Quyết định 12/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 12/2007/QĐ-BTNMT

NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Định mức này thay thế định mức quy định tại Mục I và Mục IV Chương ba Phần II,  Mục I và Mục IV Chương ba Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

  Mai Ái Trực

 


ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng  8 năm 2007

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

PHẦN I

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Nội dung công việc

1.1. Ngoại nghiệp

a) Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Lập lưới địa chính: chuẩn bị; chọn điểm trên thực địa, chôn mốc, vẽ sơ họa vị trí điểm; tiếp điểm; đo bằng GPS; tính toán bình sai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

c) Lập lưới đo vẽ: thiết kế, chọn điểm, chôn mốc; đo nối; tính toán.

d) Xác định ranh giới thửa đất: xác định ranh giới thửa đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa (đối với đất ở), xác định tên chủ sử dụng đất, loại đất.

đ) Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị tư tài liệu, máy đo, dụng cụ; đo vẽ chi tiết, vẽ sơ hoạ hiện trạng trạm đo; điều tra ghi tên người sử dụng đất, loại đất; kiểm tra, đo vẽ bổ sung sau kiểm tra.

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1.2. Nội nghiệp

a) Vẽ bản đồ gốc: chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, lập bản gốc; tiếp biên; đánh số thửa, tính diện tích.

b) Nhập thông tin thửa đất: nhập thông tin thửa đất vào bản đồ số.

c) Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất: lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với đất ở).

d) Xác nhận diện tích (hiện trạng) với chủ sử dụng đất

đ) Lập sổ mục kê: lập sổ mục kê tạm theo tờ bản đồ gốc, theo tờ bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, tổng hợp diện tích mảnh (cả số lượng thửa, số lượng nhà).

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm

g) Biên tập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã

h) Biên tập bản đồ: nhận bản đồ gốc, kiểm tra nội dung; biên tập mảnh bản đồ theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

i) Nhân bản phục vụ giao nhận diện tích, loại đất, đăng ký đất đai: chuẩn bị, in bằng máy in phun khổ Ao, phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

2. Phân loại khó khăn  

2.1. Phân loại khó khăn lập lưới địa chính

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp vùng trung du. Giao thông thuận tiện.

Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi vùng trung du thưa cây. Giao thông tương đối thuận tiện.

Loại 3: vùng núi cao từ  50m đến 200m; vùng đồng lầy; vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện.

Loại 4: vùng núi cao từ 200m đến 800m; vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu; vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao thông khó khăn.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn.

2.2. Phân loại khó khăn lập lưới đo vẽ, xác định ranh giới thửa đất, đo vẽ chi tiết, công việc nội nghiệp

* Khi phân loại khó khăn, ngoài căn cứ vào các nội dung quy định chung cho từng tỉ lệ bản đồ để phân loại, cần xét thêm các yếu tố (tiêu chí) cụ thể ở từng khu vực như sau:

1. Nhiều thửa đất không rõ ràng, bị thực phủ che khuất: số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm 10% so với quy định.

2. Khu sình lầy ảnh hưởng nước thuỷ triều, có nhiều nhà làm trên mặt nước: số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm 20% so với quy định.

3. Khu vực đang quy hoạch, đất có biến động, có nhiều người sử dụng không ở tại địa phương: số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm 20% so với quy định.

* Trong trường hợp khu vực đo vẽ chịu ảnh hưởng của cả 2 hay 3 yếu tố trên, số thửa đất trung bình trên 1 ha được giảm  tối đa là 25% so với quy định.

* Đối với những khu vực có các yếu tố đặc biệt khó khăn mà các quy định về phân loại khó khăn chưa nêu được thì cơ quan chủ đầu tư công trình lập báo cáo khảo sát, trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Đối với đất dân cư đo vẽ tỉ lệ 1/1000 và 1/2000 khi số thửa trung bình trên 1 ha chỉ đạt trên 70% so với quy định thì mức vẫn được tính bằng mức quy định; nếu số thửa trung bình trên 1 ha chỉ đạt 60% đến 70% so với quy định thì mức tính bằng 0,75 mức quy định.

a) Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/200

Loại 1: đất dân cư nông thôn kiểu đô thị, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; Khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển. Trung bình dưới 50 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.

Loại 2: đất dân cư nội thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày, quy hoạch không rõ ràng. Trung bình 51 thửa đến 61 thửa trên 1 ha.

 Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.

Loại 3: khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không theo quy hoạch. Trung bình 62 thửa đến 72 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.

Loại 4: khu vực đô thị như loại 3 song có nhiều phố cụt, ngõ cụt, đi lại khó khăn, không thông thoáng giữa các nhà trong một ô phố. Trung bình trên 72 thửa đến dưới 90 thửa trên 1 ha.

Khi số thửa trên 90 thửa, cứ 10 thửa (của số thửa vượt) được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 60 nhà thì các mức lao động đo chi tiết, lập bản vẽ được tính thêm 20% mức quy định.

2.3. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/500

Loại 1: đất dân cư nông thôn vùng đồng bằng ven thị xã và thị trấn. Giao thông  thuận tiện, nhà thưa, ít cây. Trung bình dưới 35 thửa trên 1 ha.

Loại 2: đất dân cư thị trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất dân cư nông thôn nhà cửa dày đặc. Giao thông tương đối thuận tiện. Nhiều cây khi số nhà thưa hơn. Trung bình 36 thửa đến 42 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 40 nhà thì các mức lao động được tính thêm 10% mức quy định.

Loại 3: đất dân cư nông thôn, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển. Trung bình 43 thửa đến  51 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.

 Loại 4: đất dân cư nội thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày. Quy hoạch không rõ ràng. Trung bình 52 thửa đến 61 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.

Loại 5: khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không theo quy hoạch. Trung bình 62 thửa đến 70 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng nhà trên 1 ha phải đo vẽ trên 50 nhà thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.

Loại 6: khu vực đô thị như loại 5 song có nhiều phố cụt, ngõ cụt, đi lại khó khăn, không thông thoáng giữa các nhà trong một ô phố. Trung bình trên 70 thửa đến dưới 90 thửa trên 1 ha.

Khi số lượng thửa trên 90 thửa, cứ 10 thửa (của số thửa vượt) được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 6.

Nếu số lượng nhà trong thửa phải đo vẽ trên 60 nhà thì các mức lao động được tính thêm 20% mức quy định.

b) Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/1000

Loại 1: đất dân cư vùng trung du, miền núi. Trung bình từ 9 thửa đến 11 thửa trên 1 ha.

Loại 2: đất dân cư vùng trung du, miền núi. Trung bình từ 12 thửa đến 15 thửa trên 1 ha.

Loại 3: đất dân cư nông thôn, nhà cửa tương đối dày đặc; đất dân cư thị trấn, ngoại thị xã vùng vùng trung du, miền núi. Giao thông thuận tiện. Trung bình từ 16 thửa đến 23 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ khép kín trên 20 thì các mức lao động được tính thêm 15%.

Loại 4: đất dân cư thị xã, thành phố vùng trung du, miền núi; đất dân cư thị trấn, ngoại thị xã, thành phố vùng đồng bằng. Trung bình từ 24 thửa đến 33 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ khép kín trên 24 thì các mức lao động được tính thêm 15%.

Loại 5: đất dân cư thị trấn, thị xã, thành phố. Trung bình từ  34 thửa đến 44 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ khép kín trên 30 thì các mức lao động được tính thêm 15%.

Loại 6: đất dân cư thị trấn, thị xã, thành phố. Trung bình trên 45 thửa trên 1 ha.

Nếu số lượng các công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất được đo vẽ khép kín trên 40 thì các mức lao động được tính thêm 15%.

2.5. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/2000

Loại 1: đất canh tác vùng đồng bằng, đất vườn rừng. Trung bình từ 4 thửa đến 12 thửa trên 1 ha.

Loại 2: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, đất vườn rừng. Trung bình từ 13 thửa đến 15 thửa trên 1 ha.

Loại 3: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi. Trung bình từ 16 thửa đến 22 thửa trên 1 ha.

loại 4: đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi. Trung bình từ 23 thửa đến 29 thửa trên 1 ha.

Nếu sô lượng thửa đất ở trung bình chiếm dưới 50% tống số thửa quy định thì mức lao động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ gốc được tính thêm 10% mức quy định; số thửa đất ở trung bình chiếm từ 50% đến 80% tống số thửa quy định thì mức lao động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ gốc được tính thêm 20% mức quy định; số thửa đất ở trung bình chiếm trên 80% tống số thửa quy định thì mức lao động xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất, đo chi tiết, vẽ bản đồ gốc được tính thêm 30% mức quy định.

 2.6. Phân loại khó khăn bản đồ tỉ lệ 1/5000

Loại 1: đất canh tác vùng đồng bằng. Đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ ràng. Trung bình tới 2 thửa trên 1 ha.

Loại 2: đất canh tác cây công nghiệp vùng đồi núi thấp, chưa quy hoạch thửa. Thửa chưa ổn định.Trung bình tới 3 thửa trên 1 ha.

Loại 3: đất trồng rừng xen kẽ, tầm nhìn không thông thoáng (dưới 50%). Trung bình tới 2 thửa trên 1 ha.

Loại 4: đất trồng rừng xen kẽ nhiều, tầm nhìn không thông thoáng (trên 50%). Trung bình tới 3 thửa trên 1 ha.

3. Định biên

TT

Danh mục công việc

LX3

KTV4

KTV6

KTV10

KS2

KS3

Nhóm

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

 

1

2

1

 

 

4KTV6.5

1.2

Lưới địa chính

 

 

 

 

 

 

 

a

Chọn điểm, chôn mốc

1

2

 

1

 

 

4KTV6.4

b

Tiếp điểm

1

2

 

1

 

 

4KTV6.4

c

Đo GPS, phục vụ KTNT

1

 

2

 

1

1

5KTV6.5

d

Tính toán

 

 

 

 

1

1

2KS2.5

1.3

Lưới đo vẽ

 

1

2

1

 

 

4KTV6.5

1.4

Xác định ranh giới thửa đất.

 

 

2

 

 

 

2KTV6.0

1.5

Đo vẽ chi tiết

 

2

2

1

 

 

5KTV6.0

1.6

Phục vụ KTNT

 

 

1

 

 

 

1KTV6

2

Công việc nội nghiệp (trong bảng định mức)

 

 

 

 

 

4. Định mức: công nhóm / mảnh (riêng lưới địa chính tính công nhóm/điểm)        

Mức

Danh mục công việc

Đ.biên

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị

 

1-6

1,02

0,31

1,02

0,31

1,02

0,31

1,02

0,31

1,02

0,31

1.2

Lưới địa chính

 

 

 

a

Chọn điểm, chôn mốc                              

 

1

0,57

0,57

2

0,66

0,66

3

0,81

0,81

4

0,96

0,96

5

1,11

1,11

b

Tiếp điểm có tương vây

 

1

0,07

0,18

2

0,10

0,18

3

0,11

0,36

4

0,14

0,36

5

0,17

0,36

c

Đo bằng GPS

 

1

0,13

0,13

2

0,16

0,16

3

0,20

0,20

4

0,25

0,25

5

0,32

0,32

d

Tính toán

 

1-5

0,60

đ

Phục vụ KTNT

 

1-5

0,09

1.3

Lưới đo vẽ

 

1

1,53

1,84

1,98

2,34

13,50

2

1,76

2,11

2,88

3,78

20,25

3

1,96

2,35

3,06

4,95

27,90

4

2,19

2,63

4,05

6,57

32,40

5

 

3,15

6,30

 

 

6

 

4,10

9,00

 

 

1.4

Xác định ranh giới thửa, tên chủ sử dụng, loại đất

 

1

7,14

21,80

25,00

26,67

35,20

7,14

21,80

25,00

26,67

35,20

2

8,57

26,16

33,75

36,00

42,24

8,57

26,16

33,75

36,00

42,24

3

10,29

31,39

45,56

48,60

50,69

10,29

31,39

45,56

48,60

50,69

4

12,34

37,67

61,51

65,61

60,83

12,34

37,67

61,51

65,61

60,83

5

 

45,20

83,04

 

 

 

45,20

83,04

 

 

6

 

 

54,25

112,10

 

 

 

54,25

112,10

 

 

 

 

 

1.5

Đo vẽ chi tiết

 

1

7,14

16,80

17,14

26,67

67,50

4,76

11,20

11,43

10,67

27,00

2

8,57

21,00

23,14

36,00

81,00

5,71

14,00

15,43

14,40

32,40

3

10,29

6,86

26,25

17,50

31,24

20,83

48,60

19,44

97,20

38,88

4

12,34

32,81

42,18

65,61

116,64

8,23

21,88

28,12

26,24

46,66

5

 

41,02

56,94

 

 

 

27,34

37,96

 

 

6

 

51,27

76,87

 

 

 

34,18

51,25

 

 

1.6

Phục vụ KTNT

1KTV6

1-6

2,11

5,39

7,45

9,76

22,89

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vẽ bản đồ gôc

2KTV6

1

2,00

7,56

8,00

16,00

21,60

2

2,40

9,07

10,80

21,60

25,92

3

2,88

10,89

14,58

29,16

31,10

4

3,46

13,06

19,68

39,37

37,32

5

 

15,68

26,57

 

 

6

 

18,81

35,87

 

 

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1KTV6

1

0,77

3,23

3,85

6,20

13,95

2

0,92

3,88

5,20

8,37

16,74

3

1,11

4,66

7,02

11,30

20,09

4

1,33

5,59

9,47

15,25

24,11

5

 

6,71

12,79

 

 

6

 

8,05

17,26

 

 

2.3

Lập HSKT thửa đất

1KTV6

1

0,06

0,25

0,30

 

 

2

0,07

0,30

0,41

 

 

3

0,09

0,36

0,55

 

 

4

0,10

0,44

0,74

 

 

5

 

0,52

1,00

 

 

6

 

0,63

1,35

 

 

2.4

Xác nhận diện tích, loại đất với người sử dụng đất

1KTV6

1

2,00

2,00

8,72

8,72

8,33

8,33

6,67

6,67

10,00

10,00

2

2,40

2,40

10,46

10,46

11,25

11,25

9,00

9,00

12,00

12,00

3

2,88

2,88

12,56

12,56

15,19

15,19

12,15

12,15

14,40

14,40

4

3,46

3,46

15,07

15,07

20,50

20,50

16,40

16,40

17,28

17,28

5

 

18,08

18,08

27,68

27,68

 

 

6

 

21,70

21,70

37,37

37,37

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Chỉnh sửa bản vẽ sau khi xác nhận với người sử dụng đất

2KTV6

1

0,20

0,76

0,80

1,60

2,16

2

0,24

0,91

1,08

2,16

2,59

3

0,29

1,09

1,46

2,92

3,11

4

0,35

1,31

1,97

3,94

3,73

5

 

1,57

2,66

 

 

6

 

1,88

3,59

 

 

2.6

Lập sổ mục kê

1KTV6

1

0,09

0,18

0,06

0,18

0,40

2

0,09

0,19

0,07

0,24

0,48

3

0,10

0,22

0,10

0,32

0,57

4

0,10

0,24

0,14

0,44

0,69

 

 

 

5

 

0,28

0,18

 

 

6

 

0,32

0,25

 

 

2.7

Phục vụ KTNT, giao nộp

1KTV6

1-6

0,78

2,54

4,60

6,17

8,41

2.8

Biên tập bản đồ theo đơn vị hành chính cấp xã

1KTV6

1-6

0,51

0,60

0,68

0,77

0,85

2.9

Nhân bản phục vụ

giao đất (1bộ)

1KTV6

1-6

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

 

Ghi chú:

1. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm có tường vây; mức tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,5 mức tiếp điểm có tường vây.

2. Trường hợp đặc biệt phải đo chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,1 mức đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính.


PHẦN II

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

 

1. Ngoại nghiệp

1.1. Dụng cụ

a) Dụng cụ chọn điểm, chôn mốc, tiếp điểm               

Ca / điểm        

STT

Danh mục

ĐV

tính

Thời

hạn

Chọn điểm, chôn mốc

Tiếp điểm có tường vây

1

áo rét BHLĐ

Cái

18

0,97

0,13

2

áo mưa bạt

Cái

12

0,97

0,13

3

Ba lô

Cái

18

2,59

0,35

4

Bi đông nhựa

Cái

12

2,59

0,35

5

Compa đơn

Cái

24

0,02

 

6

Compa kép

Cái

24

0,02

 

7

Cưa cành

Cái

24

0,08

0,01

8

Dao phát cây

Cái

12

0,08

0,01

9

Đèn pin

Cái

12

0,06

0,01

10

Địa bàn kỹ thuật

Cái

36

0,02

 

11

E ke

Bộ

24

0,08

0,01

12

Giầy cao cổ

Đôi

12

2,59

0,35

13

Hòm sắt đựng tàI liệu

Cái

48

0,49

0,07

14

Mũ cứng

Cái

12

2,59

0,35

15

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,08

0,01

16

ống đựng bản đồ

Cái

24

0,49

0,07

17

ống nhòm

Cái

60

0,08

0,01

18

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

2,59

0,35

19

Quy phạm

Q

60

0,08

0,01

20

Tất sợi

Đôi

48

2,59

0,35

21

Thước đo độ

Cái

60

0,02

 

22

Thước 3 cạnh ( tỉ lệ)

Cái

24

0,02

 

23

Thước cuộn vải 50m

Cái

36

0,08

0,01

24

Thước thép cuộn 2m

Cái

12

0,08

0,01

25

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,49

0,07

Ghi chú:

1. Mức trong bảng trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác được tính từ mức trong bảng trên theo hệ số trong bảng sau:

 

Mức khó khăn

Chän điểm, ch«n mèc

TiÕp ®iÓm

1

0,60

0,65

2

0,75

1,00

3

1,00

1,00

4

1,30

1,35

5

1,65

1,65

 

2. Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,5 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

b) Dụng cụ đo điểm địa chính bằng GPS, tính toán kết quả đo                  

     Ca / điểm

STT

Danh mục

ĐV

tính

Thời

Hạn

Đo ngắm GPS

Tính toán

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

0,30

0,32

2

Áo mưa bạt

Cái

12

0,30

 

3

Ba lô

Cái

18

0,80

0,86

4

Bi đông nhựa

Cái

12

0,80

0,86

5

Đèn điện 100w

Bộ

36

 

0,32

6

Đèn pin

Cái

12

0,004

 

7

Địa bàn kỹ thuật

Cái

36

0,02

 

8

E ke

Bộ

24

0,02

0,05

9

Giầy cao cổ

Đôi

12

0,80

 

10

Hòm sắt đựng tàI liệu

Cái

48

0,12

0,32

11

Hòm đựng máy, dụng cụ

Cái

48

0,04

 

12

Mũ cứng

Cái

12

0,80

 

13

Nilon che máy tấm 5m

Tấm

9

0,02

 

14

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,02

 

15

Ống đựng bản đồ

Cái

24

0,12

 

16

Ô che máy

Cái

24

0,12

 

17

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

0,80

0,86

18

Quy phạm

Q

60

0,02

0,05

19

Tất sợi

Đôi

48

0,80

0,86

20

Thước thép cuộn 2m

Cái

12

0,02

 

21

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,12

0,32

22

Ẩm kế

Cái

48

0,02

 

23

Nhiệt kế

Cái

48

0,02

 

24

Áp kế

Cái

48

0,02

 

25

Máy in laze A4    0.5Kw

Cái

72

 

0,001

26

Điện

Kw

 

 

0,27

Ghi chú: Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số trong bảng sau:

 

  

 

Khó

Khăn

Đo ngắm GPS

Tính toán đo GPS

1

0,70

1,00

2

0,80

1,00

3

1,00

1,00

4

1,20

1,00

5

1,70

1,00

c) Dụng cụ lập lưới đo vẽ

Ca / mảnh

STT

Danh môc

ĐVT

Thời hạn

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

2,35

2,82

3,67

5,94

33,48

2

Áo mưa bạt

Cái

18

2,35

2,82

3,67

5,94

33,48

 

3

Ba lô

Cái

18

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

4

Găng tay bạt

Đôi

6

0,78

0,94

1,22

1,98

11,16

5

Giầy cao cổ

Đôi

12

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

6

Mũ cứng

Cái

12

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

7

Quần áo BHLĐ

9

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

8

Tất sợi

Đôi

6

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

9

Bi đông nhựa

Cái

12

6,28

7,52

9,79

15,84

89,28

10

Đèn pin

Cái

12

0,16

0,19

0,25

0,40

2,23

11

Búa đập đá, đóng cọc

Cái

36

0,10

0,32

0,15

0,25

1,40

12

Bút kẻ thẳng

Cái

24

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

13

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

14

Compa vòng tròn nhỏ

Cái

24

0,10

0,32

0,15

0,25

1,40

15

Hòm sắt đựng tàI liệu

Cái

48

1,18

3,73

1,84

2,97

16,74

16

ống đựng bản đồ

Cái

24

1,18

3,73

1,84

2,97

16,74

17

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

18

Túi đựng tài liệu

Cái

12

1,18

3,73

1,84

2,97

16,74

19

E ke

24

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

20

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

21

Thước thép 30m

Cái

2

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

22

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

0,10

0,32

0,15

0,25

1,40

23

Ký hiệu bản đồ

Q.

48

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

24

Quy phạm

Q

48

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

25

Kẹp sắt

Cái

6

1,18

3,73

1,84

2,97

16,74

26

Máy tính tay

Cái

24

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

27

Nilon che máy tấm 5m

Tấm

9

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

28

Ô che máy

Cái

24

1,18

3,73

1,84

2,97

16,74

29

Đèn điện 100W

30

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

30

Áp kế

Cái

60

0,02

0,06

0,03

0,05

0,28

31

Nhiệt kế

Cái

60

0,02

0,06

0,03

0,05

0,28

32

Mia

Cái

36

0,98

3,11

1,53

2,48

13,95

33

Bảng ngắm

Cái

36

0,20

0,62

0,31

0,50

2,79

34

Pin khô

Cái

24

0,98

3,11

1,53

2,48

13,95

35

Đồng hồ báo thức

Cái

36

0,08

0,09

0,12

0,20

1,12

36

Điện

Kw

 

0,2

0,5

0,3

0,5

2,3

 

Ghi chú: Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số trong bảng sau:

 

 

   

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

0,80

0,60

0,65

0,50

0,50

2

0,90

0,75

0,95

0,75

0,70

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,10

1,15

1,30

1,30

1,15

5

 

1,30

2,05

 

 

6

 

1,45

2,95

 

 

 

 

d) Dụng cụ chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất

                                                                                                                             Ca / Mảnh

STT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

6,18

18,85

27,36

29,18

30,44

2

Áo mưa bạt

Cái

18

6,18

18,85

27,36

29,18

30,44

3

Ba lô

Cái

18

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

5

Mũ cứng

Cái

12

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

7

Tất sợi

Đôi

6

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

8

Bi đông nhựa

Cái

12

16,47

50,26

72,94

77,81

81,15

9

Đèn pin

Cái

12

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

10

Bút xoay đơn

Cái

24

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

11

Bút kẻ thẳng

Cái

24

0,82

2,51

3,64

3,88

4,05

12

Compa vòng tròn nhỏ

Cái

24

0,21

0,64

0,93

0,99

1,03

13

Compa kép

Cái

24

0,21

0,64

0,93

0,99

1,03

14

Hòm sắt đựng tàI liệu

Cái

48

2,47

7,54

10,94

11,67

12,18

15

Ống đựng bản đồ

Cái

24

2,47

7,54

10,94

11,67

12,18

16

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

17

Túi đựng tài liệu

Cái

12

2,47

7,54

10,94

11,67

12,18

18

E ke

Bộ

24

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

19

Thước đo độ

Cái

24

1,64

5,02

7,28

7,77

8,10

20

Thước 3 cạnh ( tỉ lệ)

Cái

24

1,64

5,02

7,28

7,77

8,10

21

Thước bẹt nhựa 60cm

Cái

24

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

22

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

0,82

2,51

3,64

3,88

4,05

23

Thước thép 30m

Cái

2

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

24

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

0,21

0,64

0,93

0,99

1,03

25

Ký hiệu bản đồ

Q,

48

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

26

Quy phạm

Q

48

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

27

Kẹp sắt

Cái

6

2,47

7,54

10,94

11,67

12,18

28

Máy tính tay

Cái

24

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

29

Nilon che máy tấm 5m

Tấm

9

0,41

1,26

1,83

1,95

2,04

30

Ô che máy

Cái

24

2,47

7,54

10,94

11,67

12,18

31

Đèn điện 100W

Bộ

30

0,82

2,51

3,64

3,88

4,05

32

Áp kế

Cái

60

0,04

0,12

0,18

0,19

0,20

33

Nhiệt kế