Quyết định 12/2012/QĐ-UBND mức trích kinh phí cho tổ chức bồi thường thu hồi đất tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2012/QĐ-UBND

Quyết định 12/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định về mức trích kinh phí và một số mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Vinh
Ngày ban hành:14/03/2012Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách

tải Quyết định 12/2012/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12/2012/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

Số: 12/2012/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Nha Trang, ngày 14 tháng 03 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRÍCH KINH PHÍ VÀ MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

-----

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về mức trích kinh phí và một số mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tới việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Nguồn và mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

1. Nguồn kinh phí và mức trích lập:

a) Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được trích theo dự toán được duyệt, nhưng mức trích tối đa không quá 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án, tiểu dự án, cụ thể:

- Dự án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ từ 50 tỷ trở xuống: Trích tối đa không quá 2%;

- Dự án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ trên 50 tỷ, trích như sau:

+ Đến 50 tỷ: Trích 2%;

+ Phần còn lại trên 50 tỷ: Trích tối đa không quá 1% số còn lại.

b) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, mức trích theo dự án được duyệt, nhưng tối đa không quá 3% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án, tiểu dự án.

c) Trường hợp dự toán đã được phê duyệt theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không đủ để chi theo thực tế thì Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bổ sung, gửi cơ quan tài chính thẩm định trình UBND cùng cấp xem xét, phê duyệt bổ sung dự toán.

2. Tỷ lệ phân phối kinh phí cho các đơn vị thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích lập tại khoản 1 nêu trên sẽ quy thành 100% và được phân phối sử dụng như sau:

a) Trích 95% cho Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) để chi cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

b) Trích 05% cho cơ quan tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) đơn vị chủ trì thực hiện công tác thẩm định.

Điều 4. Mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1. Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn của Nhà nước (công tác phí, hội nghị, chi làm thêm giờ…) thì thực hiện theo chế độ hiện hành.

2. Các khoản chi chưa có định mức quy định, thực hiện như sau:

a) Chi bồi dưỡng cho tổ công tác Liên ngành và các cán bộ địa phương tham gia điều tra, khảo sát thực tế, chi cho công tác kiểm kê, xác định khối lượng, chất lượng tài sản trên đất, chi cho công tác vận động, tuyên truyền, hướng dẫn và thực hiện chi trả bồi thường: 50.000 đồng/ngày/người;

b) Chi bồi dưỡng cho các thành viên họp xét bồi thường, hỗ trợ của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ tái định cư (cấp huyện, thị xã, thành phố): 50.000đ/người/cuộc họp;

c) Chi bồi dưỡng thẩm định phương án bồi thường:

- Trường hợp tổ chức họp thẩm định: 100.000đ/người/cuộc họp;

- Trường hợp không tổ chức họp mà lấy ý kiến bằng văn bản:

+ Đơn vị chủ trì tổng hợp, lập báo cáo thẩm định: 150.000 đồng/phương án;

+ Các đơn vị tham gia thẩm định bằng văn bản: 100.000 đồng/phương án;

d) Chi bồi dưỡng báo cáo viên khi triển khai phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (chỉ chi 01 lần): 100.000đồng/phương án.

đ) Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

- Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/tháng;

- Phó chủ tịch Hội đồng: 150.000 đồng/người/tháng;

- Kế toán: 100.000 đồng/người/tháng;

- Thủ quỹ: 70.000 đồng/người/tháng.

Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm nêu trên tính cho một dự án và cho mỗi chức danh quy định trong quyết định thành lập Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từng dự án, chức danh nào không có trong quyết định thì không chi. Trường hợp các chức danh nêu trên tham gia thực hiện đồng thời công tác bồi thường, giải tỏa cho nhiều dự án thì mỗi dự án tăng thêm 50% mức phụ cấp quy định nêu trên, nhưng tổng mức phụ cấp tối đa không quá 250% mức chi nêu trên.

Mức chi nêu tại các điểm a, b, c, d nêu trên là mức chi cho thời gian làm việc trong giờ hành chính theo quy định. Trường hợp làm việc ngoài giờ, làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ được tính thêm phụ cấp làm ngoài giờ, làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định.

3. Thuê thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng

Trường hợp Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuê doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng thì phải lập dự toán chi phí cho các công việc thuê dịch vụ theo định mức chi quy định, gửi cơ quan Tài chính thẩm định, trình UBND cùng cấp phê duyệt dự toán, làm căn cứ ký hợp đồng thuê dịch vụ. Chi phí thuê dịch vụ sử dụng trong mức trích 95% quy định này. Việc thuê doanh nghiệp thực hiện dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Điều khoản thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định sau:

- Quyết định số 1255/QĐ-UBND ngày 14/7/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức chi cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Điều 67 Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

2. Xử lý trường hợp đang thực hiện dở dang

Đối với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây.

3. Quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Các Tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh-Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi