Quyết định 12/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 12/2007/QĐ-BTNMT
NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng
Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Định mức này thay thế định mức quy định tại Mục I và Mục
IV Chương ba Phần II, Mục I và Mục IV
Chương ba Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo
Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Mai Ái Trực
ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
PHẦN I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật
tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính cấp xã với Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Lập lưới địa chính: chuẩn bị; chọn điểm trên thực địa, chôn mốc,
vẽ sơ họa vị trí điểm; tiếp điểm; đo bằng GPS; tính toán bình sai; phục vụ kiểm
tra nghiệm thu.
c) Lập lưới đo vẽ: thiết kế, chọn
điểm, chôn mốc; đo nối; tính toán.
d) Xác định ranh giới thửa đất: xác định
ranh giới thửa đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa (đối với đất ở), xác định
tên chủ sử dụng đất, loại đất.
đ) Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị tư tài
liệu, máy đo, dụng cụ; đo vẽ chi tiết, vẽ sơ hoạ hiện trạng trạm đo; điều tra
ghi tên người sử dụng đất, loại đất; kiểm tra, đo vẽ bổ sung sau kiểm tra.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
1.2. Nội nghiệp
a) Vẽ bản đồ gốc: chuyển kết quả
đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, lập bản gốc; tiếp biên; đánh số thửa, tính diện
tích.
b) Nhập thông tin thửa đất: nhập thông tin thửa đất vào bản đồ số.
c) Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất: lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với đất ở).
d) Xác nhận diện tích (hiện trạng) với chủ sử dụng đất
đ) Lập sổ mục kê: lập sổ mục kê
tạm theo tờ bản đồ gốc, theo tờ bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã,
tổng hợp diện tích mảnh (cả số lượng thửa, số lượng nhà).
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản
phẩm
g) Biên tập bản
đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã
h) Biên tập bản đồ: nhận bản đồ
gốc, kiểm tra nội dung; biên tập mảnh bản đồ theo phạm vi đơn vị hành chính cấp
xã.
i) Nhân bản phục vụ giao nhận diện tích, loại đất, đăng ký đất đai: chuẩn bị, in bằng máy in phun khổ Ao, phục vụ kiểm tra
nghiệm thu.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Phân loại khó khăn lập lưới địa chính
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp vùng trung du. Giao thông
thuận tiện.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi vùng trung du thưa cây. Giao
thông tương đối thuận tiện.
Loại 3: vùng núi cao từ 50m đến 200m; vùng
đồng lầy; vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận
tiện.
Loại 4: vùng núi cao từ 200m đến 800m; vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt
sâu; vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao
thông khó khăn.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn.
2.2. Phân loại khó khăn lập lưới đo vẽ, xác định ranh giới thửa đất, đo vẽ
chi tiết, công việc nội nghiệp
* Khi phân loại khó khăn, ngoài căn cứ vào các
nội dung quy định chung cho từng tỉ lệ bản đồ để phân loại, cần xét thêm các
yếu tố (tiêu chí) cụ thể ở từng khu vực như sau:
1. Nhiều thửa đất không rõ ràng, bị thực phủ che
khuất: số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm 10% so với quy định.
2. Khu sình lầy ảnh hưởng nước thuỷ triều, có
nhiều nhà làm trên mặt nước: số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm 20% so
với quy định.
3. Khu vực đang quy hoạch, đất có biến động, có
nhiều người sử dụng không ở tại địa phương: số thửa đất trung bình trên 1 ha
được giảm 20% so với quy định.
* Trong trường hợp khu vực đo vẽ chịu ảnh hưởng của cả 2 hay 3 yếu tố
trên, số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm tối đa là 25% so với quy định.
* Đối với những khu vực có các yếu tố đặc biệt
khó khăn mà các quy định về phân loại khó khăn chưa nêu được thì cơ quan chủ
đầu tư công trình lập báo cáo khảo sát, trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với đất dân cư đo vẽ tỉ lệ 1/1000 và 1/2000
khi số thửa trung bình trên 1 ha chỉ đạt trên 70% so với quy định thì mức vẫn
được tính bằng mức quy định; nếu số thửa trung bình trên 1 ha chỉ đạt 60% đến
70% so với quy định thì mức tính bằng 0,75 mức quy định.
a) Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/200
Loại 1: đất dân cư nông thôn kiểu
đô thị, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; Khu
vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển. Trung bình dưới 50 thửa
trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà
thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 2: đất dân cư nội thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày, quy hoạch không rõ
ràng. Trung bình 51 thửa đến 61 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động đo
chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 3: khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không
theo quy hoạch. Trung bình 62 thửa đến 72 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà
thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 4: khu vực đô thị như loại 3 song có nhiều phố cụt, ngõ cụt, đi lại khó khăn,
không thông thoáng giữa các nhà trong một ô phố. Trung bình trên 72 thửa đến
dưới 90 thửa trên 1 ha.
Khi số thửa trên 90 thửa, cứ 10 thửa (của số thửa vượt) được tính thêm 0,10
mức loại khó khăn 4.
Nếu số lượng nhà
trên 1 ha phải đo vẽ trên 60 nhà thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ
được tính thêm 20% mức quy định.
2.3. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ
1/500
Loại 1: đất dân cư nông thôn vùng đồng bằng ven thị xã và thị trấn. Giao
thông thuận tiện, nhà thưa, ít cây.
Trung bình dưới 35 thửa trên 1 ha.
Loại 2: đất dân cư thị trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất dân cư nông thôn nhà
cửa dày đặc. Giao thông tương đối thuận tiện. Nhiều cây khi số nhà thưa hơn. Trung
bình 36 thửa đến 42 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 40 nhà
thì các mức lao động được tính thêm 10% mức quy định.
Loại 3: đất dân cư nông thôn, thị
trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; khu vực thị xã,
thành phố có quy hoạch, mới phát triển. Trung bình 43 thửa đến 51 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà
thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 4: đất dân cư nội
thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày. Quy hoạch không rõ ràng. Trung bình 52 thửa
đến 61 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà
thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 5: khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không
theo quy hoạch. Trung bình 62 thửa đến 70 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà
thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.
Loại 6: khu vực đô thị như loại 5 song có nhiều phố cụt, ngõ cụt, đi lại khó khăn,
không thông thoáng giữa các nhà trong một ô phố. Trung bình trên 70 thửa đến
dưới 90 thửa trên 1 ha.
Khi số lượng thửa trên 90 thửa, cứ 10 thửa
(của số thửa vượt) được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 6.
Nếu số lượng nhà
trong thửa phải đo vẽ trên 60 nhà thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.
b) Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/1000
Loại 1: đất dân cư vùng trung du, miền núi. Trung bình từ 9 thửa đến 11 thửa trên
1 ha.
Loại 2: đất dân cư vùng trung du, miền núi. Trung bình từ 12 thửa đến 15 thửa trên
1 ha.
Loại 3: đất dân cư nông thôn, nhà cửa tương đối dày đặc; đất dân cư thị trấn,
ngoại thị xã vùng vùng trung du, miền núi. Giao thông thuận tiện. Trung bình từ
16 thửa đến 23 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ
khép kín trên 20 thì các mức lao động được tính thêm 15%.
Loại 4: đất dân cư thị xã, thành phố vùng trung du, miền núi; đất dân cư thị trấn,
ngoại thị xã, thành phố vùng đồng bằng. Trung bình từ 24 thửa đến 33 thửa trên
1 ha.
Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ
khép kín trên 24 thì các mức lao động được tính thêm 15%.
Loại 5: đất dân cư thị trấn, thị xã, thành phố. Trung bình từ 34 thửa đến 44 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ
khép kín trên 30 thì các mức lao động được tính thêm 15%.
Loại 6: đất dân cư thị trấn, thị xã, thành phố. Trung bình trên 45 thửa trên 1 ha.
Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ
khép kín trên 40 thì các mức lao động được tính thêm 15%.
2.5. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/2000
Loại 1: đất canh tác vùng đồng bằng, đất vườn rừng. Trung bình từ 4 thửa đến 12
thửa trên 1 ha.
Loại 2: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, đất vườn rừng. Trung bình từ
13 thửa đến 15 thửa trên 1 ha.
Loại 3: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi. Trung bình từ 16
thửa đến 22 thửa trên 1 ha.
loại 4: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi. Trung bình từ 23
thửa đến 29 thửa trên 1 ha.
Nếu sô lượng thửa đất ở trung bình chiếm dưới
50% tống số thửa quy định thì mức lao động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử
dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ gốc được tính thêm 10% mức quy định; số
thửa đất ở trung bình chiếm từ 50% đến 80% tống số thửa quy định thì mức lao
động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ
gốc được tính thêm 20% mức quy định; số thửa đất ở trung bình chiếm trên 80%
tống số thửa quy định thì mức lao động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử
dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ gốc được tính thêm
30% mức quy định.
2.6. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/5000
Loại 1: đất canh tác vùng đồng bằng. Đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ
ràng. Trung bình tới 2 thửa trên 1 ha.
Loại 2: đất canh tác cây công nghiệp vùng đồi núi thấp, chưa quy hoạch thửa. Thửa
chưa ổn định.Trung bình tới 3 thửa trên 1 ha.
Loại 3: đất trồng rừng xen kẽ, tầm nhìn không
thông thoáng (dưới 50%). Trung bình tới 2 thửa trên 1 ha.
Loại 4: đất trồng rừng xen kẽ nhiều, tầm nhìn
không thông thoáng (trên 50%). Trung bình tới 3 thửa trên 1 ha.
3. Định biên
TT |
Danh mục công
việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
1 |
2 |
1 |
|
|
4KTV6.5 |
1.2 |
Lưới địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Chọn điểm, chôn mốc |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
4KTV6.4 |
b |
Tiếp điểm |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
4KTV6.4 |
c |
Đo GPS, phục vụ KTNT |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
5KTV6.5 |
d |
Tính toán |
|
|
|
|
1 |
1 |
2KS2.5 |
1.3 |
Lưới đo vẽ |
|
1 |
2 |
1 |
|
|
4KTV6.5 |
1.4 |
Xác định ranh giới thửa
đất. |
|
|
2 |
|
|
|
2KTV6.0 |
1.5 |
Đo vẽ chi tiết |
|
2 |
2 |
1 |
|
|
5KTV6.0 |
1.6 |
Phục vụ KTNT |
|
|
1 |
|
|
|
1KTV6 |
2 |
Công việc nội nghiệp
(trong bảng định mức) |
|
|
|
|
|
4. Định mức: công nhóm / mảnh (riêng lưới
địa chính tính công nhóm/điểm)
Mức |
Danh mục công
việc |
Đ.biên |
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị |
|
1-6 |
1,02 0,31 |
1,02 0,31 |
1,02 0,31 |
1,02 0,31 |
1,02 0,31 |
|
1.2 |
Lưới địa chính |
|
|
|
|||||
a |
Chọn điểm, chôn mốc |
|
1 |
0,57 0,57 |
|||||
2 |
0,66 0,66 |
||||||||
3 |
0,81 0,81 |
||||||||
4 |
0,96 0,96 |
||||||||
5 |
1,11 1,11 |
||||||||
b |
Tiếp điểm có tương vây |
|
1 |
0,07 0,18 |
|||||
2 |
0,10 0,18 |
||||||||
3 |
0,11 0,36 |
||||||||
4 |
0,14 0,36 |
||||||||
5 |
0,17 0,36 |
||||||||
c |
Đo bằng GPS |
|
1 |
0,13 0,13 |
|||||
2 |
0,16 0,16 |
||||||||
3 |
0,20 0,20 |
||||||||
4 |
0,25 0,25 |
||||||||
5 |
0,32 0,32 |
||||||||
d |
Tính toán |
|
1-5 |
0,60 |
|||||
đ |
Phục vụ
KTNT |
|
1-5 |
0,09 |
|||||
1.3 |
Lưới đo vẽ |
|
1 |
1,53 |
1,84 |
1,98 |
2,34 |
13,50 |
|
2 |
1,76 |
2,11 |
2,88 |
3,78 |
20,25 |
||||
3 |
1,96 |
2,35 |
3,06 |
4,95 |
27,90 |
||||
4 |
2,19 |
2,63 |
4,05 |
6,57 |
32,40 |
||||
5 |
|
3,15 |
6,30 |
|
|
||||
6 |
|
4,10 |
9,00 |
|
|
||||
1.4 |
Xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất |
|
1 |
7,14 |
21,80 |
25,00 |
26,67 |
35,20 |
|
7,14 |
21,80 |
25,00 |
26,67 |
35,20 |
|||||
2 |
8,57 |
26,16 |
33,75 |
36,00 |
42,24 |
||||
8,57 |
26,16 |
33,75 |
36,00 |
42,24 |
|||||
3 |
10,29 |
31,39 |
45,56 |
48,60 |
50,69 |
||||
10,29 |
31,39 |
45,56 |
48,60 |
50,69 |
|||||
4 |
12,34 |
37,67 |
61,51 |
65,61 |
60,83 |
||||
12,34 |
37,67 |
61,51 |
65,61 |
60,83 |
|||||
5 |
|
45,20 |
83,04 |
|
|
||||
|
45,20 |
83,04 |
|
|
|||||
6 |
|
54,25 |
112,10 |
|
|
||||
|
54,25 |
112,10 |
|
|
|||||
1.5 |
Đo vẽ chi tiết |
|
1 |
7,14 |
16,80 |
17,14 |
26,67 |
67,50 |
|||
4,76 |
11,20 |
11,43 |
10,67 |
27,00 |
|||||||
2 |
8,57 |
21,00 |
23,14 |
36,00 |
81,00 |
||||||
5,71 |
14,00 |
15,43 |
14,40 |
32,40 |
|||||||
3 |
10,29 6,86 |
26,25 17,50 |
31,24 20,83 |
48,60 19,44 |
97,20 38,88 |
||||||
4 |
12,34 |
32,81 |
42,18 |
65,61 |
116,64 |
||||||
8,23 |
21,88 |
28,12 |
26,24 |
46,66 |
|||||||
5 |
|
41,02 |
56,94 |
|
|
||||||
|
27,34 |
37,96 |
|
|
|||||||
6 |
|
51,27 |
76,87 |
|
|
||||||
|
34,18 |
51,25 |
|
|
|||||||
1.6 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-6 |
2,11 |
5,39 |
7,45 |
9,76 |
22,89 |
|||
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.1 |
Vẽ bản đồ gôc |
2KTV6 |
1 |
2,00 |
7,56 |
8,00 |
16,00 |
21,60 |
|||
2 |
2,40 |
9,07 |
10,80 |
21,60 |
25,92 |
||||||
3 |
2,88 |
10,89 |
14,58 |
29,16 |
31,10 |
||||||
4 |
3,46 |
13,06 |
19,68 |
39,37 |
37,32 |
||||||
5 |
|
15,68 |
26,57 |
|
|
||||||
6 |
|
18,81 |
35,87 |
|
|
||||||
2.2 |
Nhập thông tin thửa đất |
1KTV6 |
1 |
0,77 |
3,23 |
3,85 |
6,20 |
13,95 |
|||
2 |
0,92 |
3,88 |
5,20 |
8,37 |
16,74 |
||||||
3 |
1,11 |
4,66 |
7,02 |
11,30 |
20,09 |
||||||
4 |
1,33 |
5,59 |
9,47 |
15,25 |
24,11 |
||||||
5 |
|
6,71 |
12,79 |
|
|
||||||
6 |
|
8,05 |
17,26 |
|
|
||||||
2.3 |
Lập HSKT thửa đất |
1KTV6 |
1 |
0,06 |
0,25 |
0,30 |
|
|
|||
2 |
0,07 |
0,30 |
0,41 |
|
|
||||||
3 |
0,09 |
0,36 |
0,55 |
|
|
||||||
4 |
0,10 |
0,44 |
0,74 |
|
|
||||||
5 |
|
0,52 |
1,00 |
|
|
||||||
6 |
|
0,63 |
1,35 |
|
|
||||||
2.4 |
Xác nhận diện tích, loại
đất với người sử dụng đất |
1KTV6 |
1 |
2,00 2,00 |
8,72 8,72 |
8,33 8,33 |
6,67 6,67 |
10,00 10,00 |
|||
2 |
2,40 2,40 |
10,46 10,46 |
11,25 11,25 |
9,00 9,00 |
12,00 12,00 |
||||||
3 |
2,88 2,88 |
12,56 12,56 |
15,19 15,19 |
12,15 12,15 |
14,40 14,40 |
||||||
4 |
3,46 3,46 |
15,07 15,07 |
20,50 20,50 |
16,40 16,40 |
17,28 17,28 |
||||||
5 |
|
18,08 18,08 |
27,68 27,68 |
|
|
||||||
6 |
|
21,70 21,70 |
37,37 37,37 |
|
|
||||||
2.5 |
Chỉnh sửa bản vẽ sau khi
xác nhận với người sử dụng đất |
2KTV6 |
1 |
0,20 |
0,76 |
0,80 |
1,60 |
2,16 |
2 |
0,24 |
0,91 |
1,08 |
2,16 |
2,59 |
|||
3 |
0,29 |
1,09 |
1,46 |
2,92 |
3,11 |
|||
4 |
0,35 |
1,31 |
1,97 |
3,94 |
3,73 |
|||
5 |
|
1,57 |
2,66 |
|
|
|||
6 |
|
1,88 |
3,59 |
|
|
|||
2.6 |
Lập sổ mục kê |
1KTV6 |
1 |
0,09 |
0,18 |
0,06 |
0,18 |
0,40 |
2 |
0,09 |
0,19 |
0,07 |
0,24 |
0,48 |
|||
3 |
0,10 |
0,22 |
0,10 |
0,32 |
0,57 |
|||
4 |
0,10 |
0,24 |
0,14 |
0,44 |
0,69 |
|||
|
|
|
5 |
|
0,28 |
0,18 |
|
|
6 |
|
0,32 |
0,25 |
|
|
|||
2.7 |
Phục vụ KTNT, giao nộp |
1KTV6 |
1-6 |
0,78 |
2,54 |
4,60 |
6,17 |
8,41 |
2.8 |
Biên tập bản đồ theo đơn
vị hành chính cấp xã |
1KTV6 |
1-6 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
2.9 |
Nhân bản phục vụ giao đất (1bộ) |
1KTV6 |
1-6 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Ghi chú:
1. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm
có tường vây; mức tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,5 mức tiếp điểm có
tường vây.
2. Trường hợp đặc biệt phải đo chi tiết địa hình thì mức
tính bằng 0,1 mức đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
THIẾT BỊ
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng
cụ
a) Dụng cụ chọn điểm, chôn mốc, tiếp điểm
Ca / điểm
STT |
Danh mục |
ĐV tính |
Thời hạn |
Chọn điểm, chôn mốc |
Tiếp điểm có tường vây |
1 |
áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,97 |
0,13 |
2 |
áo mưa bạt |
Cái |
12 |
0,97 |
0,13 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
2,59 |
0,35 |
4 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
2,59 |
0,35 |
5 |
Compa đơn |
Cái |
24 |
0,02 |
|
6 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,02 |
|
7 |
Cưa cành |
Cái |
24 |
0,08 |
0,01 |
8 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,08 |
0,01 |
9 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,06 |
0,01 |
10 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,02 |
|
11 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,08 |
0,01 |
12 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
2,59 |
0,35 |
13 |
Hòm sắt đựng tàI liệu |
Cái |
48 |
0,49 |
0,07 |
14 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
2,59 |
0,35 |
15 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,08 |
0,01 |
16 |
ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,49 |
0,07 |
17 |
ống nhòm |
Cái |
60 |
0,08 |
0,01 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
2,59 |
0,35 |
19 |
Quy phạm |
Q |
60 |
0,08 |
0,01 |
20 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
2,59 |
0,35 |
21 |
Thước đo độ |
Cái |
60 |
0,02 |
|
22 |
Thước 3 cạnh ( tỉ lệ) |
Cái |
24 |
0,02 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,08 |
0,01 |
24 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,08 |
0,01 |
25 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,49 |
0,07 |
Ghi chú:
1. Mức trong bảng trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại khó khăn khác được tính từ mức trong bảng trên theo hệ số trong bảng sau:
Mức khó khăn |
Chän điểm,
ch«n mèc |
TiÕp ®iÓm |
1 |
0,60 |
0,65 |
2 |
0,75 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,35 |
5 |
1,65 |
1,65 |
2. Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,5
mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
b) Dụng cụ đo điểm địa chính bằng GPS, tính
toán kết quả đo
Ca / điểm
STT |
Danh mục |
ĐV tính |
Thời Hạn |
Đo ngắm GPS |
Tính toán |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,30 |
0,32 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
0,30 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
0,80 |
0,86 |
4 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
0,80 |
0,86 |
5 |
Đèn điện 100w |
Bộ |
36 |
|
0,32 |
6 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,004 |
|
7 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,02 |
|
8 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,02 |
0,05 |
9 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
0,80 |
|
10 |
Hòm sắt đựng tàI liệu |
Cái |
48 |
0,12 |
0,32 |
11 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
Cái |
48 |
0,04 |
|
12 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
0,80 |
|
13 |
Nilon che máy tấm 5m |
Tấm |
9 |
0,02 |
|
14 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,02 |
|
15 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,12 |
|
16 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
0,12 |
|
17 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,80 |
0,86 |
18 |
Quy phạm |
Q |
60 |
0,02 |
0,05 |
19 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
0,80 |
0,86 |
20 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,02 |
|
21 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,12 |
0,32 |
22 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
0,02 |
|
23 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
0,02 |
|
24 |
Áp kế |
Cái |
48 |
0,02 |
|
25 |
Máy in laze A4 0.5Kw |
Cái |
72 |
|
0,001 |
26 |
Điện |
Kw |
|
|
0,27 |
Ghi chú: Mức
trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số trong bảng
sau:
|
Khó Khăn |
Đo ngắm GPS |
Tính toán đo GPS |
1 |
0,70 |
1,00 |
|
2 |
0,80 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,20 |
1,00 |
|
5 |
1,70 |
1,00 |
c) Dụng
cụ lập lưới đo vẽ
Ca / mảnh
STT |
Danh môc |
ĐVT |
Thời hạn |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
2,35 |
2,82 |
3,67 |
5,94 |
33,48 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
2,35 |
2,82 |
3,67 |
5,94 |
33,48 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
0,78 |
0,94 |
1,22 |
1,98 |
11,16 |
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
Bé |
9 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
8 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
9 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
6,28 |
7,52 |
9,79 |
15,84 |
89,28 |
10 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,40 |
2,23 |
11 |
Búa đập đá, đóng cọc |
Cái |
36 |
0,10 |
0,32 |
0,15 |
0,25 |
1,40 |
12 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
13 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
14 |
Compa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,10 |
0,32 |
0,15 |
0,25 |
1,40 |
15 |
Hòm sắt đựng tàI liệu |
Cái |
48 |
1,18 |
3,73 |
1,84 |
2,97 |
16,74 |
16 |
ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,18 |
3,73 |
1,84 |
2,97 |
16,74 |
17 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
18 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,18 |
3,73 |
1,84 |
2,97 |
16,74 |
19 |
E ke |
Bé |
24 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
20 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
21 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
22 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,10 |
0,32 |
0,15 |
0,25 |
1,40 |
23 |
Ký hiệu bản đồ |
Q. |
48 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
24 |
Quy phạm |
Q |
48 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
25 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
1,18 |
3,73 |
1,84 |
2,97 |
16,74 |
26 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
27 |
Nilon che máy tấm 5m |
Tấm |
9 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
28 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
1,18 |
3,73 |
1,84 |
2,97 |
16,74 |
29 |
Đèn điện 100W |
Bé |
30 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
30 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,02 |
0,06 |
0,03 |
0,05 |
0,28 |
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,02 |
0,06 |
0,03 |
0,05 |
0,28 |
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,98 |
3,11 |
1,53 |
2,48 |
13,95 |
33 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,20 |
0,62 |
0,31 |
0,50 |
2,79 |
34 |
Pin khô |
Cái |
24 |
0,98 |
3,11 |
1,53 |
2,48 |
13,95 |
35 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,08 |
0,09 |
0,12 |
0,20 |
1,12 |
36 |
Điện |
Kw |
|
0,2 |
0,5 |
0,3 |
0,5 |
2,3 |
Ghi chú: Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số
trong bảng sau:
|
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1 |
0,80 |
0,60 |
0,65 |
0,50 |
0,50 |
|
2 |
0,90 |
0,75 |
0,95 |
0,75 |
0,70 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,10 |
1,15 |
1,30 |
1,30 |
1,15 |
|
5 |
|
1,30 |
2,05 |
|
|
|
6 |
|
1,45 |
2,95 |
|
|
d) Dụng cụ chuẩn
bị, xác định ranh giới thửa đất
Ca / Mảnh
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6,18 |
18,85 |
27,36 |
29,18 |
30,44 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6,18 |
18,85 |
27,36 |
29,18 |
30,44 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
16,47 |
50,26 |
72,94 |
77,81 |
81,15 |
9 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
10 |
Bút xoay đơn |
Cái |
24 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
11 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,82 |
2,51 |
3,64 |
3,88 |
4,05 |
12 |
Compa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,21 |
0,64 |
0,93 |
0,99 |
1,03 |
13 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,21 |
0,64 |
0,93 |
0,99 |
1,03 |
14 |
Hòm sắt đựng tàI liệu |
Cái |
48 |
2,47 |
7,54 |
10,94 |
11,67 |
12,18 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,47 |
7,54 |
10,94 |
11,67 |
12,18 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
17 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,47 |
7,54 |
10,94 |
11,67 |
12,18 |
18 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
19 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
1,64 |
5,02 |
7,28 |
7,77 |
8,10 |
20 |
Thước 3 cạnh ( tỉ lệ) |
Cái |
24 |
1,64 |
5,02 |
7,28 |
7,77 |
8,10 |
21 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
22 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,82 |
2,51 |
3,64 |
3,88 |
4,05 |
23 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
24 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,21 |
0,64 |
0,93 |
0,99 |
1,03 |
25 |
Ký hiệu bản đồ |
Q, |
48 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
26 |
Quy phạm |
Q |
48 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
27 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
2,47 |
7,54 |
10,94 |
11,67 |
12,18 |
28 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
29 |
Nilon che máy tấm 5m |
Tấm |
9 |
0,41 |
1,26 |
1,83 |
1,95 |
2,04 |
30 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
2,47 |
7,54 |
10,94 |
11,67 |
12,18 |
31 |
Đèn điện 100W |
Bộ |
30 |
0,82 |
2,51 |
3,64 |
3,88 |
4,05 |
32 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,04 |
0,12 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
33 |
Nhiệt kế |