Quyết định 11/2024/QĐ-UBND Thái Bình sửa đổi QĐ 28/2023/QĐ-UBND Hệ số điều chỉnh giá đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2024/QĐ-UBND

Quyết định 11/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quang Hưng
Ngày ban hành:22/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 11/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

__________

Số: 11/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thái Bình, ngày 22 tháng 4 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12

năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất

 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

______________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 101/TTr-STC ngày 22 tháng 4 năm 2024,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:

a) Sửa cụm từ “Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình” thành cụm từ “Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình để áp dụng đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) và khoản 1, điểm b khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao”.

b) Sửa cụm từ “Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng” tại khoản 1 thành cụm từ “Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất”.

c) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm” tại điểm c khoản 1 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm”.

d) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm a khoản 2 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm”.

đ) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm b khoản 2 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê”.

e) Sửa cụm từ “Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm c khoản 2 thành cụm từ “Tính thu tiền thuê đất trong trường hợp thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.

2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

Điều 2. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đã ban hành cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương. Việc điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất.”

3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở nông thôn như sau:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với xã An Cầu (số thứ tự 2.2), xã An Dục (số thứ tự 2.3), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Châu Sơn (số thứ tự 2.16), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Hoa (số thứ tự 2.22), xã Quỳnh Thọ (số thứ tự 2.33).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Vũ Ninh (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã An Châu (số thứ tự 4.1), xã Đô Lương (số thứ tự 4.3), xã Đông Các (số thứ tự 4.5), xã Đông Cường (số thứ tự 4.6), xã Đông Động (số thứ tự 4.8), xã Đông Hợp (số thứ tự 4.10), xã Đông Kinh (số thứ tự 4.11), xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Quan (số thứ tự 4.14), xã Đông Quang (số thứ tự 4.15), xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số thứ tự 4.19), xã Hà Giang (số thứ tự 4.21), xã Hồng Bạch (số thứ tự 4.22), xã Hồng Việt (số thứ tự 4.24), xã Hợp Tiến (số thứ tự 4.25), xã Liên Giang (số thứ tự 4.26), xã Liên Hoa (số thứ tự 4.27), xã Mê Linh (số thứ tự 4.29), xã Minh Phú (số thứ tự 4.30), xã Phú Lương (số thứ tự 4.35), xã Thăng Long (số thứ tự 4.36).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30), xã Vũ Lăng (số thứ tự 5.31),

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Minh Quang (số thứ tự 6.11).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã Dương Hồng Thủy (số thứ tự 7.2), xã Thụy Dân (số thứ tự 7.21), xã Thụy Sơn (số thứ tự 7.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình năm 2024 đối với đường Doãn Khuê (số thứ tự 1.3).

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với đoạn đường khác (số thứ tự 2.40).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với đường Trần Nhân Tông (số thứ tự 3.6), Khu dân cư Đầm Hưng Long (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với phố Phạm Hưng Văn (số thứ tự 4.11).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

4. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở nông thôn:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với An Đồng (số thứ tự 2.4), xã An Lễ (số thứ tự 2.7), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), xã Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29), xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Bình Định (số thứ tự 3.2), xã Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), xã Quang Bình (số thứ tự 3.15), xã Tây Sơn (số thứ tự 3.20), xã Thượng Hiền (số thứ tự 3.22), xã Vũ An (số thứ tự 3.24), xã Vũ Bình (số thứ tự 3.25), xã Vũ Công (số thứ tự 3.26).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Bắc Hải (số thứ tự 5.2), xã Đông Hoàng (số thứ tự 5.4), xã Nam Thịnh (số thứ tự 5.22), xã Nam Trung (số thứ tự 5.23), xã Phương Công (số thứ tự 5.24), xã Tây Lương (số thứ tự 5.26), xã Tây Ninh (số thứ tự 5.27), xã Tây Phong (số thứ tự 5.28), xã Tây Tiến (số thứ tự 5.29), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30).

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Trung An (số thứ tự 6.20), xã Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), xã Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã An Tân (số thứ tự 7.1), xã Dương Phúc (số thứ tự 7.3), xã Thái Đô (số thứ tự 7.9), xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trường (số thứ tự 7.32).

- Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Hưng Hà năm 2024 đối với xã Tân Tiến (số thứ tự 8.26), xã Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với Khu dân cư mới Đồng Sau (số thứ tự 2.41).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với Khu dân cư Tân Tiến (số thứ tự 3.33).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

5. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Số thứ tự 1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) tại Phụ lục 02-1 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Khu tái định cư Đồng Lôi” thành cụm từ “Khu dân cư giáp Khu tái định cư Đồng Lôi”.

b) Số thứ tự 7.28 xã Thụy Quỳnh tại Phụ lục 01-7 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Dũng” thành cụm từ “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh (giáp xã Hồng Dũng)”.

6. Bãi bỏ một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ năm 2024:

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường trục xã từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng: Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022) tại xã An Dục số thứ tự 2.3.

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường ĐH.73 Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo): Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022) tại xã An Tràng số thứ tự 2.13.

b) Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng năm 2024:

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021) tại xã Đông Vinh số thứ tự 4.18.

c) Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024.

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu quy hoạch dân cư thôn An Lệnh (được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép Ủy ban nhân dân xã Thụy Liên chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch dân cư tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021) tại xã Thụy Liên số thứ tự 7.25.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Như Điều 2;
- Báo Thái Bình; Công báo Thái Bình;
- Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu: VT, NNTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi