Quyết định 15/2021/QĐ-UBND Lào Cai Quy định bồi thường hỗ trợ về nhà ở khi nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Quyết định 15/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào CaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trọng Hài
Ngày ban hành:19/03/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 15/2021/QĐ-UBND

 Lào Cai, ngày 19 tháng 03 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 108/TTr-SGTVTXD ngày 23 tháng 02 năm 2021.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải- Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

QUY ĐỊNH

Một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND Ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

 

Chương I.QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Những nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở và công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II.QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà ở và công trình kiến trúc

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà ở và công trình kiến trúc (sau đây viết tắt là: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình) thực hiện theo quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

Điều 4. Xác định giá trị bồi thường nhà và công trình

1. Giá trị bồi thường nhà và công trình của các hộ gia đình, cá nhân được tính theo diện tích, khối lượng xây dựng thực tế của nhà và công trình nhân với đơn giá bồi thường tương ứng quy định tại Điều 3 Quy định này.

2. Đối với nhà và công trình có mức độ hoàn thiện cao hơn hoặc thấp hơn so với quy định tại phần phụ lục thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ đơn giá đã nêu cụ thể tại phần phụ lục. Quá trình thực hiện phải xác định đo đạc chính xác, kiểm kê khối lượng thực tế và áp giá theo đúng quy định.

3. Đối với nhà và công trình đang xây dựng nhưng chưa hoàn thành trước khi công bố quy hoạch (hoặc trước khi công bố dự án đối với dự án không có quy hoạch) và phù hợp với mục đích sử dụng đất thì UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra xác định cụ thể khối lượng các công việc đã hoàn thành tại thời điểm công bố quy hoạch (hoặc tại thời điểm công bố dự án đối với các dự án không có quy hoạch).

Nếu khối lượng công việc đã hoàn thành so với mức đơn giá bồi thường thì tiến hành bồi thường theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp có khối lượng công việc chưa hoàn thành so với mức đơn giá bồi thường thì thực hiện bồi thường theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 5. Xác định chiều cao, diện tích nhà và phần ngầm

1. Đối với nhà cao 1 tầng, nhà cao từ 2 tầng trở lên, sàn mái đổ bê tông cốt thép: Chiều cao tầng 1 tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần bê tông mặt trên sàn mái; chiều cao của các loại nhà 1 tầng còn lại tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà hoặc xà ngang (quá giang); đối với nhà bán mái tính từ nền nhà đến đỉnh cột trụ hoặc đỉnh tường biên quy định trong phần phụ lục đơn giá.

Chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái của tầng 1) đến hết phần bê tông mặt trên sàn mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong phần phụ lục đơn giá bồi thường; trường hợp các loại nhà lợp mái tầng thứ 2 (lợp ngói, Tôn, Fibro xi măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc xà ngang (quá giang).

2. Xác định diện tính xây dựng tầng 1: Đối với các loại nhà xây nhiều tầng (nhà cao từ 2 tầng đến 7 tầng), nhà 1 tầng (tầng hầm nếu có) và các loại nhà có kết cấu chịu lực bằng tường xây gạch (kể cả nhà có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột tre, bương, vầu,.., mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ... thì xác định diện tích như sau:

Diện tích xây dựng được xác định bằng cách đo từ mép ngoài của tường theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà, công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình) hoặc cột hiên (không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).

Phần còn lại đua ra mép ngoài tường hoặc cột hiên thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá cùng loại tầng 1, bao gồm các loại nhà có kết cấu xây tường gạch chịu lực (có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột BTCT, các loại nhà tạm cột tre, bương, mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ.

3. Xác định diện tích sàn từ tầng 2 trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì sàn mái xây dựng, gồm các loại nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép, dầm sàn gỗ hoặc sắt thép, mái lợp ngói, tôn, phibrô xi măng hoặc các vật liệu khác; phần còn lại của mái nhà từ tầng 2 trở lên (mái lợp ngói, tôn, phibrô xi măng hoặc các vật liệu khác) đua ra mép ngoài phủ bì sàn xây dựng thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại tầng của nhà.

4. Đối với phần ngầm, kết cấu bị che khuất của nhà: Tầng hầm, bể tự hoại, móng nhà, cọc bê tông cốt thép,.., căn cứ để xác định khối lượng bồi thường theo hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ hoàn công, hoặc bản tự kê khai khối lượng của hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp chưa có sự thống nhất về khối lượng tự kê khai của hộ gia đình, cá nhân thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tạm áp giá bồi thường, đồng thời tổ chức kiểm tra khi phá dỡ nhà và công trình để xác định khối lượng thực tế tại hiện trường.

Nếu hộ gia đình, cá nhân có khối lượng thực tế lớn hơn so với khối lượng tài sản đã kê khai thì áp giá tính bổ sung đơn giá cùng loại; trường hợp khối lượng tài sản đã kê khai bồi thường nhỏ hơn khối lượng thực tế thì hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đã kê khai tài sản của mình, hoàn trả kinh phí đã nhận bồi thường do chênh lệnh khối lượng giảm so với thực tế và chịu mọi chi phí phá dỡ tài sản để kiểm tra khối lượng.

5. Đối với phầm ngầm, kết cấu bị che khuất của công trình: tường kè, giếng nước, ao đào, bể tự hoại (nhà WC xây độc lập), bể Bioga, bể chứa nước sinh hoạt, bể chứa nước thải và nước tưới, nền hoặc bệ đổ bê tông.., cách xác định khối lượng bồi thường tương tự như Khoản 4 Điều này.

Điều 6. Bồi thường nhà và công trình bị phá dỡ một phần

1. Đối với nhà và công trình bị phá dỡ một phần, phần còn lại không sử dụng được (kết cấu chính bị nứt vỡ, nguy cơ sập đổ, sụt lún, nghiêng, ...) thì được bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà, công trình.

2. Trường hợp nhà, công trình bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần nhà, công trình bị phá dỡ.

Phần còn lại được sửa chữa, hoàn thiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Khối lượng, diện tích sửa chữa, hoàn thiện do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét đánh giá theo thực trạng và tính mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa, hoàn thiện theo đơn giá bồi thường cùng loại;

Điều 7. Hỗ trợ về nhà, công trình có thể tháo dỡ và di, dịch chuyển

1. Đối với nhà, công trình có kết cấu khung cột, xà dầm, vì kèo bằng thép, cột bê tông, cột gỗ, xà dầm gỗ, vách bao tre bằng tôn, tấm gỗ, nhựa; hoặc có các danh mục cửa cuốn, cửa kính thuỷ lực, cửa xếp, quạt, điều hoà, điện, nước, thông tin liên lạc, các thiết bị, vật tư, vật liệu khác có thể tháo dỡ và di, dịch chuyển đến chỗ khác thì chỉ hỗ trợ các chi phí tháo dỡ, hao hụt vật liệu, vận chuyển, lắp đặt tương đương với quy mô của nhà và công trình cũ. Mức hỗ trợ tính theo phương án tháo dỡ và di, dịch chuyển nhưng không quá 50% đơn giá bồi thường cùng loại.

2. Trường hợp không phải di, dịch chuyển nhà và công trình nhưng phải di, dịch chuyển một số hạng mục như là cổng, hàng rào sắt thép; cột bê tông, sắt thép; điện, nước ngoài nhà; ống thoát nước; đường lát đá, gạch,..., thì tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, đánh giá thực trạng về giá trị sử dụng và mức hỗ trợ theo phương án tháo dỡ và di, dịch chuyển nhưng không quá 35% đơn giá bồi thường cùng loại.

Điều 8. Bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình bị ảnh hưởng do thực hiện thi công các dự án

1. Đối với nhà, công trình không thuộc phạm vi, ranh giới bồi thường, giải phóng mặt bằng nhưng do thi công các dự án, công trình san tạo mặt bằng (đào nền, đắp nền,...) làm thay đổi cao độ mặt bằng xung quanh nhà (nền nhà bị thấp hơn mặt bằng dự án, nước không thoát được, nền nhà cao hơn mặt bằng không có lối ra vào, đi lại khó khăn, nguy cơ mất an toàn cho hộ gia đình, cá nhân,...), các dự án khác (nổ mìn, lu lèn nền mặt đường, sạt lở đất, sụt lún nền,...) gây ảnh hưởng đến kết cấu của nhà, công trình (nứt, gãy, vỡ liên kết, nghiêng lệch,...) mà do trong quá trình đánh giá tác động môi trường, phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế kỹ thuật chưa có giải pháp xử lý thì chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm tra đánh giá nguyên nhân mức độ ảnh hưởng để có giải pháp xử lý và tiến hành bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình cho phù hợp với hiện trạng. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ tính vào tổng mức đầu tư dự án.

2. Trường hợp trong quá trình thực hiện thi công các dự án, công trình xây dựng, khai thác khoáng sản gây ra (nổ mìn, lu nèn, đào hoặc đắp đất, ép hoặc đóng cọc, lắp đặt các thiết bị,...) làm ảnh hưởng đến kết cấu nhà, công trình (nứt, gãy, vỡ liên kết, nghiêng, lún, lệch,...) mà lỗi do nhà thầu thi công gây ra thì chủ đầu tư phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và nhà thầu thi công kiểm tra đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng để có giải pháp xử lý và tiến hành bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình cho phù hợp với hiện trạng. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ do các nhà thầu thi công, đơn vị khai thác khoáng sản chi trả.

Chương III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án, công trình xây dựng đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã có kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì thực hiện theo quy định này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những nội chưa phù hợp, phát sinh mới thì các cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các đơn vị liên quan gửi văn bản về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục bồi thường

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhóm nhà cao từ 1 tầng đến 7 tầng

 

 

1

Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa đi gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô, kính dày 5mm, cửa sổ nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh: tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên.

a

Tường bao xây gạch chỉ 220m;

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

4,337,000

 

 - Tầng 2 đến tầng 7

m2 sàn

3,653,000

b

Tường bao xây gạch chỉ 110m;

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

4,157,000

 

 - Tầng 2 ÷ tầng 7

m2 sàn

3,532,000

c

 Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

30,707,000

 

 Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công (hoá đơn, chứng từ nếu có) và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

d

 Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp.

 

Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp chưa hoàn thiện.

e

 Đối với tầng 1, chiều cao > 3,9m thì cứ cao hơn 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; tầng 1 có chiều cao < 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

 

 - Từ tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng > 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

 

 - Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .

f

 - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

2

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường xây gạch, sàn mái đổ BTCT, chống nóng gạch lỗ và lát gạch; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa sổ nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men 20x40, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ sen tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát đá tự nhiên.

a

Tường bao xây gạch chỉ 220m;

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

4,119,120

 

 - Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3,652,560

b

 Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,925,800

 

 - Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3,530,520

c

Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,912,840

 

 - Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3,519,720

d

 Móng nhà

 

 

-

 Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

21,846,240

 

 Chiều sâu móng là 2m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu móng > 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng băng bê tông cốt thép

md

2,943,000

 

 Chiều sâu móng là 1,5m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu >1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

25,339,000

 

 Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc BTCT/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

e

 Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

 

 - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

f

 Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

 

 - Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

 

 - Đối với nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

g

 - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

3

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung cột, tường xây, sàn mái đổ BTCT, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch men.

a

 Kết cấu tường chịu lực 220mm

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,328,000

 

 - Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3,031,000

b

 Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,711,000

 

 - Tầng 2 và tầng 3

m2 sàn

3,329,000

c

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,539,000

 

 - Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3,157,000

d

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,695,000

 

 - Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3,306,000

e

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao110mm bằng gạch không nung đốt

 

 

 

 - Tầng 1

m2 XD

3,517,000

 

 - Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3,251,000

f

Móng nhà

 

 

-

 Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

14,572,000

 

 Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,7m. Nếu chiều sâu móng >2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng băng bê tông cốt thép

md

2,081,000

 

 Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

19,413,000

 

 Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc <4 cọc, hoặc chiều sâu <13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

-

 Móng gạch chỉ

md

972,000

 

 Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng gạch > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

md

876,000

 

 Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

g

 Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

 

 - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

h

 Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

 

 - Đối với tầng 2 trở lên, nếu chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; nếu chiều cao mỗi tầng < 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng cùng loại;

 

 - Đối với những nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

i

 - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

4

Nhà 1 tầng, kết cấu khung cột, xây tường, chiều cao là 3,7m; mái đổ bê tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; trần trát vữa XM; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt; tường vôi ve, nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

a

 Kết cấu xây tường chịu lực

 

 

 

 - Tường xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

3,026,000

 

 - Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2,921,000

 

 - Tường xây gạch không nung đốt 220 mm

m2 XD

2,936,000

 

 - Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2,851,000

b

 Kết cấu khung chịu lực BTCT

 

 

 

 - Tường bao xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

3,185,000

 

 - Tường bao xây gạch chỉ 110 mm

m2 XD

3,102,000

 

 - Tường bao xây gạch không nung đốt 220mm

m2 XD

3,175,000

 

 - Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm

m2 XD

2,986,000

c

 Móng nhà

 

 

-

 Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

6,412,000

 

 Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung, cứ 10cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng băng bê tông cốt thép

md

1,375,000

 

 Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài cọc

13,766,000

 

 Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 10m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >10m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 4 cọc, hoặc chiều sâu < 10m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

-

 Móng gạch chỉ

md

956,000

 

 Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

 Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

md

870,000

 

 Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

-

Móng xây đá hộc

md

700,000

 

 Móng xây đá hộc gồm dầm giằng móng BTCT, chiều sâu móng đá là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

d

 Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% tầng 1 để bồi thường theo quy định.

 

 - Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập, chiều cao <3m thì được tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loại theo quy định.

5

 Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái lợp ngói, phi bro xi măng; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; hệ thống điện, nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh: tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

a

 Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,

m2 XD

2,495,000

b

 Kết cấu xây tường gạch chỉ 220,

m2 XD

2,639,000

c

 Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2,635,000

d

 Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

m2 XD

2,535,000

e

 Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt

m2 XD

2,413,000

f

Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

m2 XD

2,252,000

g

 Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định.

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có mái hiên đổ BTCT thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m trở lên (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để tính bồi thường theo đơn giá cùng loại, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá cùng loại.

6

 Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m, mái lợp tôn; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; nền lát gạch men 30x30cm; hệ thống điện, nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

a

 Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm,

m2 XD

2,779,000

b

 Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2,719,000

c

Kết cấu xây tường 110, bổ trụ 220mm,

m2 XD

2,594,000

d

 Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

m2 XD

2,669,000

e

 Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt

m2 XD

2,511,000

f

Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

m2 XD

2,381,400

g

Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định.

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, nếu có mái hiên bê tông cốt thép thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

 

 - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để bồi thường, nếu chiều cao < 2,6m thì tính bằng 80% mức giá quy định.

7

Nhà 1 tầng, khung cột vì kèo thép, khoảng cách giữa các cột là 4,5m, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái xà gồ thép lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; trần tôn, nhựa hoặc gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, cánh ba nô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; hệ thống điện, nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

a

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ

m2 XD 

2,764,000

b

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60)

m2 XD 

2,752,000

c

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch ba vanh

m2 XD 

2,517,000

d

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, tròn D10cm, vách bao che bằng tôn

m2 XD 

1,600,000

e

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

f

 - Nhà khung cột kèo thép, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

g

 Nhà 01 tầng khung cột kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,8m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) và có quy cách tương tự như loại nhà nêu tại mục này thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại.

h

 Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

 

 Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

i

 Nhà khung cột vì kèo thép cao 2 tầng, sàn sắt thép, gỗ. Nếu tầng 2 có chiều cao >2,7m (tính đến trần nhà, hoặc vì kèo khi không có trần) thì được tính bằng 90% giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao <2,7m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn.

8

 Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao tính đến xà ngang 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, panô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt; vách tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, quét vôi ve; bậc tam cấp và nền láng xi măng, bó hè; điện, nước thông dụng; đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, hao hụt, lắp dựng.

a

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông 18x18cm

m2 XD

1,620,000

b

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông D18cm

m2 XD

1,481,000

c

 - Nhà gỗ cao 2 tầng, nếu tầng 2 có chiều cao >2,6m thì được tính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 cùng loại nhà; Nếu tầng 2 có chiều cao < 2,6m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

 

 - Nhà gỗ, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 - Nhà gỗ có chiều cao < 2,5m thì mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá qui định.

 

 - Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

 

 - Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

 

 - Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

9

 Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp Fibro xi măng, ngói, tôn, chiều cao tính từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sàn xuống đến nền là 2,2m; sàn gỗ ván, cầu thang gỗ, gỗ nhóm 4 hoặc 5; vách tốc xi, vôi rơm, lịa ván; cửa gỗ, ba nô, chớp, ô hoa sắt; mái lợp tôn, ngói, phi bro xi măng; điện nước thông dụng.

a

Nhà sàn cột gỗ vuông 18cmx18cm, cột bê tông 20x20cm

m2 XD

1,897,560

b

Nhà sàn cột gỗ tròn D18cm, cột bê tông D20cm

m2 XD

1,789,560

c

 - Nhà sàn, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 - Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn 10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xà ngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 * Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

 

 - Nhà sàn kết cấu chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao < 2,4m mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá qui định.

 

 - Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày < 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

 

 - Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

 

 - Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

10

 Nhà trình tường bằng đất, chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve.

 

 - Loại không có khung cột gỗ

m2 XD

1,170,000

 

 - Loại có khung cột gỗ

m2 XD

1,425,000

 

 - Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

 

 - Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này.

11

 Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10), nhà khung cột vì kèo thép, nhà gỗ, nhà trình tường bằng đất: nếu chiều cao của nhà chênh lệch 10cm so với mức chuẩn chiều cao của nhà nêu trên thì tính tăng hoặc giảm 1% giá bồi thường cùng loại nhà.

12

 Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10) có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

 

 - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

 

 - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (hồ sơ cấp phép xây dựng, hoàn công, ...), mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại của UBND tỉnh ban hành tại thời điểm bồi thường.

13

 Đối với các loại nhà, công trình (bao gồm cả nhà bán mái, nhà tạm) của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu gom các loại vật liệu nhưng phải cam kết tự phá dỡ nhà, công trình và bàn giao mặt bằng sạch cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng của nhà, công trình đã bồi thường.

II

 Nhóm nhà bán mái, nhà tạm

 

 

1

Nhà bán mái:

a

 Bán mái có kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói, Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa. Có mức chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bảng phụ lục này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại.

b

 Trường hợp các dạng nhà bán mái có mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép <7cm, cột BTCT <15cm, cột gỗ <ϕ12cm; hoặc không có vách bao che) thì tính bằng 35% đơn giá cùng loại.

c

 Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ xung theo qui định như lắp đặt mới; nếu các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được thì chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt sang chỗ khác.

2

Nhà tạm có khung cột gỗ ≤ 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép

m2 XD

470,000

 

 * Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại.

 

 

III

Các danh mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá bồi thường:

 

 

1

 Đóng móng cọc bê tông cốt thép, ép móng cọc BTCT, kích thước cọc 20x20cm

md

 202,000

2

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông

md

 63,500

3

Chống nóng mái lợp tôn, xà gồ cột sắt thép, trụ xây, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ xung khối lượng trụ tăng thêm;

m2

 518,000

4

Chống nóng mái lợp Fibroximăng, gác xà gồ, trụ xây, cột gỗ, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ xung khối lượng trụ tăng thêm;

m2

 362,000

5

Chống nóng gạch nung lỗ rỗng, lát gạch lá nem, gạch bê tông, tấm bê tông đá dăm

m2

 115,000

6

Dán ngói mũi hài mái bê tông

m2

 414,000

7

Đắp phào đơn VXM

md

 44,000

8

Đắp phào kép VXM

md

 70,000

9

Đắp gờ chỉ VXM

md

 33,000

10

Trần tôn thường, khung xương sắt thép

m2

 326,000

11

Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt thép

m2

 351,000

12

Trần tôn xốp, khung xương sắt thép

m2

 247,500

13

Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

m2

 1,450,000

14

Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

m2

 1,050,000

15

Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

m2

 715,000

16

Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

m2

 504,000

17

Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm)

m2

 855,000

18

Trần phẳng gỗ nhóm II (gồm cả dầm)

m2

 618,000

19

 Trần phẳng gỗ nhóm III (gồm cả dầm)

m2

 378,000

20

 Trần phẳng gỗ nhóm IV (gồm cả dầm)

m2

 214,000

21

 Trần nhựa, khung xương gỗ

m2

 221,000

22

Trần nhựa, khung xương sắt thép

m2

 265,000

23

Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm

m2

 625,000

24

Trần thạch cao, khung xương sắt thép

m2

 225,000

25

Trần vôi rơm, khung xương gỗ

m2

 118,000

26

Trát Granitô các loại

m2

 183,000

27

Trần gỗ ván ghép, khung xương gỗ

m2

 252,000

28

Trần cót ép

m2

 102,000

29

Trần phoócmica

m2

 178,200

30

Mái lợp Fibroxi măng, ngói hoặc tấm nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép)

m2

 332,500

31

Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

m2

 415,800

32

Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

m2

 492,300

33

 Hàng rào dây thép gai

kg

 18,500

34

Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 6-7cm, chiều cao từ 1,1m÷1,2m

cái

 8,000

35

Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 8-9cm, chiều cao > 1,2m

cái

 12,000

36

Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn mái, hiên, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn)

m3

 1,466,000

37

Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

m3

 1,385,000

38

Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

m3

 1,120,000

39

Bê tông cấp phối sỏi, đá ≥4÷8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại)

m3

 850,000

40

 Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm; 12x25mm; 20x40mm; …)

kg

 35,000

41

Hàng rào sắt thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm; …)

kg

 28,500

42

 Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao >1m÷1,2m

md

 13,500

43

Kè xếp đá hộc

m3

 358,000

44

Kè xếp đá thải, đá cuội

m3

 275,000

45

Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi

m3

 201,000

46

 Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75#

m3

 715,000

47

 Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50#

m3

 442,200

48

 Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm

m3

 1,194,000

49

 Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330 mm

m3

 1,063,000

50

 Khối xây gạch chỉ, VXM, tường > 330 mm

m3

 1,005,000

51

 Khối xây cột, trụ gạch chỉ VXM

m3

 1,375,800

52

Trát tường VXM, dày 1,5cm ÷ 2cm

m2

 96,000

53

Trát tường VXM, dày 2cm ÷ 2,5cm

m2

 117,000

54

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤110mm

m3

 897,500

55

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤330mm

m3

 821,000

56

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường >330mm

m3

 764,388

57

 Khối xây cột, trụ gạch bê tông, VXM

m3

 952,000

58

Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát)

m3

 681,000

59

Hàng rào khung sắt lưới B40

m2

 163,500

60

Rào lưới sắt B40

m2

 65,000

61

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5÷ 6cm,

md

 620,000

62

Khuôn cửa kép gỗ nhóm I, dày 5÷ 6cm

md

 920,000

63

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II, dày 5÷ 6cm,

md

 350,000

64

Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5÷ 6cm

md

 705,000

65

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày 5÷ 6cm

md

 297,500

66

Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5÷ 6cm

md

 599,300

67

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5÷ 6cm

md

 245,000

68

Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5÷ 6cm

md

 493,500

69

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I, dày 2,5÷3cm

m2

 3,310,000

70

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày 2,5÷3cm

m2

 2,620,000

71

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày 2,5÷3cm

m2

 1,850,000

72

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV, dày 2,5÷3cm

m2

 1,205,000

73

Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

 2,930,000

74

Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

 2,410,000

75

Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

 1,750,000

76

Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

 1,100,000

77

Nẹp khuân cửa soi chỉ (các loại)

md

 75,000

78

Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥3cm

m2

 77,400

79

Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm; 20x20cm; 30x30cm

m2

 180,000

80

 Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm

m2

 200,000

81

 Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm

m2

 215,000

82

 Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm

m2

 235,000

83

 Gạch Ceramic lát nền, KT 80x80cm

m2

 435,000

84

Gạch thẻ KT 24x6cm

m2

 205,000

85

Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm

m2

 139,000

86

Gạch gốm, KT 30x30cm

m2

 137,500

87

Gạch gốm, KT 40x40cm

m2

 151,300

88

Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x45cm

m2

 193,000

89

Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x60cm

m2

 245,000

90

Gạch ốp tường , KT: 10x30cm

m2

 119,000

91

Gạch ốp tường , KT: 10x40cm

m2

 141,000

92

Gạch ốp tường , KT: 10x50cm

m2

 164,000

93

Gạch ốp tường , KT: 10x60cm

m2

 186,500

94

Gạch ốp tường , KT: 25x40cm

m2

 130,900

95

Gạch ốp tường , KT: 25x25cm

m2

 127,100

96

Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ ≤600mm, dày 20mm÷25mm

m2

 635,000

97

Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ >600mm, dày 20mm÷25mm

m2

 687,000

98

Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, kích cỡ: 150mm÷250mm, dày 20mm÷25mm

m2

 350,000

99

Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp, lát, dày 20mm÷30mm,

m2

 305,000

100

Lát gạch Bloc tự chèn

m2

 159,500

101

Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM dày 3cm

m2

 110,500

102

Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ

m2

 172,500

103

Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa

m2

 283,000

104

Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm

m2

 215,000

105

Nền lát gạch bê tông đúc sẵn

m2

 71,600

106

Nền lát gạch bê tông có độn cát

m2

 211,500

107

Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm

m2

 262,000

108

Ốp gỗ chân tường

m2

 399,000

109

Sơn tường có bả matit

m2

 42,500

110

Sơn tường không bả matit

m2

 34,000

111

Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu

m2

 600,000

112

Vách kính khung nhôm

m2

 550,000

113

Sơn thuỷ các màu

m2

 65,500

114

Tường vôi ve

m2

 8,100

115

Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp

m2

 195,000

116

Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95) mm

m2

 139,000

117

Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11 viên/m2

m2

 145,000

118

Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh từ 10÷14 cm, lá gió, (trọn bộ)

m2

 450,000

119

Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh U từ 10÷14 cm, không lá gió

m2

 315,000

120

Gạch lát Granit KT: (600x600)mm

m2

 372,000

121

 Gạch Granit KT: (800x800)mm

m2

 445,000

122

Lưới đen, sợi lưới bản rộng 3-4mm

m2

 15,000

123

Tôn 3 lớp: tôn dày 0,45mm+ PU + tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm, khổ 310mm/335mm

m2

 258,500

130

Tôn 3 lớp: tôn dày 0,47mm+ PU+ tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm; khổ: 360mm/390mm

m2

 262,000

135

Lan can cầu thang gỗ nhóm I, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

md

 1,338,000

136

Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

md

 1,115,000

137

Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

md

 865,000

138

Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chỉ KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

md

 737,000

139

Lan can cầu thang kính cường lực dày 10÷12mm, cao 70-85cm; tay vịn inox, gỗ, KT: 6÷8cm

md

 1,150,000

140

Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp, đặc

kg

 58,000

141

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

 824,000

142

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

 659,200

143

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

 511,000

144

Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 3,650,000

145

Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 3,102,500

146

Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 2,555,000

147

Trụ vuông có kích thước >kích thước tại mục 142, 143, 144 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm10% đơn giá cùng loại; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

148

Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 3,550,000

149

Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 3,017,500

150

Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

 2,564,000

151

Trụ tròn có kích thước >kích thước mục 146, 147, 148 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại của mục này; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

152

Trụ cầu thang Inox 201, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên; cao= 80÷ 85cm

trụ

 168,000

153

Trụ cầu thang Inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷ 85cm

trụ

 184,000

154

 Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷ 85cm

trụ

 210,000

155

Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷ 85cm

trụ

 230,000

156

Trụ cầu thang Inox tròn (d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷ 85cm

trụ

 205,000

157

Trụ cầu thang Inox hộp chữ nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷ 85cm

trụ

 245,000

158

Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm

cái

 60,000

159

Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm

cái

 68,000

160

Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm

cái

 75,000

161

Con tiện bê tông cốt thép, 55 cm

cái

 81,000

162

Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm

cái

 90,000

163

Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm

cái

 100,000

164

Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm

cái

 115,000

165

Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm

cái

 137,000

166

Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm

cái

 152,000

167

Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm

cái

 180,000

168

Con tiện bê tông, cao 40cm

cái

 48,000

169

Con tiện bê tông, cao 45cm

cái

 54,800

170

Con tiện bê tông, cao 50cm

cái

 60,000

171

Con tiện bê tông, cao 55 cm

cái

 64,800

172

Con tiện bê tông, cao 60cm

cái

 72,300

173

Con tiện bê tông, cao 63cm

cái

 80,000

174

Con tiện bê tông, cao 65cm

cái

 92,200

175

Con tiện bê tông, cao 70cm

cái

 110,300

176

Con tiện bê tông, cao 75cm

cái

 121,800

177

Con tiện bê tông, cao 80cm

cái

 180,500

178

Con tiện bằng sứ, cao 40cm

cái

 125,500

179

Con tiện bằng sứ, cao 45cm

cái

 158,600

180

Con tiện bằng sứ, cao 48cm

cái

 173,600

181

Con tiện bằng sứ, cao 53cm

cái

 192,000

182

Con tiện bằng sứ, cao 55cm

cái

 221,000

183

Con tiện bằng sứ, cao 60cm

cái

 235,000

184

Con tiện bằng sứ, cao 63cm

cái

 252,000

185

Con tiện bằng sứ, cao 65cm

cái

 270,500

186

Gác xép gỗ nhóm II (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

 1,981,000

187

Gác xép gỗ nhóm III (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

 1,738,500

188

Gác xép gỗ nhóm IV (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

 1,217,000

189

Gác xép gỗ nhóm V (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

 1,044,000

190

Gác xép sắt, thép ( mặt sàn, lan can), mặt sàn gỗ

m2

 502,000

IV

 Các loại vật tư, vật liệu hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

 

1

Lan can cầu thang inox

md

215,000

2

Cầu thang sắt (trọn bộ)

md

 275,500

3

Tay vịn lan can + song sắt

md

 213,200

4

Quạt trần

cái

 205,000

5

Quạt treo tường

cái

 52,000

6

Đèn chùm treo trần trang trí

cái

 300,000

7

Cửa nhôm cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ)

m2

425300

8

Cửa kính thuỷ lực

m2

213500

9

Điều hoà 2 cục

cái

1063500

10

Điều hoà 1 cục

cái

638500

11

Bình nóng lạnh

cái

213300

12

 Bồn tắm xứ, bồn nước Inox

cái

212700

13

Gương soi, kệ kính,

bộ

52000

14

Bộ vòi sen tắm

bộ

52,000

15

Chậu vòi rửa

bộ

52,000

16

Giàn năng lượng mặt trời

bộ

991,500

17

 Cửa xếp lá gió, thanh chữ U, ray

m2

 186,000

18

Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp)

m2

105,000

19

Bồn nước INOX, loại 1m3 - 2m3

bồn

 577,300

20

Bồn nước INOX, loại >2m3 - 4m3

bồn

 733,800

21

Bồn nước bằng nhựa, loại 1m3 - 2m3

bồn

 355,000

22

Bồn nước bằng nhựa, loại >2m3 - 4m3

bồn

 492,100

23

Chạn nhôm kính

cái

 140,000

24

Cột điện bê tông

cái

 450,000

V

Công trình

 

 

1

Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu.

 

2

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

 

 

 - Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ

m2XD

248,000

 

- Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm)

m2XD

99,500

 

- Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt)

m2XD

929,500

 

- Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110 mm ( chưa có bề phốt). Nếu tường dày 220 mm được tính tăng thêm 20% đơn giá.

m2XD

2,798,500

 

- Bể phốt

m3

1,636,000

3

Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

 

 

 

 - Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp,

m2XD

232,500

 

 - Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lát gạch, láng VXM dày 3cm, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn.

m2XD

697,500

 

 - Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim… làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích 1m2÷1,5m2.

Cái

186,000

 

 - Xây gạch bao quanh cao 0,7÷1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn, láng nền VXM

m2XD

680,000

4

Giếng nước

 

 

a

 Loại giếng đất sâu từ 1 đến 6m, tính khối lượng đào đất đường kính 1m ÷ 1,2 m

m sâu

696,700

 

Giếng sâu trên 6m, cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 300.000 đ/m sâu; trên 10m được cộng thêm 400.000 đ/m sâu

b

 Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau: 

 

- Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m

cái

597,500

 

- Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống

md

485,000

 

 - Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng của UBND tỉnh.

