

17

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên

3.000

VII

XÃ TIẾN HƯNG

1

ĐT 741

Giáp ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân

Giáp ranh giới huyện Đồng Phú

6.500

ĐT 741

Hết ranh đất Tờ số 22, Thửa số 49

2.100

2

ĐH 507 (Đường Nông Trường)

Giáp ranh đất Tờ số 22, Thửa số 49

Hết ranh đất Nông Trường

1.500

Giáp ranh đất Nông Trường

Đường bộ đội

2.000

Đường bộ đội

Giáp xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

1.000

3

Đường Long An

ĐT 741

Đường liên xã đi Tân Hưng - huyện Đồng Phú

1.400

4

Đường liên xã đi Tân Hưng - huyện Đồng Phú

ĐT 741 (Trạm Y Tế Xã)

Ngã 3 (đường Long An)

1.400

Ngã 3 (đường Long An)

Cầu Rạt xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú

1.000

5

Đường vào Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3

ĐT 741

Giáp ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3

2.400

Giáp ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3

Hết ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3

1.500

6

Đường nhựa cặp Trường THCS Tiến Hưng

ĐT 741

Giáp khu dân cư 92 ha

1.500

Giáp khu dân cư 92 ha

ĐH 507

1.300

7

Đường nhựa vào bãi rác

ĐT 741

Hết ranh đất nhà máy xử lý rác

1.000

 

Ngõ 493, 477

ĐT 741

Khu dân cư Tà Bế Gold

1.000

9

Ngõ 461, 445, 427, 419, 401, 393,371

Toàn tuyến

980

10

Ngõ 466, 434, 364

Toàn tuyến

970

11

Ngõ 422

ĐT 741

Ngõ 354

950

12

Ngõ 354

ĐT 741

Ngõ 364

950

13

Ngõ 326, 292, 282, 280

Toàn tuyến

970

14

Ngõ 246, 212, 182, 136, 68

Toàn tuyến

800

15

Ngõ 226, 202, 160

Toàn tuyến

800

16

Ngõ 22, 44

Toàn tuyến

750

17

Ngõ 2

Toàn tuyến

750

18

Ngõ 49, 67, 91, 113, 129, 145, 167, 187, 197, 227,

Toàn tuyến

1.000

19

Ngõ 251, 281, 301,

Toàn tuyến

950

20

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 3,5m trở lên

500

21

Các tuyến đường giao thông còn lại

350

22

Các tuyến đường trong Khu dân cư Sando

2.500

VIII

XÃ TÂN THÀNH

1

Quốc lộ 14

Giáp ranh giới xã Tân Thành - Tiến Thành

Cổng Nông trường cao su Tân Thành

4.000

Cổng Nông trường cao su Tân Thành

Hết ranh UBND xã Tân Thành

3.000

Giáp ranh UBND xã Tân Thành

Giáp ranh huyện Chơn Thành

1.800

2

Đường vào Trạm xá K23

Quốc lộ 14

Đường vào nhà văn hóa ấp 2

1.200

Đường vào nhà văn hóa ấp 2

Cầu Quận 3

500

3

Đường bên hông Trường Quân Sự địa phương ấp 6

Quốc lộ 14

Hết ranh đất nhà ông Trương Tấn Việt

800

Giáp ranh đất nhà ông Trương Tấn Việt

Cầu Bưng Sê

350

4

Đường nhựa Việt Úc

Quốc lộ 14

Hết ranh đất nhà văn hóa ấp 7

900

Giáp ranh đất nhà văn hóa ấp 7

Cuối đường

400

4

Đường vào Trung tâm Khuyến Nông

Quốc lộ 14

Cổng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao

800

5

Khu Dân Cư Trung Tâm Khuyến Nông

Các tuyến đường trong Dân cư

1.000

6

Khu Dân Cư Tuấn Trang

Các tuyến đường trong Dân cư

2.000

7

Khu dân cư Cán bộ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Đường số 01

2.150

Đường số 02

2.100

Đường số 3

4.200

Đường số 4

2.300

Đường số 6, số 7, số 8

2.000

8

Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 3,5m trở lên

350

9

Các tuyến đường giao thông còn lại

250

10

Các tuyến đường trong Khu dân cư Việt Phương

2.500

 

2. THỊ XÃ BÌNH LONG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

I

PHƯỜNG AN LỘC

1

Đường Lý Tự Trọng

Đường Lê Lợi

Đường Hùng Vương

20.000

2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Huệ

Đường Trần Phú

15.000

3

Đường Lê Lợi

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Ngô Quyền

15.000

4

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Lê Lợi

Đường Trần Hưng Đạo

15.000

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phan Bội Châu

6.000

5

Đường Lê Quý Đôn

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Huệ

11.000

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phan Bội Châu

9.000

6

Đường Nguyễn Huệ

Đường Phan Bội Châu

Đường Hùng Vương

11.000

Đường Hùng Vương

Đường Ngô Quyền (cũ)

10.000

Đường Ngô Quyền (cũ)

Đường Nguyễn Thái Học

6.500

7

Đường Võ Thị Sáu

Đường Lê Lợi

Đường Hùng Vương

10.000

8

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

10.000

Đường Ngô Quyền

Đường Trần Phú

8.000

Đường Trần Phú

Đường Đoàn Thị Điểm

6.000

9

Đường ĐT 752

Ngã ba đường Trần Quang Khải

Ngã 3 ông Mười

3.500

Ngã 3 ông Mười

Ngã 3 xe tăng

3.000

Ngã 3 xe tăng

Giáp ranh xã Minh Tâm

2.000

10

Đường Ngô Quyền

Đường Nguyễn Huệ

Ngã ba đường ALT 1

2.000

Ngã ba đường ALT 1

Đường Trừ Văn Thố

3.500

Đường Trừ Văn Thố

Đường Hàm Nghi

6.000

Đường Hàm Nghi

Đường Phan Bội Châu

3.500

11

Đường Phan Bội Châu

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

5.000

Đường Ngô Quyền

Đường Đoàn Thị Điểm

4.500

Đường Đoàn Thị Điểm

Ngã ba ông Chín Song

4.000

12

Đường Trừ Văn Thố

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

6.000

Đường Ngô Quyền

Đường Trần Phú

4.050

13

Đường Trần Phú

Đường Phan Bội Châu

Đường Bùi Thị Xuân

3.500

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Ngô Quyền

2.000

14

Đường Hàm Nghi

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Trần Phú

3.000

Đường Trần Phú

Đường Lê Quý Đôn

3.400

15

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Thủ Khoa Huân

Đường Trừ Văn Thố

4.500

Đường Trừ Văn Thố

Đường Trần Hưng Đạo

6.000

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hàm Nghi

6.000

16

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

3.400

Đường Ngô Quyền

Cuối đường (giáp suối)

2.000

17

Đường Thủ Khoa Huân

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

3.400

Đường Ngô Quyền

Đường Đoàn Thị Điểm

2.500

18

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Phan Bội Châu

Đường Hùng Vương

3.200

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Thái Học

3.000

19

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Nguyễn Huệ

Đường Đoàn Thị Điểm

2.800

20

Đường Tú Xương

Đường Trần Phú

Đường Đoàn Thị Điểm

3.000

21

Đường nhựa

Ngã ba xe Tăng

Cuối đường nhựa ấp Sóc Du

720

22

Đường ALT 1

Đường Ngô Quyền

Trụ sở khu phố Bình Tân

720

Trụ sở khu phố Bình Tân

Cuối đường nhựa hiện hữa

600

23

Đường ALT 2

Đường ĐT 752

Ngã ba Cây Xoài đôi

720

24

Đường ALT 3

Đường ĐT 752

Đường ALT 1

720

25

Đường ALT 4

Ngã ba xe tăng

Đường đi xã An Phú

2.000

26

Đường ALT 5

Đường Đoàn Thị Điểm

Giáp ranh xã Thanh Phú

720

27

Đường ALT 7

Cuối Đường ALT 1

Đường ALT 3

600

28

Đường ALT 11

Đường ĐT 752

Hết đất ông Lê Trường Thương

600

29

Đường ALT 12

Đầu ranh đất bà Phạm Thị Hồng Vân

Đường ALT 14

600

Đường ALT 14

Hết ranh đất nhà ông Vũ Thanh Huy

600

30

Đường ALT 13

Đầu ranh đất bà Phạm Thị Le

Hết ranh đất nhà ông ba Dậu

600

31

Đường ALT 14

Cống ông Tráng

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Anh Tài

600

32

Đường ALT 15

Đường Ngô Quyền (nhà bà Na)

Đường Nguyễn Thái Học

720

33

Đường ALT 16

Đường ĐT752

Đường nhựa vào Sóc Du

600

Ngã 3 ALT 6

Đường ALT 3

720

34

Đường ALT 18

Đường ALT 4

Cuối đường đất giáp ranh xã An Phú - Hớn Quản

600

35

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường An Lộc có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03 m đến dưới 6m và đường mới mở từ 7m - 10m nếu không tiếp giáp đường đã xác định giá

700

36

Các thửa đất tiếp giáp đường (theo bản đồ chính quy dưới 3m) và các thửa đất không tiếp giáp đường đi hoặc tiếp giáp đường đi dọc theo các lô cao su mà không thể hiện trên bản đồ chính quy

300

II

PHƯỜNG HƯNG CHIẾN

1

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Đường Phan Bội Châu

11.000

2

Đường Trần Quốc Thảo

Đường Trần Tế Xương

Đường Lê Quang Định

10.000

3

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Quốc Lộ 13

Đường Trần Quốc Thảo

10.000

Đường Trần Quốc Thảo

Đường Lê Quang Định

9.500

4

Đường Lê Quang Định

Quốc Lộ 13

Đường Hải Thượng Lãn Ông

9.500

5

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Quốc Lộ 13

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

9.500

6

Đường Trần Tế Xương

Quốc Lộ 13

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

9.500

7

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Trần Tế Xương

Đường Lê Quang Định

8.500

8

Đường Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Phan Bội Châu

9.000

9

Quốc lộ 13

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Đường Lương Thế Vinh

8.000

Đường Lương Thế Vinh

Giáp ranh xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản

3.500

10

Đường Phan Bội Châu

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

5.000

Đường Ngô Quyền

Đường Đoàn Thị Điểm

4.500

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Trần Quang Khải

4.000

11

Đường ĐT 752

Đường Trần Quang Khải

Đường HCT 1

3.500

Đường HCT 1

Ngã Ba Xe Tăng

3.000

Ngã Ba Xe Tăng

đường HCT 3

2.000

12

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Phan Bội Châu

Đường Lê Hồng Phong

3.400

13

Đường Lê Hồng Phong

Đường Nguyễn Huệ

Đường Phạm Ngọc Thạch

4.500

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Trần Quang Khải

2.300

14

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Đường Nguyễn Huệ

Hết đất Kho vật tư cũ

3.200

15

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường Nguyễn Huệ

Đường Phạm Ngọc Thạch

3.400

16

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Phan Bội Châu

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3.200

17

Đường Sư Vạn Hạnh (Đường lòng hồ Sa Cát cũ)

Đường Lương Thế Vinh

Cuối đường

2.400

18

Đường Cao Bá Quát (Đường lòng hồ Sa Cát cũ)

Đường Lương Thế Vinh

Cuối đường

2.100

19

Đường Trần Quang Khải (Đường HCT2 cũ)

Đường ĐT 752 (Ngã ba ông Chín Song)

Đường HCT 2 (Ngã 3 Hưng Phú)

1.000

20

Đường Lê Đại Hành

Quốc lộ 13 (Ngã 3 Phở Duy)

Ngã ba Trụ sở khu phố Xa Cam 2

2.400

Ngã ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2

Cuối đường

700

21

Đường Lương Thế Vinh (Đường HCT19 cũ)

Quốc lộ 13 (Ngã ba Xa Cam)

Đường Cao Bá Quát

2.400

22

Đường Ngô Quyền

Đường Phan Bội Châu

Đường Phạm Ngọc Thạch

3.000

23

Đường Nguyễn Trãi

Đường Nguyễn Huệ

Đường Đoàn Thị Điểm

3.400

24

Đường HCT 1

Đường DT 752

Ngã ba nhà ông Tóa

1.280

Ngã ba nhà ông Tóa

Đường Trần Quang Khải

1.000

25

Đường HCT 2

Đường Trần Quang Khải

Đường Nguyễn Văn Trỗi

1.500

26

Đường HCT 3 (Đường giáp ranh xã Minh Tâm - huyện Hớn Quản)

Đường HCT 4

Đường ĐT 752

700

27

Đường HCT 4

Đường Cao Bá Quát

Ngã tư đội I Nông trường Bình Minh

700

Ngã tư đội I Nông trường Bình Minh

Đường HCT 3

700

28

Đường HC T5 (đường giáp ranh xã Thanh Bình - Hớn Quản)

Quốc Lộ 13

hết Tuyến

700

29

Đường HCT 6

Ngã 3 Đường HCT 7 (Nhà ông Mười Bào)

Đường Đoàn Thị Điểm

700

30

Đường HCT 7 (Nhánh)

Đường ĐT 752 (Cổng chào Kp. Hưng Thịnh)

Đường HCT 7 (Giáp ranh đất nhà ông Quyết)

700

31

Đường HCT 7

Đường Trần Quang Khải

Ngã ba đường HCT1 (ngã ba nhà ông Tỏa)

700

32

Đường HCT 7 (Nối dài)

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Trần Quang Khải

1.200

33

Đường HCT 8

Naã tư Bình Ninh II

Đường HCT3

700

34

Đường HCT 8

ĐT 752

Ngã tư Bình Ninh II

1.000

35

Đường HCT 19

Đường ĐT 752 (Trụ sở UBND phường Hưng Chiến)

Giáp ranh phường An Lộc

700

36

Đường HCT T21

Hết đất Kho vật tư cũ

Đường HC T24

1.500

Đường HC T24

Đường HC T22

800

Đường HC T1

Đường HC T3

1.000

37

Đường HCT 23

Đường HCT 21

Đường HCT 25

700

38

Đường HCT 24

Đường HCT 21

Ngã ba đội 1 nông trường Bình Minh

700

39

Đường HCT 25

Đường HCT 23

Hết tuyến

700

40

Đường HCT 26

đường Lê Đại Hành (Ngã 3 trụ sở Xa Cam II)

Đường Lương Thế Vinh

700

41

Đường ALT 4

Ngã ba xe tăng

Cột mốc 2 mặt (ranh phường An Lộc và Hưng Chiếu)

2.000

42

Đường PĐ T9

Quốc lộ 13

Ranh giới xã Thanh Bình

700

43

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m

550

44

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến không có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03 m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su

400

III

PHƯỜNG PHÚ THỊNH

1

Đường Nguyễn Huệ

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hùng Vương

11.000

Đường Hùng Vương

Đường Ngô Quyền (cũ)

10.000

Đường Ngô Quyền (cũ)

Đường Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc)

6.500

2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Huệ

Đường Lý Thường Kiệt

10.000

Đường Lý Thường Kiệt

Ngã 3 Cây Điệp

8.000

Ngã 3 Cây Điệp

Ranh giới xã Tân Lợi

2.000

3

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

6.000

4

Đường Nguyễn Du

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nơ Trang Long

5.000

Đường Nơ Trang Long

Đường Nguyễn Huệ

3.500

5

Đường Hồ Xuân Hương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

2.000

6

Đường Chu Văn An

Đường Nguyễn Huệ

Đường Trần Hưng Đạo

3.000

7

Đường Nơ Trang Long

Đường Nguyễn Huệ

Đường ray xe lửa

1.500

8

Đường Bà Triệu

Trụ sở UBND phường Phú Thịnh

Đường Nguyễn Du

1.000

9

Đường Hai Bà Trưng

Đường Trần Hưng Đạo

Trụ sở UBND phường Phú Thịnh

1.000

Trụ sở UBND phường Phú Thịnh (cách Đường PTT1 50m)

Ngã ba nhà ông Trịnh

800

10

Đường Hồ Tùng Mậu (Đường PTT 6 cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Cầu Sắt

1.000

11

Đường PTT 4

Ngã ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn Huệ 200m)

Ngã ba nhà ông Dân

1.000

12

Đường PTT 22

Ngã ba nhà ông Dân

Ngã ba cuối đất nhà bà Long

800

13

Đường PTT 3

Đường rày xe lửa

Ngã ba nhà ông Danh

700

14

Đường tổ 2 KP Phú Xuân

Đường Nơ Trang Long

Đường Nguyễn Du

700

15

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03 m đến dưới 6m. Đường mới mở 7m - 10m

700

16

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh không có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi mới theo các lô cao su

450

IV

PHƯỜNG PHÚ ĐỨC

1

Đường Nguyễn Huệ

Đường Lê Đại Hành

Đường Trần Hưng Đạo

11.000

2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Huệ

Đường Lý Thường Kiệt

10.000

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh)

8.000

Đường Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh)

Giáp ranh xã Tân Lợi

2.000

3

Đường Phan Bội Châu

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

6.000

4

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phan Bội Châu

6.000

5

Đường Nguyễn Trãi

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

6.000

6

Đường Nguyễn Du

Đường Nguyễn Trãi

Đường Trần Hưng Đạo

5.000

7

Quốc lộ 13

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Đại Hành

2.700

8

Đường Nguyễn Du (Tây đường)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Trãi

2.700

9

Đường Nguyễn Du (Đông đường)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Trãi

3.000

10

Đường Huỳnh Văn Nghệ

Đường Phan Bội Châu

Cuối đường

4.500

11

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Nguyễn Du

Đường Lê Đại Hành

1.000

12

Đường Lê Đại Hành

Quốc lộ 13

Đường Nguyễn Trung Trực

2.000

13

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Đường PĐT 1 cũ)

Đường Trần Hưng Đạo (Cách 200m)

Cầu Ba Kiềm

2.000

14

Đường PĐT 1

Đường Nguyễn Trung Trực

Cầu Ba Kiềm

1.500

15

Đường PĐT 2

Đường PĐT 1

Giáp ranh xã Tân Lợi

700

16

Đường PĐT 3

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Đường PĐT 1 cũ)

Hết ranh đất nhà ông Bình (suối cầu đỏ)

500

17

Đường PĐT 4

Đường Trần Hưng Đạo (Cách 200m)

Đường Nguyễn Trung Trực

700

18

Đường PĐT 5

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Đường PĐT 4

450

19

Đường PĐT 6

Đường PĐT 5

Giáp suối Cầu Đỏ

450

20

Đường PĐT 7

Giáp Đường PĐT 2

Giáp ranh Hớn Quản (Đường PĐT 9)

450

21

Đường PĐT 8

Đường PĐT 9

Giáp ranh xã Tân Lợi - Hớn Quản (Giáp Đường PĐT 7)

450

22

Đường PĐT 9

Đường PĐT 2

Ngã ba Thanh Bình (Ngã ba nhà ông Duyên)

600

Giáp ranh đất lô cao su

Ngã ba Thanh Bình (Ngã ba nhà ông Duyên)

500

Ngã ba Thanh Bình

Giáp ranh xã Tân Lợi

500

23

Đường PĐT 10

Đường PĐT 1

Hết ranh đất nhà ông Hạnh

500

24

Đường PĐT 11

Đường Nguyễn Du

Đường Lê Đại Hành

500

Đường Lê Đại Hành

Đường PĐT 12

500

25

Đường PĐT 12

Quốc lộ 13

Đường PĐT 9

700

26

Đường ven kênh Cầu Trắng (PĐT 13)

Đường Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Kiềm

1.500

27

Đường ven kênh Cầu Trắng (PĐT 14)

Đường Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Kiềm

1.500

28

Đường ven kênh Cầu Trắng (Hai bên đường)

Cầu Ba Kiềm

Đường PĐT 9

1.000

29

Đường Lê Thị Hồng Gấm (T2 Lý Thường Kiệt cũ)

Đường Phan Bội Châu

Đường Trần Hưng Đạo

3.000

30

Đường Đinh Công Tráng (D1 KDC Thị ủy cũ)

Đường Nguyễn Trãi

Đường Phan Bội Châu

3.000

31

Đường Nguyễn Đức Cảnh (D2 KDC Thị ủy cũ)

Đường Nguyễn Trãi

Đường Đường Phan Bội Châu

3.500

32

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường vào UBND Phú Đức cũ)

Quốc lộ 13

Đường PĐT 12

2.000

33

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu rộng từ 7m đến 10m

700

34

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03 m đến dưới 6m

450

35

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức không có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03 m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su

450

V

XÃ THANH LƯƠNG

1

Quốc lộ 13

Giáp ranh xã Thanh Phú

Hết ranh đất nhà ông Tuyến Nhật

2.000

Giáp ranh đất nhà ông Tuyến Nhật

Đường TLT 18

3.000

Đường TLT 18

Đường TLT 15

2.000

Đường TLT 15

Đường vào nhà máy xi măng

1.500

Đường vào nhà máy xi măng

Đến Cầu Cần Lê, giáp ranh Lộc Ninh

1.000

2

Đường ĐT 757

Quốc lộ 13

Giáp ranh xã An Khương huyện Hớn Quản

900

3

Đường bao quanh chợ

Toàn tuyến

5.000

4

Đường vào nhà máy xi măng

Quốc lộ 13

Cuối đường đã thảm nhựa

900

5

Các tuyến đường rộng từ 7m trở lên

600

6

Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m đến dưới 7m (theo bản đồ chính quy)

400

7

Các tuyến còn lại

250

VI

XÃ THANH PHÚ

1

Quốc lộ 13

Ranh giới An Lộc - Thanh Phú

Ngã ba Sóc Bế

2.700

Ngã ba Sóc Bế

Hết ranh đất Cây xăng Thạnh Phú

1.800

Giáp ranh đất Cây xăng Thạnh Phú

Hết ranh đất Nông Trường Xa Cam

2.700

Giáp ranh đất Nông Trường Xa Cam

Giáp ranh xã Thanh Lương

1.800

2

Đường bao quanh khu dân cư chợ xã Thanh Phú

Toàn tuyến

2.700

3

Đường TP T 22

Đường rày xe lửa (cũ)

Ngã ba cuối đất nhà bà Long

600

4

Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên (theo bản đồ chính quy)

400

5

Các tuyến còn lại

250

 

3. THỊ XÃ PHƯỚC LONG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

I

XÃ PHƯỚC TÍN

1

Đường Thống Nhất (ĐT 759)

Giáp ranh Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả

Hết ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương)

1.600

Hết ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Quả

Hết ranh trường THCS (chợ tạm xã Phước Tín) hướng Bù Đăng

2.600

Hết ranh trường THCS (chợ tạm xã Phước Tín) hướng Bù Đăng

Giáp ranh xã Phước Tân

1.350

2

Đường Điện Biên Phủ (đường Trung tâm xã Phước Tín)

Ngã ba Phước Quả

Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)

1.600

Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)

Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

1.100

Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

Lòng Hồ Thác Mơ

730

3

Đường Yên Thế (Đường đi Thác Mơ)

Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

Giáp ranh phường Thác Mơ

850

4

Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5m trở lên

Toàn tuyến

400

5

Các tuyến đường còn lại

Toàn tuyến

300

II

XÃ LONG GIANG

1

Đường Tôn Đức Thắng (Đường trung tâm xã Long Giang)

Giáp ranh phường Sơn Giang

Hết ranh đất trường tiểu học Long Giang

1.400

Hết ranh đất trường tiểu học Long Giang

Hốt ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang

1.000

Hết ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang

Giáp đường Lý Tự Trọng, thôn An Lương (Giáp ranh phường Long Thủy)

700

2

Đường Võ Văn Kiệt (Thôn 7)(Đường vào tập đoàn 7)

Giáp ranh Trung tâm hành chính thị xã Phước Long

Hết ranh trường tiểu học thôn 7

1.200

Hết ranh trường tiểu học thôn 7

Giáp đường Lý Tự Trọng (thôn An Lương)

800

3

Đường Lý Tự Trọng (thôn An Lương)

Giáp ranh phường Long Thủy

Cầu Kinh tế thôn An Lương +700m

800

4

Đường Nguyễn Trãi (đường Nhơn Hòa 2)

Giáp ranh phường Sơn Giang

Hội trường thôn Nhơn Hòa 2

800

5

Đường Hà Huy Tập (thôn Bù Xiết)

Giáp ranh phường Sơn Giang

Giáp ranh nghĩa địa thôn Bù Xiết

800

Ngã 3 ranh đất nhà ông Lê Minh Hoàng

Ngã tư thôn Nhơn Hòa 1

800

6

Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5m trở lên

Toàn tuyến

400

7

Các tuyến đường còn lại

Toàn tuyến

300

III

PHƯỜNG LONG THỦY

1

Đường Đinh Tiên Hoàng

Giáp đường Lê Quý Đôn

Giáp đường Lê Văn Duyệt

5.100

Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt

Ngã tư giao đường Trần Quang Khải

5.000

Ngã tư giao đường Trần Quang Khải

Trụ sở UBND phường Long Thủy

5.000

2

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)

Ngã ba Tư Hiền

Đường Đinh Tiên Hoàng

6.000

Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng

Tượng đài Chiến thắng

3.000

3

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) (Phía bên phường Long Thủy)

Tượng đài chiến thắng

Cầu Đak Lung

1.300

4

Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741)

Ngã ba Trần Hưng Đạo

Cầu Suối Dung

5.000

5

Đường Nguyễn Huệ

Tượng đài chiến thắng

Giáp đường Lê Văn Duyệt

4.000

Giao đường Lê Văn Duyệt

Giao đường Lê Hồng Phong

3.500

6

Đường Lê Văn A

Toàn tuyến

3.500

7

Đường Trần Quang Khải

Ngã ba đường 6/1

Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt

3.500

Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt

Ngã ba đường Hồ Long Thủy

3.000

8

Đường Cách mạng tháng 8

Tượng đài chiến thắng

Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh

4.000

Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh

Hết tuyến

3.800

9

Đường Hai Bà Trưng

Toàn tuyến

4.000

10

Đường Tự Do

Toàn tuyến

3.500

11

Đường Trần Hưng Đạo

Giao đường Nguyễn Tất Thành

Giao với đường Lê Văn A

4.500

Ngã Tư giao với đường Lê Văn A

Cuối tuyến (Khu 4)

3.000

12

Đường Hồ Long Thủy

Ngã tư giáp đường 6/1

Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi

4.200

Giáp ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi

Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ

3.500

13

Đường Trần Quốc Toản

Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải

Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ

3.500

Giao lộ đường Lê Văn Duyệt

Giao lộ đường Trần Quang Khải

3.000

14

Đường Sư Vạn Hạnh

Toàn tuyến

3.500

15

Đường Lý Thái Tổ

Toàn tuyến

3.500

16

Đường Lê Văn Duyệt

Giao đường Đinh Tiên Hoàng

Giao đường Lý Thái Tổ

3.500

Giao đường Lý Thái Tổ

Hết tuyến

2.500

17

Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1)

Giao đường Đinh Tiên Hoàng

Giao đường Trần Quốc Toản

2.500

18

Đường Hàm Nghi

Toàn tuyến

2.500

19

Đường nội bộ khu dân cư y tế khu 5

Toàn tuyến

2.500

20

Đường đi Đak Son

Giao đường Cách mạng tháng 8

Hết tuyến đường nhựa

1.600

21

Đường Nguyễn Văn Cừ

Toàn tuyến

1.800

22

Đường Trần Phú

Toàn tuyến

1.800

23

Đường Lê Hồng Phong

Toàn tuyến

1.800

24

Đường Thanh Niên

Toàn tuyến

1.200

25

Đường Lý Tự Trọng (đường An Lương)

Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong

Cầu An Lương

1.000

26

Đường Phan Bội Châu

Ngã 3 giáp đường 6/1 và Nguyễn Tất Thành

Hết tuyến đường nhựa

1.800

27

Đường Kim Đồng

Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy

Ngã 3 (nhà ông Bùi Tín)

2.000

28

Đường Bà Triệu

Toàn tuyến

2.000

29

Đường Cao Bá Quát

Toàn tuyến

2.000

30

Đường Phan Đình Giót

Toàn tuyến

2.000

31

Đường Hoàng Diệu

Toàn tuyến

1.600

32

Đường Nhà thiếu nhi đi vào

Ngã ba giáp đường Hồ Long Thủy

Hết tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến xe)

1.800

Ngã 3 Nhà ông Hoàng Công Trường

Hết tuyến đường nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Toàn)

1.600

33

Đường nối Trần Quang Khải và Nguyễn Văn Trỗi

Ngã 3 giáp đường Trần Quang Khải

Ngã 3 giáp đường Nguyễn Văn Trỗi

2.000

34

Đường hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3 Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m)

Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt

Hết tuyến

1.800

35

Đường vào sân vận động

Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt

Hết tuyến

1.800

36

Đường hẻm Hồ Long Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m)

Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy

Hết tuyến

1.600

37

Đường hẻm ra đường Trần Hưng Đạo và đường Tự Do

Toàn tuyến

1.600

IV

PHƯỜNG THÁC MƠ

1

Đường Đinh Tiên Hoàng

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Lê Quý Đôn

5.000

Giáp đường Lê Quý Đôn

Giáp đường Lê Văn Duyệt

5.000

2

Đường Lê Quý Đôn

Giáp đường 6/1

Giáp đường Trần Hưng Đạo

4.500

3

Đường nội ô chợ Phước Long

Giáp đường Đinh Tiên Hoàng

Giáp đường 6 tháng 1

4.200

4

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)

Ngã ba Tư Hiền

Đường Đinh Tiên Hoàng

6.000

Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng

Tượng đài Chiến thắng

3.000

5

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) (Phía bên phường Thác Mơ)

Tượng đài chiến thắng

Cầu Đak Lung

1.000

6

Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741)

Cầu Suối Dung

Ngã ba đường Trần Hưng Đạo

5.000

Giáp đường Trần Hưng Đạo

Tượng Đức Mẹ

4.000

Tượng Đức Mẹ

Cầu Thác Mẹ

1.200

Cầu Thác Mẹ

Giáp ranh xã Phú Nghĩa

800

7

Đường Trần Hưng Đạo

Giao đường Nguyễn Tất Thành

Giao với đường Lê Văn A

4.500

8

Đường Ngô Quyền

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Lê Quý Đôn

3.000

9

Đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp đường Đinh Tiên Hoàng

Giáp đường Trần Hưng Đạo

2.000

10

Đường Lê Quý Đôn (nối dài)

Giáp đường Trần Hưng Đạo

Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ

1.350

Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ

Giáp đường Đinh Công Trứ

1.100

11

Đường Đinh Công Trứ (Tư Hiền 2 cũ)

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Lê Quý Đôn

1.200

Giáp đường Lê Quý Đôn

Hết tuyến nhựa

1.000

12

Đường Yên Thế (Đường đi Phước Tín)

Tượng Đức Mẹ

Giáp ranh xã Phước Tín

1.200

13

Đường đi Hòa Tiến

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Đập tràn Thủy điện Thác Mơ

800

14

Đường đi vào Hội trường Khu phố 4

Giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp đường Trần Hưng Đạo

850

V

PHƯỜNG SƠN GIANG

1

Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741)

Cầu Suối Dung

Ngã ba giao đường Tôn Đức Thắng

3.500

Ngã ba giao đường Tôn Đức Thắng

Giáp ranh phường Long Phước

4.000

2

Đường Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Sơn Giang)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Hết tuyến

4.000

3

Đường Võ Văn Kiệt (Tập Đoàn 7)(phần đất thuộc phường Sơn Giang)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh QH khu tái định cư

2.300

4

Giáp ranh QH khu tái định cư

Giáp ranh xã Long Giang

1.800

5

Đường Lê Trọng Tấn (đường Đắk Ton)(Phía phường Sơn Giang)

Ngã ba giao đường Độc Lập

Ngã ba giao đường Vành Đai 2

2.000

6

Đường Lê Hồng Phong (đường Sơn Long cũ)

Giáp ranh phường Thác Mơ (Cầu số 1)

Cầu số 2

1.200

Cầu số 2

Cầu số 3

1.100

Cầu số 3

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

1.350

7

Đường Bà Rá (Đường vòng quanh Núi Bà Rá)

Toàn tuyến thuộc phường Sơn Giang

1.500

8

Đường Tôn Đức Thắng (Đường Nhơn Hòa 1)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Long Giang

1.600

9

Đường Nguyễn Trãi (Đường Nhơn Hòa 2)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Long Giang

1.200

10

Đường Hoàng Văn Thái (đường Sơn Thành)

Ngã ba giao đường Độc Lập

Ngã ba giao đường Sản Xuất (giáp đất ông Bùi Quốc Cường)

1.500

Ngã ba giao đường Sản Xuất (giáp đất ông Bùi Quốc Cường)

Ngã ba giao đường Vành Đai 2

1.200

11

Đường Nguyễn Thị Định (đường cây khế bà Định)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Ngã ba đường nhựa

1.100

Ngã ba đường nhựa

Hết 02 nhánh đường nhựa

900

12

Đường Hà Huy Tập (Đường Bù Xiết)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Long Giang

900

13

Đường Mội Nước

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Ngã ba giao đường Lê Hồng Phong

1.000

14

Đường Vành Đai 2

Toàn tuyến

1.000

15

Đường Cầu ông Năm Trưởng nối dài

Ngã ba giao đường Lê Hồng Phong (Cầu Số 3)

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Định

750

VI

PHƯỜNG LONG PHƯỚC

1

Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741)

Giáp ranh phường Sơn Giang

Ngã ba Nguyễn Tất Thành - đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su)

14.000

Giáp đường Thống Nhất (vòng xoay)

Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho

7.000

Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho

Ngã ba Nguyễn Thái Học (nông trường 4)

5.500

Ngã ba Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Thái Học

Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung

4.500

Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung

Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng)

3.500

2

Đường Thống Nhất (ĐT 759)

Ngã ba Nguyễn Tất Thành - đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su)

Ngã ba giao Nguyễn Tất Thành (vòng xoay)

8.000

3

Đường 3/2 (ĐT759)

Ngã ba Nguyễn Tất Thành - đường 3/2

Hết ranh QH Trung tâm TM Phước Bình

8.500

Hết ranh QH Trung tâm TM Phước Bình

Cổng trường Mẫu Giáo Sao Mai

6.000

Cổng trường Mẫu Giáo Sao Mai

Giáp ranh xã Bình Sơn (Phú Riềng)

3.700

4

Đường Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Long Phước)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Hết tuyến

7.500

5

Đường vào nghĩa trang nhân dân Phước Bình

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Cổng nghĩa trang

5.000

6

Đường Nội Ô Trung tâm TM Phước Bình

Toàn tuyến

10.000

7

Đường số 12 - Khu 6 (Sau lưng trung tâm thương mại Phước Bình)

Toàn tuyến

7.000

8

Đường Đặng Văn Ngữ

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Độc Lập

6.500

9

Đường Lê Văn Sỹ

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Độc Lập

6.500

10

Đường Phạm Hùng

Giáp đường Mai Chí Thọ

Giáp đường Độc Lâp

6.500

11

Đường Đoàn Đức Thái

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Giáp đường Nơ Trang Long

5.000

12

Đường Điểu Ong

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Độc Lập

6.500

13

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Độc Lập

6.500

14

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Tất Thành

6.500

15

Đường Nguyễn Công Hoan

Đường Độc Lập

Đường Lê Anh Xuân

5.000

16

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Mai Chí Thọ

Đường Lý Thường Kiệt

6.000

17

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Độc Lập

6.500

18

Đường Lê Duẩn

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Tất Thành

6.500

19

Đường Lê Anh Xuân

Đường Nguyễn Công Hoan

Đường Độc Lập

5.000

20

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Độc Lập

6.500

21

Đường Bế Văn Đàn

Đường Bùi Văn Dù

Đường Độc Lập

5.000

22

Đường Lê Văn Tám

Đường Bùi Văn Dù

Đường Độc Lập

5.000

23

Đường Võ Văn Kiệt

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh QH Trung tâm hành chính và ĐTM

6.000

24

Đường Phan Đình Giót

Đường Bùi Văn Dù

Đường Độc Lập

6.500

25

Đường Mai Chí Thọ

Đường Phạm Hùng

Đường Võ Văn Kiệt

5.000

26

Đường Nguyễn Trãi

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Nguyễn Trãi

5.000

27

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Phạm Hùng

Đường Võ Văn Kiệt

6.000

28

Đường Phùng Khắc Khoan

Giao lộ đường Nguyễn Văn Linh - Lý Thường Kiệt

Giao lộ đường Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt

6.000

29

Đường Hà Huy Tập

Đường Đoàn Đức Thái

Hết tuyến

5.000

30

Đường Lý Thường Kiệt

Giao lộ Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt

Giao lộ đường Nguyễn Văn Linh - Lý Thường Kiệt

5.000

31

Đường Tô Hiệu

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Văn Kiệt

5.500

32

Đường Nguyễn Duy Trinh

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Văn Kiệt

5.500

33

Đường Trần Văn Trà

Đường Phạm Hùng

Đường Võ Văn Kiệt

6.500

34

Đường Nơ Trang Long

Đường Phạm Hùng

Đường Đoàn Đức Thái

5.000

35

Đường Trần Xuân Soạn

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Văn Kiệt

5.000

36

Đường Kha Vạn Cân

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Văn Kiệt

5.500

37

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Đường Phạm Hùng

Đường Nguyễn Văn Linh

7.000

38

Đường Phan Chu Trinh

Đường Lê Duẩn

Đường Võ Văn Kiệt

6.500

39

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Điểu Ong

Đường Võ Nguyên Giáp

5.500

40

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Đặng Văn Ngữ

Đường Lê Văn Sỹ

5.500

41

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Đặng Văn Ngữ

Đường Võ Nguyên Giáp

6.500

42

Đường Tố Hữu

Phạm Hùng

Đường Độc Lập

5.000

43

Đường Tô Ngọc Vân

Đường Lê Anh Xuân

Hết tuyến

5.000

44

Đường Bùi Văn Dù

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Độc Lập

6.500

45

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đường Trường Chinh

Đường Võ Nguyên Giáp

5.000

46

Đường Hoài Thanh

Đường Lê Anh Xuân

Hết tuyến

5.000

47

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Đặng Văn Ngữ

Đường Lê Văn Sỹ

5.000

48

Đường Đường NB1

Toàn tuyến

5.000

49

Đường Đường NB2

Toàn tuyến

5.000

50

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Lê Thị Hồng Gấm

5.000

51

Đường Nguyễn Thái Học (Đường đi Suối Minh)

Ngã ba Nguyễn Thái Học - Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh nhà bà Ngô Thị Mỏng

3.200

Giáp ranh nhà bà Ngô Thị Mỏng

Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng)

2.500

53

Đường Võ Văn Kiệt (Tập Đoàn 7, phần đất thuộc phường Long Phước)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh QH khu tái định cư

3.150

Hết ranh QH khu tái định cư

Giáp ranh xã Long Giang

3.000

54

Đường Nội Ô khu 6-7-8

Toàn tuyến

2.000

55

Đường Nội Ô khu 9

Toàn tuyến

2.000

VII

PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH

1

Nguyễn Tất Thành (ĐT 741)

Giáp đường Thống Nhất (vòng xoay)

Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho

7.000

Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho

Ngã ba đường Nguyễn Thái Học (nông trường 4)

5.500

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Thái Học

Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung

4.500

Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung

Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng)

3.500

2

Thống Nhất (ĐT 759)

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành - đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành (vòng xoay)

8.000

Giáp đường Nguyễn Tất Thành (vòng xoay)

Ngã ba đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức)

6.500

Ngã ba đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức)

Hết ranh UBND phường Phước Bình

5.000

Hết ranh UBND phường Phước Bình

Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng

3.700

Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng

Đường Vành Đai 2

2.700

Đường Vành Đai 2

Đường Xóm Huế

2.200

Đường Xóm Huế

Giáp ranh xã Phước Tín

2.000

3

Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Phước Bình)

Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành

Hết tuyến

5.500

4

Đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức)

Toàn tuyến

2.700

5

Đường Nội bộ khu văn hóa - TDTT Phước Bình

Toàn tuyến

2.700

6

Lê Trọng Tấn (Đường đi Đăk Ton khu phố Phước An)(phía phường Phước Bình)

Ngã 3 giáp đường Độc Lập

Ngã ba nhà ông Nguyễn Mạnh Hiền

2.500

Đoạn còn lại

2.000

7

Hoàng Văn Thụ (Đường Suối Tân)

Giáp đường Thống Nhất

Ngã ba nhà ông Trần Văn Hưng

1.500

8

Hoàng Văn Thụ (Đường Suối Tân)

Ngã ba nhà ông Trần Văn Hưng

Ngã ba nhà ông Cao Văn Thục

1.100

Ngã ba nhà ông Cao Văn Thục

Hết tuyến

900

9

Đường Xóm Huế

Giáp đường Thống Nhất

Giáp đường Thống Nhất + 350m

1.300

Giáp đường Thống Nhất + 350m

Hết tuyến

1.100

10

Lam Sơn (Đường vào núi Bà Rá)

Giáp đường Thống Nhất

Giáp đường Thống Nhất + 350m

1.300

Giáp đường Thống Nhất + 350m

Hết tuyến

1.100

11

Thành Thái (Đường Đập Đăk Tol - Khu Phước Vĩnh)

Giáp đường Thống Nhất

Giáp đường Thống Nhất + 350m

1.300

Giáp đường Thống Nhất + 350m

Giáp đường Thống Nhất + 900m

1.100

12

Vành Đai 2

Toàn tuyến

1.500

 

4. HUYỆN CHƠN THÀNH

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

 

I

THỊ TRẤN CHƠN THÀNH

1

Đường 02 tháng 4 (Quốc lộ 13)

Ngã tư Chơn Thành

Phía Đông: Giáp đường bê tông (Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Riêng)

Phía Tây: Giáp đường bê tông Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mòi

15.000

Phía Đông: Giáp đường bê tông (Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Riêng)

Phía Tây: Giáp đường bê tông Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mòi

Ngã tư đường Ngô Gia Tự (Đường số 3)

10.000

Đường Ngô Gia Tự (Đường số 3)

Đường Lạc Long Quân (Đường số 7)

7.000

Đường Lạc Long Quân (Đường số 7)

Đường Nguyễn Công Hoan

5.800

Đường Nguyễn Công Hoan

Đường Phùng Hưng (Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3)

5.000

Đường Phùng Hưng (Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3)

Ranh giới xã Minh Hưng

3.500

Ngã tư Chơn Thành

Cầu Bến Đình

15.000

Cầu Bến Đình

Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ

10.000

Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ

Phía Tây: Đường bê tông giáp ranh công ty Medivice 3s

Phía Đông: Đường bê tông vào văn phòng KP7

7.000

Phía Tây: Đường bê tông giáp ranh công ty Medivice 3s

Phía Đông: Đường bê tông vào văn phòng KP7

Ranh giới xã Thành Tâm

5.000

2

Đường Nguyễn Huệ - ĐT 751 (Quốc lộ 14 cũ)

Ngã tư Chơn Thành

Cầu Suối Đôi

15.000

Cầu Suối Đôi

Cầu Bàu Bàng

9.500

Cầu Bàu Bàng

Đường Phạm Ngọc Thạch (đường vào bệnh viện huyện)

8.500

Đường Phạm Ngọc Thạch (đường vào bệnh viện huyện)

Phía Bắc: Đường bê tông giáp ranh đất ông Phan Văn Xem (Thửa số 87 tờ bản đồ số 15)

Phía Nam: Đến mương thoát nước (Hết ranh thửa số 2 tờ bản đồ số 42)

5.900

Phía Bắc: Đường bê tông giáp ranh đất ông Phan Văn Xem (Thửa số 87 tờ bản đồ số 15)

Phía Nam: Đến mương thoát nước (Hết ranh thửa số 2 tờ bản đồ số 42)

Ranh giới xã Minh Thành

4.100

Ngã tư Chơn Thành

Hết ranh UBND thị trấn Chơn Thành

15.000

Hết ranh UBND thị trấn Chơn Thành

Ngã ba đường bê tông

Phía Bắc: hết ranh đất nhà ông Nguyễn Minh Hùng

Phía Nam: đường bê tông vào VP KP 4

9.500

Ngã ba đường bê tông

Phía Bắc: hết ranh đất nhà ông Nguyễn Minh Hùng

Phía Nam: đường bê tông vào VP KP 4

Phía Bắc: Hết ranh trường Chu Văn An

Phía Nam: Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hải Hiệu

6.500

Phía Bắc: Hết ranh trường Chu Văn An

Phía Nam: Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hải Hiệu

Ngã ba đường Ngô Đức Kế

4.500

Ngã ba đường Ngô Đức Kế

Ngã ba đường bê tông ranh giới thị trấn Chơn Thành - Minh Long

3.000

3

Đường Lạc Long Quân (Đường quy hoạch số 7)

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 25m)

Ngã tư đường bê tông hết ranh trường tiểu học Chơn Thành A

7.000

Ngã tư đường bê tông hết ranh trường tiểu học Chơn Thành A

Ngã ba đường Ngô Gia Tự nối dài

5.000

Ngã ba đường Ngô Gia Tự nối dài

Đến ngã tư đường giáp ranh đất ông Liên Hoàng Quân

4.500

Đến ngã tư đường giáp ranh đất ông Liên Hoàng Quân

Đường 2 tháng 4 (Cách HLBVĐB - QL 13: 25m)

5.000

4

Đường Phạm Hồng Thái (Đường số 8 )

Đầu đường Nguyễn Huệ (ĐT 751)

Phía Đông: Đến đường tổ 1 KP3 (Hết thửa đất số 84 tờ bản đồ 79) Phía Tây: Đến đường bê tông (Hết thửa đất số 44 tờ bản đồ số 79)

8.500

Phía Đông: Đến đường tổ 1 KP3 (Hết thửa đất số 84 tờ bản đồ 79)

Phía Tây: Đến đường bê tông (Hết thửa đất số 44 tờ bản đồ số 79)

Ngã tư đường Phạm Hồng Thái và đường Ngô Gia Tự

6.000

Ngã tư đường Phạm Hồng Thái và đường Ngô Gia Tự

Phía Đông: Ngã ba đường nhựa hướng ra đường 2 tháng 4 (Hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 60)

Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 45 tờ bản đồ số 60

4.200

Phía Đông: Ngã ba đường nhựa hướng ra đường 2 tháng 4 (Hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 60)

Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 45 tờ bản đồ số 60

Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 5 tờ bản đồ số 56

Phía Tây: Giáp đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 106 tờ bản đồ số 12)

3.000

Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 5 tờ bản đồ số 56

Phía Tây: Giáp đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 106 tờ bản đồ số 12)

Ngã tư đường Phạm Thế Hiển

2.100

Ngã tư đường Phạm Thế Hiển

Phía Đông: Đến ngã ba (Hết ranh thửa số 29 tờ bản đồ số 49)

Phía Tây: Hết ranh đất thửa số 5 tờ bản đồ số 49

1.400

5

Đường Ngô Gia Tự (Đường số 3)

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - Đường 2 tháng 4: 25m)

Ngã tư đường bê tông (hết ranh thửa đất 15 tờ bản đồ 72)

6.000

Ngã tư đường bê tông (hết ranh thửa đất 15 tờ bản đồ 72)

Cuối tuyến (đường Nguyễn Huệ)

5.000

6

Đường Hoàng Hoa Thám (D1)

Toàn tuyến

6.500

7

Đường Phạm Ngọc Thạch (D9)

Toàn tuyến

6.500

8

Đường Nguyễn Văn Linh

TTHC huyện Chơn Thành

Đường Phan Đình Phùng (N9)

6.500

Đường Phan Đình Phùng (N9)

Ngã tư đường Cao Bá Quát

6.000

9

Đường Phan Đình Giót (N1)

Toàn tuyến

6.500

10

Đường Phan Đình Phùng (N9)

Toàn tuyến

6.000

11

Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện

Toàn tuyến

5.000

12

Đường Hồ Chí Minh

Ranh giới xã Minh Thành

Ranh giới xã Thành Tâm

1.000

13

Đường Phước Long (đường N3 cũ)

Đường 02 tháng 4

Hết đất nhà ông Trần Dũng

5.500

14

Đường Phú Riềng Đỏ (Gò Mạc cũ)

Đường 02 tháng 4

Ngã ba đường tổ Kp 6 (Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) thửa số 69 tờ số 34

3.500

Ngã ba đường tổ Kp 6 (Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) thửa 69 tờ 34

Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm)

2.500

15

Đường Âu Cơ (Đường tổ 7, khu phố 1)

Đường Nguyễn Huệ

Ngã tư hết thửa đất số 4 tờ bản đồ số 86

4.000

Ngã tư hết thửa đất số 4 tờ bản đồ số 86

Đường Lạc Long Quân

3.500

16

Đường Cao Thắng (Đường tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm)

Đường Nguyễn Huệ (QL14)

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Song (thửa 209 tờ 28)

4.000

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Song (thửa 209 tờ 28)

Cầu Suối Đĩa

(Hết đất ông Hoàng Văn Long)

3.000

Cầu Suối Đĩa

(Hết đất ông Hoàng Văn Long)

Hết đường điện 110KV

2.000

Đầu đường điện 110KV

Đường Hồ Chí Minh

900

17

Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ

Ngã tư đường bê tông (Hết ranh thửa 282 và 279 tờ bản đồ số 20)

1.500

Ngã tư đường bê tông (Hết ranh thửa 282 và 279 tờ bản đồ số 20)

Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 142 tờ bản đồ số 20

Phía Tây: Giáp đường đất hết thửa số 158 tờ bản đồ số 20

1.200

Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 142 tờ bản đồ số 20

Phía Tây: Giáp đường đất hết thửa số 158 tờ bản đồ số 20

Đường Lê Duẩn (đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi cũ)