Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 11/2009/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Lâm Đồng

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 11/2009/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/03/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2009/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 11/2009/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2009/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

Số: 11/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đà Lạt, ngày 04 tháng 3 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI, XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 22/01/2009,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới:

ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng.

Loại nhà

Nhà ở thông thường (cấp)

Cấp, hạng nhà

I

II

III

IV

Đơn giá đồng/m2 sử dụng tháng.

21.000

17.420

16.930

15.640

2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn áp dụng để xác định mức giá cho thuê nhà ở:

Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể ở từng khu vực được xác định dựa trên giá chuẩn quy định tại bảng 1 cùng với 4 nhóm hệ số sau đây:

a) Hệ số cấp đô thị (K1)

b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2)

c) Hệ số tầng cao (K3)

d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)

Trị số K1, K2, K3 và K4 được quy định thống nhất ở các biểu số 1, 2, 3 và 4 như sau:

Biểu số 1: Hệ số cấp đô thị (K1):

Loại đô thị

Hệ số

I

II

III

IV

V

Trị số K1

0,00

-0,05

-0,10

-0,15

-0,20

Biểu số 2: Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2):

Khu vực trong đô thị

Hệ số

Trung tâm

Cận trung tâm

Ven nội

Trị số K2

0,00

-0,10

-0,20

Biểu số 3: Hệ số tầng cao (K3):

Tầng nhà

Hệ số

I

(tầng trệt)

II

III

IV

V

VI trở lên

Trị số K3

+0,15

+0,05

0,00

-0,10

-0,20

-0,30

Biểu số 4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):

ĐK hạ tầng kỹ thuật

Hệ số

Tốt

Trung bình

Kém

Trị số K4

0,00

-0,10

-0,20

Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:

a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;

- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;

- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường

b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.

3. Nguyên tắc áp dụng các hệ số:

Biệt thự các hạng và nhà ở các cấp áp dụng tối đa không vượt qúa 4 hệ số đã quy định trên đây, dấu (+) tăng thêm, dấu (-) giảm đi.

4. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở :

Giá cho thuê nhà ở (nhà ở các cấp)

=

Giá chuẩn của cấp, hạng nhà ở tương ứng (quy định tại Bảng 1).

x

1+ tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện nhà ở cho thuê.

đồng/m2 sử dụng/tháng

5. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:

Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng = tổng số

Giá cho thuê 1m2 sử dụng tính theo quy định tại khoản 5, Điều 1 của Quyết định này.

x

Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê.

Cách tính cụ thể tiền thuê nhà ở hàng tháng như các ví dụ tại phụ lục kèm theo. Trường hợp sau khi tính theo các hệ số nêu trên dẫn đến giá cho thuê nhà ở vượt ra ngoài khung giá đã quy định thì áp dụng thì áp dụng theo mức tối thiểu hoặc tối đa của khung giá quy định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.

Điều 2. Bảng giá cho thuê nhà ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng đối với đối tượng được thuê nhà ở xã hội và nhà ở công vụ.

Điều 3. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới: giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước để hướng dẫn cụ thể.

Điều 4. Một số quy định cụ thể:

1. Việc xác định cấp, hạng nhà ở căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

2. Việc phân cấp đô thị theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Bên thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước phải đảm bảo sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở.

4. Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê, trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.

5. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá cho thuê mới để các hộ thuê nhà biết và trả tiền thuê nhà theo đúng quy định.

6. Đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng thuê đã hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng theo giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này.

7. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 122/2001/QĐ-UB ngày 26/11/2001 của UBND tỉnh.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở
(kèm theo Quyết định số 11/2009 /QĐ-UBND ngày 04/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

 

Ví dụ 1: Xác định giá cho thuê nhà ở cấp II, 2 tầng tại thành phố Đà Lạt:

A. Điều kiện thực tế của ngôi nhà cho thuê:

1. Căn hộ cho thuê nằm trong ngôi nhà 2 tầng nhiều căn hộ, xây dựng tại trung tâm thành phố Đà Lạt là đô thị loại II.

2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền thuê là 60m2, trong đó có 25m2 ở tầng I.

3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt.

B. Các bước tiến hành:

1. Chọn giá chuẩn (Gc) = 17.420 đ/m2/tháng (tương ứng với nhà ở thông thường cấp II trong bảng giá chuẩn quy định tại Bảng 1 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).

2. Xác định các hệ số:

K1=-0,05 (tương ứng với trị số cấp đô thị loại II quy định trong biểu số 1 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).

K2=0,00 (lấy trị số quy định trong biểu số 2 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........) tương ứng với điều kiện vị trí tại khu vực trung tâm thành phố)

K3=+0,15 (tầng 1), +0,05 (tầng 2)

K4=0,00 (tương ứng với điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt).

3. Giá cho thuê:

a) áp dụng với diện tích tầng I

G1 = Gcx[1+(K1+K2+K3+K4)]

= 17.420x(1- 0,05 + 0,00 + 0,15 + 0,00) = 17.420 x 1,10 = 19.162 đ/m2/tháng

b) áp dụng đối với diện tích tầng II

G2 = Gcx[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)]

= 17.420x(1 - 0,05 + 0,00 + 0,05 + 0,00) = 17.420 x 1,00 = 17.420đ/m2/tháng

4. Tính tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng (tầng I (S1) và tầng II (S2))

T = (G1xS1) + (G2xS2) = (19.162 x 25) + (17.420 x 35) = 479.050 + 609.700 = 1.088.750 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê biệt thự tại thành phố Đà Lạt:

A. Điều kiện thực tế của biệt thự cho thuê:

1. Biệt thự cho thuê là một biệt thự 2 tầng thuộc hạng II ở trung tâm đô thị loại II, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt.

2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền thuê (S) là 200 m2, trong đó: diện tích sử dụng tầng I là 100 m2, tầng II là 100 m2

B. Các bước tiến hành:

1. Chọn giá chuẩn (Gc)

Gc = 30.100 đ/m2/tháng (lấy trị số tương ứng biệt thự hạng II trong bảng giá chuẩn quy định tại bảng 1 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).

2. Chọn hệ số:

K1 = -0,05 (lấy trị số tương ứng với đô thị loại II trong biểu số 1 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).

K2 = 0,00 (lấy trị số quy định trong biểu số 2 tương ứng với điều kiện biệt thự ở trung tâm đô thị).

K3 = +0,15 (tầng I) và + 0,05 (tầng II) (lấy trị số quy định trong biểu số 3)

K4 = 0,00 (lấy trị số trong biểu số 4 quy định cho nhà có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt)

3. Giá cho thuê biệt thự:

- Đối với diện tích tầng I :

G1=30.100x(1-0,05+0,00+0,15+0,00) = 30.100 x 1,1 = 33.110 đ/m2/tháng

- Đối với diện tích tầng II:

G2=30.100x(1-0,05+0,00+0,05+0,00) = 30.100 x 1,0 = 30.100 đ/m2/tháng

4. Tiền thuê biệt thự phải trả hàng tháng:

T = (33.110x100) + (30.100x100) = 3.311.000 + 3.010.000 đ/tháng

= 6.321.000 đồng/tháng.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 11/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 11/2009/QĐ-UBND

01

Quyết định 36/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

02

Quyết định 319/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×