 

 

 

- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

 

 

c

 Giếng khoan

 

 

 

 - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m.

md

418,000

 

 - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

md

617,000

5

Bể chứa nước sinh hoạt

 

 

a

 - Bể ≤ 3m3: Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1,096,500

 

 - Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1,423,000

b

 Bể ≤ 3m3: Bể bê tông (đáy và thành bể); trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1,600,000

 

 - Bể bê tông cốt thép (đáy và thành); trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1.900.000

c

Bể có thể tích >3m3 đến 10m3 thì được tính bổ sung khối lượng, cứ tăng 0,1m3 thì tính bằng 3,3% đơn giá bể nước sinh hoạt cùng loại.

 

 

 

Nếu bể có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

 

 

d

Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có chứa được nước sinh hoạt trong ngày hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không chứa được nước sinh hoạt trong ngày thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại.

 

 

e

 - Bể có nắp đậy bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại.

 

 

6

Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt cùng thể tích và kết cấu.

 

 

a

 Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, thoát, diện tích tưới (cây, hoa màu), nuôi thuỷ sản, kiểm tra khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có lưu được nước để phục vụ cho công việc hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không lưu được nước để phục vụ cho công việc thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại.

 

 

b

Nếu bể có thể tích >10m3, bể xây đá không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

 

 

7

Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..,)

Hệ thống

24,877,500

 

 - Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm bằng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3.

 

 

8

 Ao đào thủ công và đào máy

 

 

a

 Ao đào thủ công có chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao ≤ 3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ

m3

135,000

 

 - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung, cứ tăng 10cm chiều sâu cộng thêm 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 - Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ, cứ giảm 10cm chiều sâu thì giảm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 - Ao đào thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3

72,000

b

 Ao đào bằng máy (máy đào chiếm >90% và thủ công), chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao >3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ

m3

21,000

 

 - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung, cứ tăng 15cm chiều sâu cộng thêm 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 - Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ, cứ giảm 15cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 - Ao đào bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3

11,300

d

 - Ao đào nếu có kè xung quanh ao bằng xây gạch, bê tông, kè đá thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại

 

 

9

 Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm…

kg

21,800

10

 Ống thép mạ kẽm và phụ kiện

 

 

 

 - Đường kính: ϕ12,7mm; ϕ15,9mm

kg

27,000

 

 - Đường kính: ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm;…

kg

28,600

11

Ống thép đen và phụ kiện: Đường kính: ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm;…

kg

31,300

12

Ống nhựa HDPE và phụ kiện

 

 

 

Đường kính ϕ25mm, PN10 ÷ PN12,5

md

12,800

 

Đường kính ϕ32mm, PN10 ÷ PN12,5

md

26,900

 

Đường kính ϕ40mm, PN10 ÷ PN12,5

md

34,000

 

Đường kính ϕ50mm, PN10 ÷ PN12,5

md

43,100

 

Đường kính ϕ63mm, PN10 ÷ PN12,5

md

67,600

 

Đường kính ϕ76mm, PN10 ÷ PN12,5

md

95,800

 

Đường kính ϕ90mm, PN10 ÷ PN12,5

md

134,900

 

Đường kính ϕ110mm, PN10 ÷ PN12,5

md

202,800

 

Đường kính ϕ125mm, PN10 ÷ PN12,5

md

258,200

 

Đường kính ϕ140mm, PN10 ÷ PN12,5

md

321,400

 

Đường kính ϕ160mm, PN10 ÷ PN12,5

md

421,000

13

Đối với mục 9, mục 10, mục 11, mục 12: nếu là ống dẫn nước, nước thải, nước tưới có ϕ≤76mm thì phải xác định chiều sâu chôn ống (mặt trên ống) so với mặt đất tối thiểu là -15cm, ống có ϕ≥90mm thì chiều sâu tối thiểu là -25cm. Nếu chiều sâu chôn ống giảm 10cm so với chiều sâu tối thiểu thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại; hoặc chiều sâu tăng 10cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

14

 Ống cống bê tông

 

 

 

 - Đường kính ϕ150mm

md

123,500

 

 - Đường kính ϕ200mm

md

152,000

 

 - Đường kính ϕ250mm

md

167,000

 

 - Đường kính ϕ300mm

md

184,500

 

 - Đường kính ϕ350mm

md

194,000

 

 - Đường kính ϕ400mm

md

205,000

15

Lò gạch, lò vôi

 

 

 

 + Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn 

16,766,000

 

+ Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn

20,118,500

 

 * Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn quy định nêu trên

3,353,000

16

Mương đất (dẫn nước), hào đất

m3

 70,500

 

 - khối lượng đá chiếm tỉ lệ <15% trên 1m3 đất

m3

 78,600

 

 - khối lượng đá chiếm tỉ lệ >15% ÷ 30% trên 1m3 đất

m3

 84,000

 

 - Trường hợp thành và đáy mương xây gạch chỉ, gạch bê tông hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế

 

 


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi