Quyết định 559/QĐ-TTg 2025 phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 để hỗ trợ xóa nhà tạm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 559/QĐ-TTg

Quyết định 559/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:559/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phân bổ sung hơn 500 tỷ đồng cho 07 địa phương để xóa nhà tạm, nhà dột nát

Ngày 10/3/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 559/QĐ-TTg về việc phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Dưới đây là các nội dung chính:

1. Phân bổ sử dụng 509,7 tỷ đồng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 của ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho 07 địa phương, cụ thể: Thanh Hóa (112,291 tỷ đồng); Nghệ An (163,736 tỷ đồng); Quảng Ngãi (71,856 tỷ đồng); Phú Yên (18,808 tỷ đồng); Bến Tre (25,025 tỷ đồng); Hậu Giang (75,856 tỷ đồng); Bạc Liêu (42,095 tỷ đồng).

2. 15 địa phương được nhận hỗ trợ để xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, bao gồm: Tuyên Quang; Phú Thọ; Ninh Thuận; Bắc Kạn; Điện Biên; Đak Nông; Hậu Giang, Lào Cai; Kon Tum; Bến Tre, Cà Mau, Sơn La, Nghệ An; Bạc Liêu, Lai Châu.

3. Các địa phương đã đáp ứng đủ nhu cầu chỉ mà không sử dụng hết nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên, phải thực hiện chuyển kinh phí tiết kiệm còn dư vào tài khoản 3399.0.9114266 – kinh phí xóa nhà tạm, nhà dột nát các địa phương mở tại Sở Giao dịch – Kho bạc Nhà nước trước ngày 20/3/2025 để hỗ trợ các địa phương khác còn thiếu nguồn.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 559/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 559/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 559/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 559_QD-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

Số: 559/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024

để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật T chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025; Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về phương án phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo;

Trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 2771/BTC-NSNN ngày 09 tháng 3 năm 2025 về phương án phân bổ sử dụng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phân bổ sử dụng 509,7 tỷ đồng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 của ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho 07 địa phương và điều chuyển 1.022,1 tỷ đồng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 không sử dụng hết của 28 địa phương cho 16 địa phương còn thiếu nguồn (chi tiết theo phụ lục I đính kèm); phân bổ 999,967 tỷ đồng nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 của 08 địa phương cho 15 địa phương (chi tiết theo phụ lục II đính kèm) để hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo như đề nghị của Bộ Tài chính tại Tờ trình số 30/TTr-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2025 và văn bản số 2771/BTC-NSNN ngày 09 tháng 3 năm 2025.

Bộ Tài chính và cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước (trước đây là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất, kiến nghị, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Các địa phương đã đáp ứng đủ nhu cầu chi mà không sử dụng hết nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên, phải thực hiện chuyển kinh phí tiết kiệm còn dư vào tài khoản 3399.0.9114266 - kinh phí xóa nhà tạm, nhà dột nát các địa phương mở tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước trước ngày 20 tháng 3 năm 2025 để hỗ trợ các địa phương khác còn thiếu nguồn. Căn cứ mức điều chuyển cho từng địa phương tại Phụ lục I đính kèm, Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển tiền cho các địa phương được hỗ trợ. Đối với 08 địa phương hỗ trợ cho 15 địa phương tại Phụ lục II đính kèm Quyết định này, thực hiện chuyển tiền trực tiếp cho các địa phương được nhận hỗ trợ.

Điều 3. Các địa phương thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, nguồn hỗ trợ từ các địa phương khác (nếu có) để thực hiện hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn với mức hỗ trợ là 60 triệu đồng/nhà xây mới và 30 triệu đồng/nhà sửa chữa theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước tại Thông báo số 523/TB-VPCP ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ; đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ nêu trên thực hiện theo đúng quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính; cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu tại Điều 1; Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- TTg, các PTTg;

- Bộ NN và MT, Bộ XD;

- Kiểm toán Nhà nước;

- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, PCN Đỗ Ngọc Huỳnh; Trợ lý TTg; các Vụ: CN, KGVX, TH;

- KBNN;

- Lưu: VT, KTTH (2).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Hồ Đức Phớc

 

 

 

Phụ lục I

PHÂN BỔ SỬ DỤNG NGUỒN TIẾT KIỆM 5% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2024 ĐỂ HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CHO HỘ NGHÈO,

HỘ CẬN NGHÈO

(Kèm theo Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 10 tháng 03 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

                                                                                                                    Đơn vị: triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Nguồn 5% chi thường xuyên năm 2024 còn điều chuyển cho địa phương khác

Kinh phí b sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương và hỗ trợ từ nguồn điều chuyn của địa phương khác

Tổng số

Trong đó

Bổ sung có mục tiêu cho các địa phương từ nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 của ngân sách trung ương

Điều chuyn nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 của các địa phương còn dư nguồn cho các địa phương khác

A

B

1

2=3+4

3

4

 

TỔNG SỐ

1.022.137

1.531.804

509.667

1.022.137

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

109.896

674.957

 

674.957

1

HÀ GIANG

 

207.580

 

207.580

2

TUYÊN QUANG

 

43.131

 

43.131

3

CAO BẰNG

3.229

 

 

 

4

LẠNG SƠN

 

122.424

 

122.424

5

LÀO CAI

36.624

 

 

 

6

YÊN BÁI

6.290

 

 

 

7

THÁI NGUYÊN

45.635

 

 

 

8

BẮC KẠN

 

146

 

146

9

PHÚ THỌ

 

25.764

 

25.764

10

BẮC GIANG

18.118

 

 

 

11

HÒA BÌNH

 

9.884

 

9.884

12

SƠN LA

 

16.638

 

16.638

13

LAI CHÂU

 

23.372

 

23.372

14

ĐIỆN BIÊN

 

226.018

 

226.018

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

423.709

 

 

 

15

HÀ NỘI

183.166

 

 

 

16

HẢI PHÒNG

53.446

 

 

 

17

QUẢNG NINH

109.620

 

 

 

18

HẢI DƯƠNG

 

 

 

 

19

HƯNG YÊN

10.778

 

 

 

20

VĨNH PHÚC

 

 

 

 

21

BẮC NINH

4.025

 

 

 

22

HÀ NAM

 

 

 

 

23

NAM ĐỊNH

42.144

 

 

 

24

NINH BÌNH

20.530

 

 

 

25

THÁI BÌNH

 

 

 

 

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

117.403

492.354

366.691

125.663

26

THANH HÓA

 

141.316

112.291

29.025

27

NGHỆ AN

 

163.736

163.736

 

28

HÀ TĨNH

 

 

 

 

29

QUẢNG BÌNH

 

77.480

 

77.480

30

QUẢNG TRỊ

 

19.158

 

19.158

31

HUẾ

 

 

 

 

32

ĐÀ NẴNG

 

 

 

 

33

QUẢNG NAM

36.794

 

 

 

34

QUẢNG NGÃI

 

71.856

71.856

 

35

BÌNH ĐỊNH

 

 

 

 

36

PHÚ YÊN

 

18.808

18.808

 

37

KHÁNH HÒA

79.472

 

 

 

38

NINH THUẬN

1.137

 

 

 

39

BÌNH THUẬN

 

 

 

 

IV

TÂY NGUYÊN

58.318

38.023

 

38.023

40

ĐẮK LẮK

 

38.023

 

38.023

41

ĐẮK NÔNG

10.359

 

 

 

42

GIA LAI

20.226

 

 

 

43

KON TUM

13.145

 

 

 

44

LÂM ĐỒNG

14.588

 

 

 

V

ĐÔNG NAM BỘ

225.874

 

 

 

45

TP HỒ CHÍ MINH

57.027

 

 

 

46

ĐỒNG NAI

58.665

 

 

 

47

BÌNH DƯƠNG

 

 

 

 

48

BÌNH PHƯỚC

47.300

 

 

 

49

TÂY NINH

47.482

 

 

 

50

BÀ RỊA VŨNG TÀU

15.400

 

 

 

VI

ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG

86.937

326.470

142.976

183.494

51

LONG AN

28.128

 

 

 

52

TIỀN GIANG

30.749

 

 

 

53

BẾN TRE

 

25.025

25.025

 

54

TRÀ VINH

17.147

 

 

 

55

VĨNH LONG

10.913

 

 

 

56

CẦN THƠ

 

 

 

 

57

HẬU GIANG

 

75.856

75.856

 

58

SÓC TRĂNG

 

62.703

 

62.703

59

AN GIANG

 

109.873

 

109.873

60

ĐỒNG THÁP

 

 

 

 

61

KIÊN GIANG

 

 

 

 

62

BẠC LIÊU

 

42.095

42.095

 

63

CÀ MAU

 

10.918

 

10.918

 

 

Phụ lục II

PHÂN BỔ NGUỒN TIẾT KIỆM 5% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2024 CỦA 08 ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ 15 ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO VĂN BẢN SỐ 07/BC-BLĐTBXH NGÀY 07/01/2024 CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 10 tháng 03 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Địa phương hỗ trợ

Kinh phí

Địa phương nhận hỗ trợ

Kinh phí

A

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

999.967

 

999.967

1

HÀ NỘI

265.000

TUYÊN QUANG

154.000

PHÚ THỌ

111.000

2

VĨNH PHÚC

70.000

NINH THUẬN

70.000

3

BẮC NINH

89.000

BẮC KẠN

69.000

ĐIỆN BIÊN

10.000

ĐẮK NÔNG

10.000

4

ĐÀ NẴNG

71.000

HẬU GIANG

71.000

5

TP. HỒ CHÍ MINH

209.000

LÀO CAI

10.000

KON TUM

49.000

BẾN TRE

45.000

CÀ MAU

105.000

6

ĐỒNG NAI

111.000

SƠN LA

111.000

7

BÌNH DƯƠNG (*)

77.967

NGHỆ AN (*)

43.967

BẠC LIÊU

34.000

8

BÀ RỊA VŨNG TÀU

107.000

LAI CHÂU

107.000

 

Ghi chú:

(*) Tỉnh Bình Dương được phân công hỗ trợ 02 tỉnh Nghệ An (56.000 triệu đồng) và Bạc Liêu (34.000 triệu đồng) tổng số là 90.000 triệu đồng. Nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên là 77.967 triệu đồng; còn phải huy động thêm 12.033 triệu đồng để hỗ trợ tỉnh Nghệ An (56.000 triệu đồng đảm bảo số theo phân công).

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi