Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Đồng Nai 2019 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 11/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đồng Nai, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Văn bản số 126/HĐND-VP ngày 27/02/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 410/TTr-STC ngày 22/01/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xác định giá thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, giá thu tiền sử dụng đất
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng,
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi chuyển từ thuê trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất, mặt nước thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm và đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của thửa đất hoặc khu đất, mặt nước có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm.
- Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
b) Xác định và thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp được áp dụng theo xã hoặc nhóm xã quy định tại Phụ lục I; hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường quy định tại Phụ lục II; hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất nêu tại điểm a, khoản này, trường hợp thửa đất, khu đất là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tiếp giáp với hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường đã quy định tên trong bảng giá đất) thì hệ số điều chỉnh giá đất cộng thêm hệ số là 0,1.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại khoản 3 Điều 1, cụ thể:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất | = | Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định | x | Hệ số điều chỉnh giá đất |
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức và quản lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Giao cơ quan thuế căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/3/2019 và thay thế Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh
Trường hợp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính mà thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý phù hợp với tình hình biến động giá đất thị trường tại địa phương.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Hệ số điều chỉnh giá đất |
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) |
|
1 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 3,00 |
2 | Các xã: Hóa An, Hiệp Hòa | 3,00 |
3 | Xã Tân Hạnh | 2,50 |
4 | Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước | 3,00 |
5 | Xã Long Hưng | 2,50 |
II | Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Long Thành | 3,00 |
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, An Phước, Lộc An | 2,50 |
3 | Bình Sơn | 2,50 |
4 | Các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường | 2,50 |
5 | Bình An | 2,50 |
6 | Tam An | 2,50 |
7 | Các xã: Bàu Cạn, Tân Hiệp | 2,50 |
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã) |
|
1 | Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch | 2,50 |
IV | Thị xã Long Khánh (15 phường, xã) |
|
1 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 2,50 |
2 | Xã Bảo Quang | 2,10 |
3 | Xã Bàu Trâm | 2,10 |
4 | Các xã: Bình Lộc, Bảo Vinh | 2,10 |
5 | Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen | 2,10 |
6 | Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập | 2,10 |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Gia Ray | 2,00 |
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | 2,10 |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 2,10 |
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) |
|
1 | Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa | 2,00 |
2 | Xã Lâm San | 2,00 |
3 | Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo | 2,00 |
4 | Xã Long Giao | 2,40 |
5 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường | 2,00 |
6 | Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế | 2,00 |
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Trảng Bom | 2,50 |
2 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 | 2,00 |
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao | 2,00 |
4 | Xã Hố Nai 3 | 2,00 |
5 | Xã Bắc Sơn | 2,00 |
6 | Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến | 2,00 |
7 | Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa | 2,00 |
8 | Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh. | 2,00 |
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã) |
|
1 | Xã Lộ 25 | 2,00 |
2 | Xã Xuân Thạnh | 2,00 |
3 | Xã Bàu Hàm 2 | 2,00 |
4 | Xã Hưng Lộc | 2,00 |
5 | Xã Xuân Thiện | 2,00 |
6 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | 2,00 |
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Định Quán | 2,00 |
2 | Xã Thanh Sơn | 1,30 |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Gia Canh | 1,50 |
4 | Các xã: Phú Cường, Phú Túc, Túc Trưng, | 1,50 |
4 | Xã Suối Nho | 1,50 |
5 | Xã Phú Hòa | 1,50 |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Tân Phú | 2,00 |
2 | Đắc Lua | 1,20 |
3 | Phú Bình | 1,60 |
4 | Các xã: Phú Sơn; Phú Trung; Phú An; Phú Điền; Trà Cổ; Núi Tượng; Tà Lài; Nam Cát Tiên; Phú Thịnh; Phú Lập; Phú Lộc; Thanh Sơn | 1,60 |
5 | Phú Lâm | 2,00 |
6 | Phú Thanh; Phú Xuân | 2,00 |
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) |
|
1 | Thị trấn Vĩnh An |
|
| Khu vực phía Nam sông Đồng Nai | 2,50 |
| Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai | 1,60 |
2 | Xã Trị An | 2,50 |
3 | Xã Hiếu Liêm | 1,60 |
4 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà | 1,60 |
5 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa | 2,50 |
6 | Các xã: Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 2,50 |
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường giao thông | Hệ số điều chỉnh giá đất |
I | BIÊN HÒA |
|
1 | Đường 30 Tháng 4 |
|
| Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 1,60 |
Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận) | 1,60 | |
2 | Đường Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ) |
|
| Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương | 1,70 |
Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa | 1,75 | |
Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An) | 1,70 | |
3 | Đường Bùi Trọng Nghĩa |
|
| Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3 - phường Trảng Dài | 1,70 |
Đoạn từ ngã ba cây xăng khu phố 3 đến Trường Tiểu học Trảng Dài | 1,70 | |
4 | Đường Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài) | 1,75 |
5 | Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
| Đoạn từ ngã ba Mũi Tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Văn Trị | 1,70 |
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường Phan Chu Trinh | 1,70 | |
Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 1,70 | |
6 | Đường Châu Văn Lồng | 1,90 |
7 | Đường Dương Bạch Mai | 1,70 |
8 | Đường Dương Tử Giang | 1,80 |
9 | Đường Đặng Đức Thuật |
|
| Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết Trường Trấn Biên | 2,00 |
| Đoạn từ trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự | 2,20 |
10 | Đường Đặng Nguyên | 1,70 |
11 | Đường Điều Xiển | 2,00 |
12 | Đường Đoàn Văn Cự |
|
| Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến Công ty VMEP | 1,80 |
| Đoạn từ công ty VMEP đến ranh Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai | 1,80 |
13 | Đường Đồng Khởi |
|
| Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Lê Quý Đôn | 2,00 |
| Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến cầu Đồng Khởi | 1,60 |
| Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên | 1,70 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp đường vào Công ty Trấn Biên | 1,80 |
| Đoạn từ đường vào Công ty Trấn Biên đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 1,75 |
14 | Đường Hà Huy Giáp |
|
| Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu | 1,60 |
| Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 1,70 |
15 | Đường Hồ Hòa | 1,80 |
16 | Đường Hồ Văn Đại | 1,65 |
17 | Đường Hồ Văn Leo | 1,80 |
18 | Đường Hồ Văn Thể | 2,00 |
19 | Đường Hoàng Bá Bích | 1,90 |
20 | Đường Hoàng Minh Châu | 1,60 |
21 | Đường Hưng Đạo Vương |
|
| Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng | 1,80 |
| Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa | 1,90 |
22 | Đường Huỳnh Văn Lũy | 1,60 |
23 | Đường Huỳnh Văn Nghệ |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,70 |
Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Ngô Thì Nhậm | 1,65 | |
Đoạn từ đường Ngô Thì Nhậm đến đường Võ Trường Toản | 1,60 | |
Đoạn từ Võ Trường Toản đến đường ngã ba Gạc Nai | 1,60 | |
Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 1,60 | |
24 | Đường Lê Nguyên Đạt | 1,70 |
25 | Đường Lê Quý Đôn | 1,90 |
26 | Đường Lê Thánh Tôn | 1,60 |
27 | Đường Lê Thoa | 1,60 |
28 | Đường Lữ Mành |
|
| Đoạn 1: Từ đường CMT 8 (đường bên hông Trường Mầm non Thanh Bình) đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục Thuế) | 1,50 |
| Đoạn 2: Từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1 | 1,50 |
29 | Đường Lương Văn Nho |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh đội | 1,80 |
Đoạn từ đường vào cư xá Tỉnh đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa | 1,80 | |
30 | Đường Lý Thường Kiệt | 1,60 |
31 | Đường Lý Văn Sâm | 1,80 |
32 | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
| Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương (phường Bửu Hòa) | 1,55 |
Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai | 1,60 | |
Đoạn từ Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong | 1,60 | |
Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên 30/4 (bên trái: Hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: Hẻm chợ nhỏ khu phố 4) | 1,70 | |
33 | Đường Nguyễn Bảo Đức | 1,80 |
34 | Đường Nguyễn Hiền Vương | 1,60 |
35 | Đường Nguyễn Thành Đồng | 1,90 |
36 | Đường Nguyễn Thành Phương | 1,90 |
37 | Đường Nguyễn Thị Giang | 1,60 |
38 | Đường Nguyễn Thị Hiền | 1,60 |
39 | Đường Nguyễn Thị Tồn | 1,55 |
40 | Đường Nguyễn Trãi |
|
| Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền | 1,75 |
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị | 1,65 | |
41 | Đường Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh) | 1,55 |
42 | Đường Nguyễn Văn A | 1,70 |
43 | Đường Nguyễn Văn Hoa |
|
| Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến hết UBND phường Thống Nhất | 1,80 |
Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu | 2,20 | |
44 | Đường Nguyễn Văn Hoài | 2,20 |
45 | Đường Nguyễn Văn Ký | 1,60 |
46 | Đường Nguyễn Văn Nghĩa | 1,60 |
47 | Đường Nguyễn Văn Tiên | 1,90 |
48 | Đường Nguyễn Văn Tỏ |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến hết trụ sở UBND phường Long Bình Tân | 1,80 |
Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa | 1,70 | |
49 | Đường Nguyễn Văn Trị |
|
| Đoạn từ CMT8 đến hết Sở Giáo dục | 1,50 |
Đoạn tiếp theo đến đường Phan Chu Trinh | 1,50 | |
Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 1,50 | |
50 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1,50 |
51 | Đường Phạm Thị Nghĩa | 1,80 |
52 | Đường Phạm Văn Khoai | 1,80 |
53 | Đường Phạm Văn Thuận | 1,60 |
54 | Đường Phan Chu Trinh |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường CMT8 | 1,70 |
Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Đình Phùng | 1,70 | |
55 | Đường Phan Đình Phùng | 1,70 |
56 | Đường Phan Trung | 1,90 |
57 | Đường Quang Trung |
|
| Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Chu Trinh | 1,50 |
Đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn | 1,50 | |
58 | Quốc lộ 1 |
|
| Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ Thái Bình | 1,75 |
Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom | 1,70 | |
59 | Quốc lộ 51 |
|
| Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen | 1,80 |
Đoạn từ cầu Đen đến đầu đường Võ Nguyên Giáp | 1,70 | |
60 | Đường Trần Minh Trí | 1,60 |
61 | Đường Trần Quốc Toản |
|
| Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Trần Quốc Toản | 1,90 |
Đoạn từ cầu Trần Quốc Toản đến đường Vũ Hồng Phô | 1,80 | |
Đoạn từ đường Vũ Hồng Phô đến Cầu Ông Gia | 1,70 | |
Đoạn từ cầu Ông Gia đến đường 11 KCN | 1,60 | |
62 | Đường Trần Văn Ơn | 1,80 |
63 | Đường Trần Văn Xã | 1,70 |
64 | Đường Trịnh Hoài Đức | 1,60 |
65 | Đường Trương Định (đường 4) | 1,90 |
66 | Đường Trương Quyền (đường 3) | 1,70 |
67 | Đường Võ Tánh | 1,60 |
68 | Đường Võ Thị Sáu |
|
| Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp | 1,70 |
Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận | 1,80 | |
69 | Đường Võ Trường Toản | 1,50 |
70 | Đường Vũ Hồng Phô | 1,65 |
71 | Xa lộ Hà Nội |
|
| Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập | 1,75 |
Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai | 1,60 | |
72 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình | 1,60 |
73 | Đường Nguyễn Du (đường vào Miếu Bình Thiền cũ) | 1,65 |
74 | Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) | 1,80 |
75 | Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) | 1,60 |
76 | Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) | 1,90 |
77 | Đường Mạc Đĩnh Chi (đường vào Ngân hàng KCN) | 2,20 |
78 | Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1) | 1,70 |
79 | Đường Nguyễn Trường Tộ (đường vào Đền thánh Martin cũ) | 1,70 |
80 | Đường Hoàng Văn Bổn (đường vào Nhà máy nước Thiện Tân cũ) |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trường Tộ | 1,70 |
Đoạn từ đường Nguyễn Trường Tộ đến giáp ranh Nhà máy nước Thiện Tân | 1,60 | |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới phường Tân Hòa (ranh giới giữa phường Tân Hòa với xã Thiện Tân) | 1,60 | |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới thành phố Biên Hòa | 1,60 | |
81 | Đường xóm 8 phường Tân Biên | 1,80 |
82 | Đường Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường từ Trường Tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Cây Sung) | 1,80 |
83 | Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ đường 768B đến ngã tư Phú Thọ) |
|
| Đoạn từ đường 768B qua Trường Tiểu học Trảng Dài đến đường Trần Văn Xã (ngã tư Trường Nguyễn Khuyến) | 2,20 |
Đoạn từ đường Trần Văn Xã đến ngã tư Phú Thọ | 2,00 | |
84 | Đường Nguyễn Phúc Chu (từ cầu Săn Máu đến đường Trần Văn Xã) |
|
| Từ ngã tư Phú Thọ; chợ nhỏ (giáp đường Trần Văn Xã) - bán kính về 02 hướng: 200m | 2,00 |
Đoạn còn lại | 1,80 | |
85 | Đường nối tiếp từ đường Trần Văn Xã qua văn phòng KP 4 đến đường Nguyễn Thái Học |
|
| Đoạn từ đường Trần Văn Xã đến ngã ba Tư Lô (đầu hẻm 1, tổ 17 nay là đường Tổ 15) | 1,80 |
Đoạn còn lại | 1,80 | |
86 | Đường từ ngã ba đi văn phòng KP 4 đến đường Thân Nhân Trung (ngã ba Thanh Hóa) | 1,80 |
87 | Đường từ Xa lộ Hà Nội đến Sân vận động Đồng Nai (từ Xa lộ Hà Nội qua Cô nhi viện, qua khu dân cư Đinh Thuận, Trường Đinh Tiên Hoàng) |
|
| Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến Trường Đinh Tiên Hoàng | 1,90 |
Đoạn từ Trường Đinh Tiên Hoàng đến sân vận động | 1,80 | |
88 | Đường Dã Tượng (đường giáo xứ Bùi Thượng cũ) | 1,90 |
89 | Đường Trần Công An | 1,50 |
90 | Đường Võ Cương | 1,60 |
91 | Đường Nguyễn Bá Học | 1,70 |
92 | Đường Huỳnh Văn Hớn | 1,70 |
93 | Đường Phan Đăng Lưu | 1,70 |
94 | Đường Yết Kiêu | 1,80 |
95 | Đường Hoàng Tam Kỳ | 1,75 |
96 | Đường Huỳnh Dân Sanh | 1,90 |
97 | Đường Bùi Văn Bình | 1,80 |
98 | Đường Võ Văn Mén | 1,70 |
99 | Đường Ngô Sĩ Liên | 1,70 |
100 | Đường Lê Ngô Cát |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết hẻm vào Trường THPT Nguyễn Công Trứ | 1,80 |
Đoạn từ hẻm vào Trường THPT Nguyễn Công Trứ đến hết Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm | 1,70 | |
Đoạn từ Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm đến hết ranh giới phường Tân Hòa | 1,60 | |
101 | Đường Phùng Khắc Khoan | 2,00 |
102 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1,50 |
103 | Đường Chu Văn An | 1,50 |
104 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,70 |
105 | Đường Võ Thị Tám | 1,60 |
106 | Đường Ngô Thì Nhậm | 1,60 |
107 | Đường Thân Nhân Trung |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến suối Săn Máu | 1,80 |
Đoạn từ suối Săn Máu đến đường Nguyễn Thái Học | 1,80 | |
108 | Đường Tô Hiến Thành | 1,80 |
109 | Đường Lê Đại Hành | 1,80 |
110 | Đường Trần Thị Hoa | 1,60 |
111 | Đường Lê Thị Vân | 1,60 |
112 | Đường Nguyễn Thông | 1,90 |
113 | Đường Trương Văn Hải | 1,70 |
114 | Đường Võ Nguyên Giáp (đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường Bùi Văn Hòa) | 1,80 |
115 | Đường liên khu phố 6, 7, 8 | 1,70 |
116 | Đường Tân Lập | 1,90 |
117 | Đường Đa Minh | 1,80 |
118 | Đường Trạm thuế khu vực 2 | 1,80 |
119 | Đường liên khu 3, 4, 5 | 1,70 |
120 | Đường Ngô Xá (phường Tân Hòa) | 1,70 |
II | THỊ TRẤN LONG THÀNH |
|
1 | Đường Lê Duẩn (Quốc lộ 51A cũ) |
|
| Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến đường Trần Phú | 1,65 |
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lý Tự Trọng | 1,66 | |
Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến cầu Quán Thủ | 1,70 | |
Đoạn từ cầu Quán Thủ đến Mũi Tàu | 1,70 | |
2 | Đường Trường Chinh (Quốc lộ 51B cũ) |
|
| Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An | 1,50 |
Đoạn từ ranh xã Lộc An đến ranh xã Long An | 1,50 | |
3 | Đường Phạm Văn Đồng |
|
| Đoạn từ đường Lê Duẩn (Quốc lộ 51A) đến đình Phước Lộc | 1,85 |
Đoạn từ đình Phước Lộc đến ranh huyện Nhơn Trạch | 1,71 | |
4 | Đường Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh xã Lộc An) | 1,66 |
5 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh) | 1,50 |
6 | Đường Nguyễn An Ninh (từ đường Hai Bà Trưng đến hông chợ cũ) | 1,60 |
7 | Đường Lê Quang Định |
|
| Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Trường Chinh (đường Trường Chinh cũ) | 1,50 |
Đoạn từ đường Trường Chinh đến hết ranh giới thị trấn Long Thành (đường Lê Quang Định cũ) | 1,60 | |
8 | Đường vào nhà thờ Văn Hải | 1,50 |
9 | Đường Ngô Quyền (từ đường Lê Duẩn đến đường Chu Văn An) (đường hẻm BIBO cặp hông huyện Đội cũ) | 1,50 |
10 | Đường Chu Văn An (từ ranh xã An Phước đến suối Quán Thủ) | 1,50 |
11 | Đường Đinh Bộ Lĩnh |
|
| Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh | 1,52 |
Đoạn từ đường Trường Chinh đường Trần Nhân Tông | 1,44 | |
Đoạn tiếp theo dọc theo ranh giới xã Lộc An đến hết ranh giới thị trấn | 1,46 | |
12 | Đường Võ Thị Sáu (từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh) | 1,45 |
13 | Đường Tạ Uyên (từ đường Lê Duẩn đến đường Chu Văn An) | 1,50 |
14 | Đường hẻm 308 (đường Hà Huy Giáp cũ) | 1,45 |
15 | Đường Lý Tự Trọng (từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Quang Định) |
|
| Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hai Bà Trưng | 1,50 |
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lê Quang Định) | 1,44 | |
16 | Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Quang Khải) (đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách Quốc lộ 51A 1,5 km cũ) | 1,52 |
17 | Đường Hà Huy Giáp (từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Quang Khải) (đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư cũ) | 1,52 |
18 | Đường Nguyễn Hải (đoạn ranh xã An Phước - thị trấn Long Thành) | 1,46 |
19 | Đường Trần Thượng Xuyên (từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Hữu Cảnh) | 1,62 |
20 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu) | 1,62 |
21 | Đường Trần Nhân Tông (từ đường Đinh Bộ Lĩnh đến đường Ngô Hà Thành) | 1,46 |
22 | Đường Tôn Đức Thắng (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu) |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lý Thái Tổ | 1,62 |
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Võ Thị Sáu | 1,45 | |
23 | Đường Hoàng Minh Châu (từ đầu đường Trần Quang Khải cho đến hết ranh giới thị trấn Long Thành) | 1,46 |
24 | Đường Hoàng Tam Kỳ (từ đường Hoàng Minh Châu đến đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành) | 1,45 |
25 | Đường Trần Quang Khải (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu dân cư) | 1,88 |
26 | Đường Nguyễn Văn Ký (từ đường Chu Văn An cho đến hết đường) | 1,46 |
27 | Đường Nguyễn Trung Trực (từ đường Huỳnh Văn Lũy cho đến hết tuyến Nguyễn Trung Trực) | 1,45 |
28 | Đường Lê Đại Hành (từ đường Nguyễn Văn Cừ cho đến suối Bến Năng) | 1,45 |
29 | Đường Huỳnh Văn Lũy (từ đường Nguyễn Văn Cừ cho đến đường Trần Quang Khải) | 1,46 |
30 | Đường Trịnh Văn Dục (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến suối Bến Năng) | 1,45 |
31 | Đường Trần Văn Trà (từ đường Lê Duẩn đến Chu Văn An) | 1,52 |
32 | Đường Nguyễn Văn Trị | 1,52 |
33 | Đường Phan Chu Trinh (từ đường Hà Huy Giáp đến đường Huỳnh Văn Lũy) | 1,45 |
34 | Đường Phan Bội Châu (từ Lê Duẩn đến hết khu dân cư) | 1,40 |
35 | Đường Lý Nam Đế (từ Đường Lê Duẩn đến đầu hẻm 56) | 1,46 |
36 | Đường Ngô Hà Thành (từ đường Trường Chinh đến giáp xã Lộc An) | 1,45 |
37 | Đường Trần Quang Diệu (từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp xã Long An) | 1,82 |
38 | Đường Trần Phú (từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Hữu Cảnh) | 1,62 |
39 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh) | 1,62 |
40 | Đường Lê Hồng Phong (từ đường Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh) | 1,62 |
41 | Đường Trần Quốc Toản (từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến Nguyễn Văn Trỗi) | 1,44 |
42 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Lê Quang Định đến hẻm 1884) | 1,46 |
43 | Đường Lê Thánh Tôn (từ đường Lê Quang Định đến cuối đường) | 1,46 |
44 | Đường Lê Lai (từ đường Tạ Uyên đến Chu Văn An) | 1,46 |
45 | Đường Lý Thái Tổ (từ đường Lê Duẩn đến đường Tôn Đức Thắng) | 1,62 |
46 | Đường Võ Văn Tần (từ đường Lê Duẩn đến đường Tôn Đức Thắng) | 1,62 |
47 | Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành (từ đường Trần Quang Khải đến ranh xã An Phước) | 1,41 |
III | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
1 | Đường Bùi Thị Xuân | 1,60 |
2 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,55 |
3 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm 1 đoạn đường Quang Trung và đường CMT8) |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,65 |
| Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến giáp đường Hồ Thị Hương | 1,55 |
4 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1,60 |
5 | Đường Hai Bà Trưng | 1,65 |
6 | Đường Hoàng Diệu | 1,60 |
7 | Đường Hồng Thập Tự |
|
| Đoạn từ đường Xuân Bình Xuân Lập đến giáp đường 21 tháng 4 | 1,60 |
| Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến giáp đường Hùng Vương | 1,60 |
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hồ Thị Hương | 1,60 |
8 | Đường Hùng Vương |
|
| Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1,60 |
| Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến đường Lý Thái Tổ | 1,60 |
9 | Đường Khổng Tử | 1,65 |
10 | Đường Lê Lợi | 1,50 |
11 | Đường Lý Thường Kiệt | 1,65 |
12 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,50 |
13 | Đường Nguyễn Công Trứ | 1,60 |
14 | Đường Nguyễn Du | 1,65 |
15 | Đường Nguyễn Thái Học | 1,50 |
16 | Đường Lý Nam Đế (Nguyễn Trãi cũ) | 1,65 |
17 | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,65 |
18 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 1,70 |
19 | Đường Hồ Thị Hương |
|
| Đoạn từ đường Lê A đến đường Khổng Tử | 1,90 |
| Đoạn từ đường Khổng Tử đến giáp Nguyễn Thị Minh Khai | 1,90 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp cầu Xuân Thanh | 1,90 |
| Đoạn từ cầu Xuân Thanh đến giáp ranh huyện Xuân Lộc | 1,90 |
20 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
| Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Quang Trung | 1,65 |
| Đoạn còn lại | 1,65 |
21 | Đường Phan Bội Châu | 1,70 |
22 | Đường Phan Chu Trinh | 1,70 |
23 | Đường Quang Trung |
|
| Đoạn từ Hùng Vương đến giáp đường Trần Huy Liệu | 1,65 |
| Đoạn từ đường Trần Huy Liệu đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,65 |
24 | Đường 21 tháng 4 (Quốc lộ 1A cũ) |
|
| Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến giáp tượng đài | 1,55 |
| Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân | 1,55 |
25 | Đường Thích Quảng Đức | 1,60 |
26 | Đường Trần Phú |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,60 |
Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Hồ Thị Hương | 1,60 | |
Đoạn từ đường Hồ Thị Hương vào 200 mét | 1,60 | |
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Bàu Trâm | 1,60 | |
27 | Đường Nguyễn Trãi (đường 908 cũ) |
|
| Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,65 |
| Đoạn còn lại | 1,65 |
28 | Đường Ngô Quyền (từ cầu Xuân Thanh đến ngã ba vào nghĩa địa Bảo Sơn) |
|
| Đoạn từ đường vào nghĩa địa Bảo Sơn đến đường Duy Tân | 1,55 |
| Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phạm Thế Hiển | 1,55 |
| Đoạn từ đường Phạm Thế Hiển đến giáp cầu Xuân Thanh | 1,55 |
29 | Đường Phạm Thế Hiển | 1,45 |
30 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,45 |
31 | Đường Hồ Tùng Mậu |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp đường Hồ Thị Hương | 1,60 |
Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,60 | |
32 | Đường Phan Đăng Lưu | 1,45 |
33 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1,45 |
34 | Đường Châu Văn Liêm | 1,45 |
35 | Đường Ngô Gia Tự | 1,45 |
36 | Đường Hà Huy Giáp | 1,45 |
37 | Đường Lý Tự Trọng | 1,45 |
38 | Đường 9 Tháng 4 | 1,40 |
39 | Đường Trần Văn Thi | 1,40 |
40 | Đường Lê Văn Vận | 1,40 |
41 | Đường Phạm Lạc | 1,40 |
42 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 1,45 |
43 | Đường Đào Trí Phú | 1,60 |
44 | Đường Trịnh Hoài Đức | 1,60 |
45 | Đường Lê Quang Định | 1,80 |
46 | Đường Trần Thượng Xuyên | 1,80 |
47 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 1,60 |
48 | Đường Chu Văn An |
|
| Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến giáp đường 21 Tháng 4 | 1,60 |
| Đoạn còn lại | 1,60 |
49 | Đường Trần Quang Diệu | 1,60 |
50 | Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
| Đoạn từ đường Trần Quang Diệu đến đường 21 Tháng 4 | 1,60 |
| Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường Lương Đình Của | 1,60 |
51 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 1,60 |
52 | Đường Tô Hiến Thành |
|
| Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường Nguyễn Văn Cừ | 1,55 |
| Đoạn còn lại | 1,55 |
53 | Đường Phạm Ngũ Lão | 1,60 |
54 | Đường Trần Huy Liệu | 1,65 |
55 | Đường Lý Thái Tổ | 1,60
|
56 | Đường Phan Huy Chú | 1,65 |
57 | Đường Lê Hữu Trác | 1,65 |
58 | Đường Lương Thế Vinh | 1,65 |
59 | Đường Đoàn Thị Điểm | 1,65 |
60 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn qua phường Xuân Bình) | 1,60 |
61 | Đường Võ Duy Dương | 1,55 |
62 | Đường Lương Đình Của | 1,55 |
63 | Đường Nguyễn Trung Trực |
|
| Đoạn đầu đến giáp đường Hồ Thị Hương | 1,70 |
| Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp Cầu Suối Cải | 1,70 |
64 | Đường Trương Định | 1,60 |
IV | THỊ TRẤN GIA RAY |
|
1 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ) |
|
| Đoạn từ bưu điện đến hết Chi nhánh điện lực Xuân Lộc | 1,57 |
| Đoạn từ giáp Chi nhánh điện lực Xuân Lộc đến hết Nhà thờ Tam Thái | 1,55 |
| Đoạn từ giáp Nhà thờ Tam Thái đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng | 1,56 |
| Đoạn từ giáp Trường Tiểu học Kim Đồng đến đến cầu Phước Hưng | 1,55 |
| Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp xã Xuân Trường | 1,56 |
2 | Đường Trần Phú |
|
| Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Hùng Vương | 1,28 |
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Võ Thị Sáu | 1,33 |
| Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ | 1,29 |
| Đoạn từ ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Nguyễn An Ninh | 1,28 |
| Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến ngã ba Núi Le | 1,31 |
3 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh (QL1A cũ) |
|
| Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh xã Xuân Tâm | 1,57 |
| Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi Le 500m | 1,57 |
| Đoạn còn lại | 1,54 |
4 | Đường Ngô Gia Tự (Song hành) |
|
| Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh xã Xuân Tâm | 1,57 |
| Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi Le 500 mét | 1,57 |
| Đoạn còn lại | 1,54 |
5 | Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị trấn Gia Ray) |
|
| Đoạn từ đường Lê Văn Vận đến đường Hoàng Đình Thương | 1,29 |
| Đoạn từ đường Hoàng Đình Thương đến giáp xí nghiệp Phong Phú | 1,31 |
| Đoạn từ xí nghiệp Phong Phú đến đường Hùng Vương | 1,28 |
6 | Đường Lê Duẩn (đường trục chính) |
|
| Đoạn từ giáp đường Hùng Vương (đoạn từ bưu điện đến Nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét | 1,29 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
7 | Đường Nguyễn Văn Cừ (đường trục chính) | 1,30 |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường bên hông chi nhánh điện lực) |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Song Hành | 1,28 |
| Đoạn còn lại | 1,33 |
9 | Đường Nguyễn An Ninh | 1,33 |
10 | Đường Phan Chu Trinh | 1,28 |
11 | Đường Huỳnh Văn Nghệ |
|
| Đoạn từ đường Trần Phú đến hết Huyện đội | 1,53 |
| Đoạn còn lại | 1,53 |
12 | Đường Trần Hưng Đạo | 1,33 |
13 | Đường Lê Quý Đôn | 1,28 |
14 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 mét | 1,33 |
| Đoạn từ bến xe Xuân Lộc đến đường Song Hành | 1,28 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
15 | Đường vào hồ Núi Le |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương vào 200 mét | 1,33 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
16 | Đường Mai Xuân Thưởng | 1,28 |
17 | Đường Đoàn Thị Điểm | 1,28 |
18 | Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị trấn Gia Ray) | 1,28 |
19 | Đường 21 Tháng 3 | 1,30 |
20 | Đường 9 Tháng 4 | 1,29 |
21 | Đường Chi Lăng | 1,28 |
22 | Đường Chu Văn An |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 1,29 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
23 | Đường Hồ Thị Hương | 1,33 |
24 | Đường Hoàng Đình Thương | 1,33 |
25 | Đường Hoàng Diệu | 1,29 |
26 | Đường Hoàng Hoa Thám | 1,28 |
27 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1,30 |
28 | Đường Huỳnh Thúc Kháng |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 1,29 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
29 | Đường Lê A | 1,33 |
30 | Đường Ngô Đức Kế | 1,30 |
31 | Đường Ngô Thì Nhậm |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 1,28 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
32 | Đường Nguyễn Huệ | 1,28 |
33 | Đường Nguyễn Thiếp |
|
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 1,28 |
| Đoạn còn lại | 1,30 |
34 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 1,30 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1,33 |
36 | Đường Phan Đình Giót | 1,28 |
37 | Đường Phan Bội Châu | 1,28 |
38 | Đường Phan Văn Trị | 1,28 |
39 | Đường Trương Công Định | 1,33 |
40 | Đường Trương Văn Bang | 1,29 |
41 | Đường Trương Vĩnh Ký | 1,30 |
42 | Đường Trần Nhân Tông | 1,33 |
43 | Đường Trần Quang Diệu | 1,43 |
44 | Đường Trần Quý Cáp | 1,43 |
45 | Đường Trường Chinh | 1,28 |
46 | Đường Võ Thị Sáu | 1,33 |
47 | Đường Võ Trường Toản | 1,33 |
48 | Đường số 1 | 1,29 |
49 | Đường số 2 | 1,28 |
50 | Đường số 3 | 1,31 |
51 | Đường số 4 | 1,30 |
52 | Đường số 5 | 1,30 |
53 | Đường số 6 (tính từ đường Ngô Quyền đến giáp suối ông Hai) | 1,30 |
54 | Đường số 7 | 1,30 |
55 | Đường số 8 | 1,30 |
56 | Đường số 9 | 1,30 |
57 | Đường số 10 | 1,30 |
58 | Đường số 11 | 1,30 |
59 | Đường số 12 | 1,33 |
60 | Đường số 13 | 1,33 |
61 | Đường số 14 | 1,30 |
62 | Đường vòng cung trước công viên và đài tưởng niệm (đoạn nối giữa đường Hùng Vương và Đường Trần Phú) | 1,28 |
63 | Đường Xuân Hiệp - Gia Lào | 1,28 |
64 | Đường Tân Hiệp (đoạn qua thị trấn Gia Ray) | 1,86 |
V | THỊ TRẤN TRẢNG BOM |
|
1 | Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành) | 1,65 |
2 | Đường 3 Tháng 2 | 1,65 |
3 | Đường từ 29 Tháng 4 | 1,65 |
4 | Đường 30 Tháng 4 |
|
| Đoạn từ đường 3 Tháng 2 đến đường Hùng Vương | 1,70 |
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường An Dương Vương | 1,80 |
5 | Đường 19 Tháng 8 | 2,00 |
6 | Đường 2 Tháng 9 | 1,70 |
7 | Đường An Dương Vương | 1,70 |
8 | Đường Bùi Thị Xuân | 1,80 |
9 | Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
| Đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang | 1,90 |
| Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến đường Lê Duẩn | 1,80 |
10 | Đường Điện Biên Phủ | 1,90 |
11 | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hùng Vương | 1,80 |
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường An Dương Vương (hết khu dân cư 4,7 ha) | 1,80 |
| Đoạn từ đường An Dương Vương đến giáp xã Sông Trầu | 1,67 |
12 | Đường Hai Bà Trưng | 2,30 |
13 | Đường Hoàng Tam Kỳ | 2,00 |
14 | Đường Hoàng Việt | 2,00 |
15 | Đường Hùng Vương | 1,70 |
16 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 2,00 |
17 | Đường Lê Đại Hành |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Lý Nam Đế | 2,00 |
| Đoạn còn lại | 1,75 |
18 | Đường Lê Duẩn | 1,76 |
19 | Đường Lê Hồng Phong |
|
| Đoạn từ đường 29 Tháng 4 đến đường 3 Tháng 2 | 1,70 |
| Đoạn từ đường 3 Tháng 2 đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1,85 |
20 | Đường Lê Lai | 1,85 |
21 | Đường Lê Lợi | 1,80 |
22 | Đường Lê Quý Đôn | 2,00 |
23 | Đường Lê Văn Hưu | 2,00 |
24 | Đường Lý Nam Đế | 1,80 |
25 | Đường Lý Thái Tổ | 1,80 |
26 | Đường Lý Thường Kiệt | 1,80 |
27 | Đường Ngô Quyền | 1,80 |
28 | Đường Nguyễn Du | 1,90 |
29 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | 1,80 |
30 | Đường Nguyễn Hoàng |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 A đến đường Hùng Vương | 1,70 |
| Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu | 1,85 |
31 | Đường Nguyễn Huệ | 1,80 |
32 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
|
| Đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng | 1,65 |
| Đoạn từ trụ sở Hội người mù đến cây xăng Thành Thái | 1,65 |
33 | Đường Nguyễn Khuyến | 1,90 |
34 | Đường Nguyễn Sơn Hà | 1,90 |
35 | Đường Nguyễn Trãi | 2,14 |
36 | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,70 |
37 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1,80 |
38 | Đường Nguyễn Văn Huyên | 1,85 |
39 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,70 |
40 | Đường Phạm Văn Thuận | 2,00 |
41 | Đường Phan Chu Trinh | 2,00 |
42 | Đường Phan Đăng Lưu | 1,70 |
43 | Đường Tạ Uyên | 1,85 |
44 | Đường Trần Nguyên Hãn | 1,80 |
45 | Đường Trần Nhân Tông | 1,65 |
46 | Đường Trần Nhật Duật | 1,85 |
47 | Đường Trần Phú | 1,70 |
48 | Đường Trần Quang Diệu | 1,90 |
49 | Đường Trường Chinh |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường 2 Tháng 9 | 1,65 |
| Đoạn tiếp theo đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1,85 |
50 | Đường Trương Định | 1,70 |
51 | Đường Trương Văn Bang | 1,70 |
52 | Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 1,70 |
53 | Đường Đinh Quang Ân (đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ) | 1,85 |
54 | Đường Trảng Bom - Đồi 61 (từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Đồi 61) | 1,70 |
55 | Đường vào chợ Trảng Bom (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trinh) | 1,80 |
56 | Đường Hà Huy Giáp | 1,90 |
57 | Đường Phan Bội Châu | 1,90 |
58 | Đường song song với đường Nguyễn Huệ | 1,90 |
59 | Đường song song với Phan Chu Trinh (đi qua chợ) | 1,90 |
60 | Đường Hoàng Hoa Thám | 1,90 |
61 | Đường Đặng Đức Thuật | 2,31 |
62 | Ba đường nhựa mặt tiền chợ Mới (đường bao quanh chợ) | 1,80 |
VI | THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN |
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
| Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng | 1,30 |
| Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba đường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng) | 1,30 |
| Đoạn tiếp theo đến ngã tư Trạm y tế | 1,40 |
| Đoạn từ ngã tư Trạm y tế đến giáp Chi nhánh điện Định Quán | 1,40 |
| Đoạn từ Chi nhánh điện Định Quán đến Cầu Trắng | 1,83 |
| Đoạn từ Cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) | 1,40 |
2 | Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Gia Canh đến hết ranh thị trấn) | 1,50 |
3 | Đường Cách Mạng Tháng Tám (đoạn từ Nguyễn Trãi đến Hùng Vương) | 1,70 |
4 | Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Trần Hưng Đạo) | 1,70 |
5 | Đường 17 Tháng 3 | 1,80 |
6 | Đường Trịnh Hoài Đức | 1,50 |
7 | Đường Trần Phú |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch | 1,40 |
| Đoạn còn lại | 1,40 |
8 | Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán | 1,40 |
9 | Đường Gia Canh |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 20 đến suối | 1,40 |
| Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa Định Quán | 1,50 |
10 | Đường Thú y |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét | 1,55 |
| Đoạn còn lại | 1,55 |
11 | Đường Cầu Trắng (đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định) |
|
| Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Cống Lớn | 1,70 |
| Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Ngọc Định | 1,70 |
12 | Đường 3 Tháng 2 (đường số 4 cũ) |
|
| Đoạn từ Trung tâm y tế huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền | 1,45 |
| Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông | 1,35 |
13 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 1,50 |
14 | Đường Nguyễn Trãi |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc vào đến hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ) | 1,70 |
| Đoạn từ khu phố chợ đến Cách Mạng Tháng Tám | 1,60 |
15 | Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ) |
|
| Đoạn từ Trung tâm dân số KHHGĐ đến đường Ngô Quyền | 1,60 |
| Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,60 |
16 | Đường Ngô Quyền |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo | 1,80 |
| Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cách Mạng Tháng Tám | 1,70 |
17 | Đường Trần Nhân Tông |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo | 1,70 |
| Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường | 1,60 |
18 | Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh | 1,70 |
19 | Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán | 1,30 |
20 | Đường Lê Lai | 1,40 |
21 | Đường Lê Lợi | 1,58 |
22 | Đường Chu Văn An | 1,63 |
23 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 1,45 |
24 | Đường Nguyễn Du | 1,45 |
25 | Đường Lý Thường Kiệt | 1,45 |
26 | Đường Ngô Thời Nhiệm | 1,45 |
27 | Đường Phạm Ngũ Lão | 1,45 |
28 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,40 |
29 | Đường Liên xã Phú Lợi - Thị trấn Định Quán (nối từ Trường Mầm non Hoa Hồng đến ranh giới xã Phú Lợi) | 1,45 |
VII | THỊ TRẤN TÂN PHÚ |
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
| Đoạn từ giáp ranh huyện Định Quán đến hết Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 | 1,35 |
| Đoạn từ Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 đến hết cây xăng (thuộc khu 2) | 1,45 |
| Đoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) đến đường Nguyễn Văn Linh | 1,45 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Tà Lài | 1,55 |
| Đoạn từ đường Tà Lài đến Chi Cục Thuế huyện Tân Phú | 1,55 |
| Đoạn từ Chi Cục Thuế huyện Tân Phú đến đường Phạm Ngọc Thạch | 1,55 |
| Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến hết ranh thị trấn Tân Phú | 1,55 |
2 | Đường Lê Quý Đôn | 1,80 |
3 | Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ) | 1,55 |
4 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1,70 |
5 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
|
| Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp trường THCS Quang Trung | 1,55 |
| Đoạn từ trường THCS Quang Trung đến hết ranh Trường Dân tộc nội trú | 1,55 |
| Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú cũ đến đường Tà Lài | 1,55 |
6 | Đường Nguyễn Tất Thành |
|
| Đoạn từ Bệnh viện Đa khoa Tân Phú đến ngã tư Tà Lài | 1,65 |
| Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú | 1,65 |
7 | Đường Nguyễn Thị Định | 1,85 |
8 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,85 |
9 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,30 |
10 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành (B7A10)) | 1,80 |
11 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 1,30 |
12 | Đường Trịnh Hoài Đức (nối đường Nguyễn Tất Thành và Quốc lộ 20) | 1,85 |
13 | Đường Trương Công Định | 1,80 |
14 | Đường Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và Nguyễn Tất Thành (B7A10)) | 1,80 |
15 | Đường Tà Lài |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn Hữu Cảnh | 1,55 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường vào khu công nghiệp | 1,55 |
| Đoạn từ đường vào khu công nghiệp đến ranh giới xã Phú Lộc | 1,55 |
16 | Đường Trà Cổ |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường vào chợ Trà Cổ | 1,55 |
| Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến giáp ranh xã Trà Cổ | 1,55 |
17 | Đường nội ô khu 6 | 1,55 |
18 | Đường vào khu công nghiệp | 1,55 |
19 | Đường Chu Văn An | 1,55 |
20 | Đường Hùng Vương | 1,30 |
21 | Đường Phú Thanh - Trà Cổ | 1,55 |
22 | Các đường còn lại | 1,55 |
VIII | THỊ TRẤN VĨNH AN |
|
1 | Tỉnh lộ 768 |
|
| Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 2 (khu phố 4) | 2,20 |
| Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 2 (khu phố 4) đến Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 1 (khu phố 3) | 2,20 |
2 | Đường Lạc Long Quân (ĐT768 - đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến ngã tư bệnh viện) |
|
| Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 1 (khu phố 3) đến ngã ba đường Kho Mìn | 2,20 |
| Đoạn từ ngã ba đường Kho Mìn đến đường Quang Trung | 2,20 |
3 | Đường Phan Chu Trinh (ĐT768 - đoạn từ ngã tư bệnh viện đến ngã ba điện lực) | 2,20 |
4 | Tỉnh lộ 767 |
|
| Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me | 2,50 |
| Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba đường Hồ Xuân Hương | 2,50 |
| Đoạn từ cầu Đồng Nai (cầu Cứng) đến cầu Chiến khu D | 2,50 |
5 | Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767) |
|
| Đoạn từ ngã ba đường Hồ Xuân Hương đến cầu Vĩnh An | 2,50 |
| Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện | 2,50 |
| Đoạn từ ngã ba huyện đến giáp đường Lê Đại Hành | 2,50 |
| Đoạn từ giáp đường Lê Đại Hành đến ngã tư đập tràn | 2,30 |
6 | Đường Quang Trung |
|
| Đoạn từ ngã ba huyện đến hết Trường THPT Trị An | 2,50 |
| Đoạn từ Trường THPT Trị An đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng) | 2,50 |
| Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến suối Hồ Đồng Lớn | 2,50 |
7 | Đường Lê Đại Hành | 2,50 |
8 | Đường Tôn Đức Thắng (từ ngã ba điện lực đến suối Láng Nguyên) | 2,40 |
9 | Tỉnh lộ 762 (từ suối Láng Nguyên đến hết ranh giới huyện Trảng Bom) | 2,20 |
10 | Đường Hồ Xuân Hương | 2,50 |
11 | Đường Đoàn Thị Điểm |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba đường đi KP_2 | 2,40 |
| Đoạn từ Tỉnh lộ 762 vào 800 mét | 2,40 |
12 | Đường Bà Huyện Thanh Quan | 2,50 |
13 | Đường Chu Văn An | 2,50 |
14 | Đường Ngô Quyền | 2,50 |
15 | Đường Hùng Vương | 2,50 |
16 | Đường Nguyễn Trung Trực | 2,40 |
17 | Đường Hoàng Văn Thụ | 2,30 |
18 | Đường Phan Đình Phùng | 2,40 |
19 | Đường Lý Thái Tổ | 2,30 |
20 | Đường Lê Duẩn | 2,30 |
21 | Đường Võ Văn Tần | 2,50 |
22 | Đường Hồ Biểu Chánh | 2,50 |
23 | Đường Trần Hữu Trang | 2,50 |
24 | Hương lộ 24 | 2,50 |
25 | Đường trung tâm KP2 (từ ngã tư Chùa Vĩnh An đến đường Nguyễn Trung Trực) | 2,30 |
26 | Đường Kho Mìn (từ đường Lạc Long Quân đến Kho Mìn) | 2,50 |
27 | Các đường còn lại thuộc thị trấn Vĩnh An | 2,50 |
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường giao thông | Hệ số điều chỉnh giá đất |
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
1 | Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An) | 1,55 |
2 | Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh) | 1,60 |
3 | Nguyễn Văn Lung | 1,50 |
4 | Đặng Đại Độ (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630 mét giáp bờ sông) | 1,60 |
5 | Đỗ Văn Thi | 1,70 |
6 | Đặng Văn Trơn |
|
| Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường rẽ lên cầu Bửu Hòa | 1,80 |
| Đoạn tiếp theo tới sông Cái | 1,70 |
7 | Đường Hoàng Minh Chánh |
|
| Đoạn từ Nguyễn Ái Quốc đến đường Bùi Hữu Nghĩa (Đường Hoàng Minh Chánh cũ) | 1,60 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Nghĩa trang Sùng Chính Phước Kiến (dự án đường Hoàng Minh Chánh nối dài) | 1,50 |
8 | Đường Nguyễn Thị Tồn | 1,55 |
9 | Đường Bùi Hữu Nghĩa |
|
| Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường Huỳnh Mẫn Đạt | 1,50 |
| Đoạn từ đường Huỳnh Mẫn Đạt đến cầu Rạch Sỏi | 1,70 |
| Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp | 1,60 |
10 | Phạm Văn Diêu | 1,70 |
11 | Quốc lộ 51 |
|
| Đoạn từ cầu Đen đến đường Nguyễn Trung Trực | 1,70 |
| Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến cầu Sông Buông | 1,80 |
| Đoạn từ cầu Sông Buông đến hết ranh giới xã Phước Tân | 1,70 |
| Đoạn từ ranh giới xã Phước Tân đến đường Phùng Hưng | 1,80 |
| Đoạn từ đường Phùng Hưng đến giáp Trường Quân Khuyển | 1,80 |
| Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh giới xã Tam Phước và xã An Phước | 1,70 |
12 | Đường Ngô Quyền từ Quốc lộ 51 đến cầu An Hòa (Hương lộ xã An Hòa cũ) | 2,20 |
13 | Hương lộ 2 |
|
| Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã | 8,00 |
| Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp | 7,00 |
| Đoạn còn lại | 5,00 |
14 | Đường Đinh Quang Ân (đường Tân Cang cũ) |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Chùa Viên Thông | 1,90 |
| Đoạn từ Chùa Viên Thông đến đường Võ Nguyên Giáp | 1,70 |
15 | Đường Phùng Hưng (từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Trảng Bom) | 1,90 |
16 | Đường Dương Diên Nghệ (Hương lộ 21 đoạn qua xã Tam Phước cũ) | 2,20 |
17 | Đường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước Tân, An Hòa) | 1,75 |
18 | Đường Huỳnh Mẫn Đạt (đường vào Mỏ Đá BBCC cũ) | 1,50 |
19 | Đường Chu Mạnh Trinh (đường vào Nghĩa trang Biên Hòa mới) | 2,20 |
20 | Đường Nguyễn Văn Tỏ - Đoạn qua xã An Hòa | 2,00 |
21 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 1,90 |
22 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1,60 |
23 | Đường Nguyễn Hoàng | 1,80 |
24 | Đường Hà Nam | 2,20 |
25 | Đường Nguyễn Khắc Hiếu | 2,00 |
26 | Đường Hàm Nghi | 2,20 |
27 | Đường Lý Nhân Tông | 2,20 |
28 | Đường Hồ Văn Huê | 1,80 |
29 | Đường Nam Cao | 1,90 |
30 | Đường Thành Thái | 3,60 |
31 | Đường Trương Hán Siêu | 1,70 |
32 | Đường Hoàng Đình Cận | 1,70 |
33 | Đường nối từ đường Đặng Văn Trơn đến cầu Bửu Hòa | 1,70 |
34 | Đường Võ Nguyên Giáp (đường Quốc lộ 1 tránh TP. Biên Hòa) |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường Chu Mạnh Trinh | 1,80 |
| Đoạn đường Chu Mạnh Trinh đến hết ranh giới xã Phước Tân | 1,60 |
35 | Đường Phước Tân - Giang Điền | 3,70 |
II | HUYỆN LONG THÀNH |
|
1 | Quốc lộ 51 |
|
| Đoạn từ ngã 3 đường Phùng Hưng đến Trường Quân Khuyển (qua xã An Phước) | 1,76 |
| Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu | 2,00 |
| Quốc lộ 51A từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành | 1,41 |
| Quốc lộ 51B qua xã Long Đức (từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành) | 1,39 |
| Quốc lộ 51B qua xã Lộc An | 1,33 |
| Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào ấp An Lâm | 1,56 |
| Đoạn từ ngã ba đường vào ấp An Lâm đến cầu Suối Cả | 1,57 |
| Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước | 1,55 |
| Đoạn từ UBND xã Long Phước đến giáp chùa Pháp Hưng | 1,63 |
| Đoạn từ chùa Pháp Hưng đến ranh xã Phước Thái - Long Phước | 1,64 |
| Đoạn từ ranh xã Phước Thái - Long Phước đến cầu Thái Thiện | 1,63 |
| Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp huyện Tân Thành | 1,65 |
2 | Hương lộ 2 đoạn qua xã Tam An | 1,81 |
3 | Đường Phùng Hưng (từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Trảng Bom) | 1,36 |
4 | Hương lộ 21 |
|
| Đoạn qua xã An Phước | 1,33 |
| Đoạn qua xã Tam An | 1,40 |
5 | Tỉnh lộ 769 |
|
| Đoạn từ đường Trường Chinh đến ranh xã Lộc An - Bình Sơn | 1,30 |
| Đoạn qua xã Bình Sơn | 1,63 |
| Đoạn qua xã Bình An (từ ranh xã Bình Sơn - Bình An đến giáp UBND xã Bình An) | 1,60 |
| Đoạn qua xã Bình An (từ UBND xã đến cầu An Viễn) | 1,64 |
| Đoạn qua xã Bình An (từ cầu An Viễn đến giáp Trường Tiểu học Bình An) | 1,67 |
| Đoạn qua xã Bình An (từ Trường Tiểu học Bình An đến giáp huyện Thống Nhất) | 1,64 |
6 | Hương lộ 10 |
|
| Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến hết ranh giới Nông trường cao su Bình Sơn | 1,71 |
| Đoạn từ ranh giới Nông trường cao su Bình Sơn đến hết ranh giới xã Suối Trầu | 1,93 |
| Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh xã Suối Trầu đến giáp ranh huyện Cẩm Mỹ) | 2,18 |
7 | Đường 25B (qua xã Long An) | 1,74 |
8 | Đường vào Cụm công nghiệp Bình Sơn | 1,63 |
9 | Đường Tôn Đức Thắng (đường khu 12 xã Long Đức) | 1,40 |
10 | Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch) | 1,70 |
11 | Đường vào UBND xã Phước Bình |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến khu tái định cư | 1,63 |
| Đoạn tiếp theo đến hết ranh xã Phước Bình | 1,61 |
12 | Đường vào UBND xã Bàu Cạn |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp Chùa Long Phước Thọ | 1,63 |
| Đoạn tiếp theo đến đầu ranh giới xã Long Phước - Bàu Cạn (thuộc xã Long Phước) | 1,60 |
| Đoạn từ đầu ranh giới xã Long Phước - Bàu Cạn đến cầu Bản Cù (thuộc xã Bàu Cạn) | 1,60 |
| Đoạn từ cầu Bản Cù đến hết ranh giới xã Bàu Cạn | 1,61 |
13 | Đường vào UBND xã Tân Hiệp |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến cầu Suối 1 | 1,63 |
| Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã | 1,60 |
14 | Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành | 1,60 |
15 | Đường Vũ Hồng Phô | 1,50 |
16 | Đường Bưng Môn qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Tỉnh lộ 769) | 1,46 |
17 | Đường Nguyễn Hải (đoạn từ ngã 3 Phước Nguyên đến ranh thị trấn Long Thành) | 1,40 |
18 | Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến TL769) | 1,40 |
19 | Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến đường Phùng Hưng - xã An Phước) | 1,30 |
20 | Đường Khu công nghiệp Long Đức (Từ Quốc lộ 51 đến ranh Khu công nghiệp Long Đức - xã An phước) | 1,30 |
21 | Đường vào khu dân cư Suối Suýt (ngã ba Suối Quýt đến giáp ranh hồ Cầu Mới - xã Cẩm Đường) | 2,00 |
22 | Đường liên xã An Phước - Tam An | 1,40 |
23 | Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn qua xã Long Đức (từ UBND xã Long Đức qua Nhà máy mủ cao su Long Thành đến đường Lê Quang Định giáp thị trấn Long Thành) | 1,35 |
24 | Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn qua xã Long Đức (từ Nhà máy mủ cao su đến giáp ranh xã Lộc An) | 1,50 |
25 | Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn qua xã Lộc An (từ TL769 đến giáp ranh xã Long Đức) | 1,50 |
26 | Đường Trần Văn Ơn | 1,64 |
27 | Đường vào khu khai thác đá xã Long An (từ QL51 vào 3 km) | 1,65 |
28 | Đường Nguyễn Hải (Đoạn ranh xã An Phước - thị trấn Long Thành) | 1,40 |
29 | Đường Trần Nhân Tông (đoạn ranh Lộc An - TT. Long Thành) | 1,40 |
30 | Đường Lê Quang Định (đoạn ranh Long Đức - TT. Long Thành) | 1,55 |
31 | Đường Võ Thị Sáu đoạn ranh Long Đức - Thị trấn Long Thành (từ QL 51A đến đường liên xã: Long Đức - Lộc An) | 1,40 |
32 | Đường Ngô Hà Thành (đoạn ranh Long An - TT. Long Thành) | 1,40 |
33 | Đường Hai Bà Trưng (đoạn qua xã Lộc An) | 1,63 |
34 | Đường Trần Quang Diệu (từ ranh giới thị trấn đến Quốc lộ 51 thuộc xã Long An) | 1,70 |
35 | Đường Sân bóng khu 15 đến hết đoạn đường Ráp thuộc xã Long Đức | 1,44 |
III | HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
1 | Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) | 1,50 |
2 | Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) |
|
| Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội | 1,54 |
| Đoạn qua xã Vĩnh Thanh | 1,50 |
3 | Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ) |
|
| Đoạn qua xã Hiệp Phước | 1,80 |
| Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh | 1,81 |
4 | Hùng Vương (HL 19 cũ) |
|
| Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến Cầu Mạch Bà | 1,81 |
| Đoạn qua xã Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ | 1,70 |
| Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An | 1,60 |
| Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phú Đông | 1,72 |
| Đoạn qua xã Đại Phước | 1,70 |
5 | Lý Thái Tổ (TL 769 cũ) |
|
| Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành đến UBND xã Phước Thiền | 1,70 |
| Đoạn từ UBND xã Phước Thiền đến qua ngã 3 Bến Cam xã Phước Thiền 130 mét | 1,72 |
| Đoạn từ đoạn qua ngã 3 Bến Cam xã Phước Thiền 130m đến Nhà máy nước Formosa | 1,70 |
| Đoạn từ Nhà máy nước Formosa đến đường Quách Thị Trang (ngã 3 Bến Cát cũ) | 1,50 |
| Đoạn đường 769 cũ từ đường Quách Thị Trang đến thành Tuy Hạ | 1,60 |
| Đoạn từ đường Quách Thị Trang đến đường Trần Văn Trà | 1,53 |
| Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đường vào khu TĐC Đại Lộc 1 | 1,88 |
| Đoạn từ đường vào khu TĐC Đại Lộc 1 đến phà Cát Lái | 1,45 |
6 | Quách Thị Trang | 1,61 |
7 | Trần Văn Trà | 1,81 |
8 | Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ) | 1,62 |
9 | Phạm Thái Bường (đường vào UBND xã Phước Khánh cũ) |
|
| Đoạn từ HL 19 đến giáp đường đê Ông Kèo | 1,82 |
| Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh | 1,80 |
10 | Trần Phú (đường 319B cũ) |
|
| Đoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến Cam đến công ty Kim Phong | 1,80 |
| Đoạn qua xã Phước Thiền từ Công ty Kim Phong đến hết ranh giới xã Phước Thiền | 1,80 |
| Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An | 1,33 |
11 | Đường Cây Dầu | 1,36 |
12 | Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông cũ) | 1,32 |
13 | Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã Long Tân) | 1,35 |
14 | Đào Thị Phấn (đường chắn nước cũ) | 1,36 |
15 | Nguyễn Văn Ký (HL 12 cũ) | 1,73 |
16 | Đường đê Ông Kèo |
|
| Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông) | 1,35 |
| Đoạn qua xã Phú Hữu (từ ngã 3 đường Lý Thái Tổ đến ngã 3 thánh thất Phú Hữu) | 1,30 |
17 | Võ Thị Sáu (đường Giồng Ông Đông cũ) | 1,32 |
18 | Đường ấp 3 xã Phước Khánh | 1,57 |
19 | Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ) | 1,47 |
20 | Đường xã Long Tân (đường Miễu) | 1,35 |
21 | Nguyễn Văn Cừ _ Đoạn từ đường 319B đến Hương lộ 19 (xã Phước An) | 1,43 |
22 | Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ cũ) | 1,51 |
23 | Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1) | 1,45 |
24 | Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu cũ) | 1,33 |
25 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9) |
|
| Đoạn 500 mét nhựa | 1,70 |
| Đoạn còn lại | 1,68 |
26 | Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào Trường THCS Phước An) |
|
| Đoạn từ Đường Hùng Vương đến Trường THCS Phước An | 1,50 |
| Đoạn còn lại | 1,53 |
27 | Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 khu dân cư Hiệp Phước) | 1,69 |
28 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào Trường Kỹ thuật công nghiệp) | 1,33 |
29 | Đường Trần Văn Ơn (đường từ Trường mẫu giáo Hoa Sen đến Trường THCS Long Tân) |
|
| Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Kim Quy | 1,40 |
| Đoạn còn lại | 1,33 |
30 | Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc nhà thờ Phú Hội) | 1,35 |
31 | Đường vào Cù lao Ông Cồn | 1,40 |
32 | Phạm Văn Xô (đường bên hông Trường THPT và THCS Phước Thiền) | 1,33 |
33 | Đường Võ Bến Sắn (đường bên hông TTVH xã) | 1,40 |
34 | Đường Bến Chùa (đối diện trạm y tế) | 1,45 |
35 | Đường ranh ấp Bến Sắn - Bến Cam (đối diện trạm y tế) | 1,45 |
36 | Đường ranh ấp Trầu - Bến Sắn | 1,45 |
37 | Đường vào Công ty Hương Nga (đường cặp hông sân banh và bưu điện xã Phước Thiền) | 1,44 |
38 | Đường Nguyễn Kim Quy | 1,32 |
39 | Đường Ngô Gia Tự | 1,32 |
40 | Đường Lê Đức Thọ | 1,32 |
41 | Đường Thích Quảng Đức | 1,32 |
42 | Đường Vũ Hồng Phô | 1,32 |
43 | Đường Phạm Văn Thuận | 1,32 |
44 | Đường 28 Tháng 4 | 1,32 |
45 | Đường Hồ Tùng Mậu | 1,32 |
46 | Đường Phan Đăng Lưu | 1,32 |
47 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1,32 |
48 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1,32 |
49 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 1,32 |
50 | Đường Nguyễn An Ninh | 1,32 |
51 | Đường Hoàng Minh Châu | 1,32 |
52 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,32 |
53 | Đường Trần Đại Nghĩa | 1,32 |
54 | Đường từ Lý Thái Tổ đến ranh khu công nghiệp (Phước Thiền) | 1,33 |
55 | Đường ranh Phước Thiền - Hiệp Phước | 1,30 |
56 | Đường Trường Mẫu giáo Hiệp Phước | 1,30 |
57 | Đường Trường THCS Hiệp Phước | 1,30 |
58 | Đường Cây Me (xã Hiệp Phước) | 1,30 |
59 | Đường Cổng Văn hóa ấp 3 (xã Hiệp Phước) | 1,30 |
60 | Đường Cổng Văn hóa ấp 4 (xã Hiệp Phước) | 1,30 |
61 | Đường Miễu bà Lân Cai Vạn (xã Long Thọ) | 1,30 |
62 | Đường Rạch Mới (xã Phước An) | 1,30 |
63 | Đường lên Đình Phú Mỹ 2 (xã Phú Hội) | 1,30 |
64 | Đường Bờ (xã Phú Hội) | 1,30 |
65 | Đường bổ sung tại ấp Long Hiệu xã Long Tân | 1,35 |
66 | Đường Kim Đồng (đường vào trường THCS Long Tân) | 1,35 |
67 | Đường vào Trường THCS Phước Khánh | 1,30 |
68 | Đường vào bến đò Phước Khánh | 1,32 |
69 | Đường Trường MG Phước Khánh | 1,30 |
70 | Đường Phan Văn Đáng | 1,50 |
71 | Đường Dương Văn Thì (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị) (xã Phú Hữu) | 1,50 |
72 | Đường Vàm Ô (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị) (xã Đại Phước) | 1,50 |
73 | Đường Chòm Dầu (xã Đại Phước) | 1,50 |
74 | Đường vào trường THCS Đại Phước (xã Đại Phước) | 1,50 |
75 | Đường Nguyễn Văn Trị đến đường Hùng Vương (xã Đại Phước) | 1,50 |
76 | Đường ranh xã Phú Đông - Đại Phước (đường Vườn Chuối) | 1,32 |
77 | Đường từ Hùng Vương đến Lý Thái Tổ (đường Cộng Đồng) (xã Đại Phước) | 1,35 |
78 | Đường vào khu tái định cư Phước Khánh (xã Phước Khánh) | 1,30 |
79 | Đường ranh xã Phú Đông - Vĩnh Thanh (đường con Gà Vàng) | 1,32 |
80 | Đường ấp Hòa Bình (xã Vĩnh Thanh) | 1,32 |
81 | Đường đê xã Long Thọ (nối từ Khu Công nghiệp 6 đến ranh giới huyện Long Thành) (xã Long Thọ) | 1,30 |
82 | Đường vào giáo xứ Tân Tường (xã Long Tân) | 1,30 |
83 | Đường vào sân bóng Phú Thạnh (xã Phú Thạnh) | 1,32 |
IV | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
1 | Đường Quốc lộ 1 |
|
| Đoạn từ ranh huyện Thống Nhất đến đường vào nhà thờ Cáp Rang | 1,45 |
| Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến trạm dừng chân Huy Hoàng | 1,45 |
| Đoạn từ trạm dừng chân Huy Hoàng đến giáp xã Xuân Định | 1,46 |
2 | Đường 21 Tháng 4 (Quốc lộ 1A - đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp ngã ba Tân Phong) |
|
| Đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp đường Suối Tre - Bình Lộc | 1,45 |
| Đoạn từ đường Suối Tre - Bình Lộc đến giáp phường Xuân Bình | 1,45 |
| Đoạn từ giáp phường Phú Bình đến giáp ngã ba Tân Phong | 1,45 |
3 | Đường Quốc lộ 56 |
|
| Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Hàng Gòn | 1,45 |
| Đoạn qua xã Hàng Gòn | 1,50 |
4 | Đường Duy Tân |
|
| Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba ông Phúc | 1,55 |
| Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp cầu 4 thước | 1,57 |
5 | Đường Lê A |
|
| Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến giáp ranh Khu công nghiệp | 1,70 |
| Đoạn tiếp theo đến giáp cầu Bình Lộc | 1,55 |
| Đoạn từ cầu Bình Lộc đến giáp ngã ba Đài tưởng niệm | 1,44 |
| Đoạn từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp UBND xã Bình Lộc | 1,43 |
6 | Đường Hồ Thị Hương |
|
| Đoạn qua xã Bàu Trâm | 1,82 |
| Đoạn qua xã Bảo Vinh | 1,82 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) | 1,70 |
8 | Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) | 1,43 |
9 | Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) |
|
| Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp cây xăng Sáu Đông | 1,83 |
| Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến giáp UBND xã Bảo Quang | 1,86 |
10 | Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
| Đoạn từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ đến hết khu dân cư ấp Núi đỏ | 1,60 |
| Đoạn tiếp theo đến đường Bàu Sen | 1,60 |
11 | Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) | 1,60 |
12 | Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến giáp đường sắt) | 1,64 |
13 | Đường Điều Xiển (Bàu Trâm 1) |
|
| Đoạn từ đường Ngô Quyền vào 200 mét | 1,55 |
| Đoạn tiếp theo từ trên 200 mét đến giáp ngã ba đi Miếu Bà | 1,45 |
| Đoạn còn lại (cách ngã ba đi Miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800 mét) | 1,40 |
14 | Đường Bàu Trâm 1 (tiếp theo đường Điều Xiển đến giáp ranh xã Xuân Phú) |
|
| Đoạn tiếp theo đường Điều Xiển đến giáp ngã ba cầu Hòa Bình | 1,43 |
| Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú | 1,44 |
15 | Bàu Trâm - Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc) | 1,50 |
16 | Đường Hàng Gòn - Xuân Quế |
|
| Đoạn từ nhà máy mủ đến giáp ngã ba đi Xuân Quế | 1,45 |
| Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến giáp hết xã Hàng Gòn | 1,43 |
17 | Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) | 1,45 |
18 | Đường Suối Chồn - Bàu Cối |
|
| Đoạn từ khu tái định cư đến giáp ngã ba Suối Chồn | 1,45 |
| Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến giáp chùa Quảng Hạnh Tự | 1,43 |
| Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến giáp cơ sở Thủ Mây | 1,44 |
| Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc | 1,43 |
19 | Đường Suối Tre - Bình Lộc |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ngã tư trụ sở nông trường | 1,55 |
| Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất | 1,70 |
20 | Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) | 1,33 |
21 | Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) |
|
| Đoạn từ đường Lê A đến giáp đường Bình Lộc - Bảo Quang | 1,56 |
| Đoạn còn lại | 1,43 |
22 | Đường Ngô Quyền (trên địa bàn xã Bảo Vinh, Bàu Trâm) |
|
| Đoạn từ đường Bảo Vinh - Bảo Quang đến đường vào nghĩa địa Bảo Sơn | 1,55 |
| Đoạn từ đường vào nghĩa địa Bảo Sơn đến đường ray xe lửa | 1,55 |
| Đoạn còn lại | 1,55 |
23 | Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) | 1,45 |
24 | Đường Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến giáp Bưu điện xã Xuân Lập) |
|
| Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến đường Võ Văn Tần | 1,60 |
| Đoạn từ đường Võ Văn Tần đến đường Bàu Sen đi Xuân Lập | 1,60 |
| Đoạn từ đường Bàu Sen đi Xuân Lập đến giáp xã Xuân Lập | 1,60 |
| Đoạn qua xã Xuân Lập | 1,60 |
25 | Đường Xuân Lập - Bàu Sao |
|
| Đoạn từ đường số 1 vào 500 mét | 1,45 |
| Đoạn tiếp theo đến đường lô 8 đi cầu Be | 1,50 |
| Đoạn từ đường lô 8 đi cầu Be đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn | 1,44 |
26 | Đường Xuân Tân - Hàng Gòn |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 56 đến giáp cầu Thầy Tư | 1,60 |
| Đoạn từ cầu Thầy Tư đến giáp xã Xuân Quế - Cẩm Mỹ | 1,60 |
27 | Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) | 1,60 |
28 | Đường Bình Lộc - Bảo Quang (từ đường Bình Lộc - Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc) | 1,44 |
29 | Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) | 1,50 |
30 | Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) | 1,43 |
31 | Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) |
|
| Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang | 1,43 |
| Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn - Bàu Cối | 1,44 |
32 | Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | 1,44 |
33 | Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) | 1,44 |
34 | Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) | 1,44 |
35 | Đường Võ Văn Tần | 1,60 |
36 | Đường Võ Duy Dương | 1,55 |
37 | Đường Lương Đình Của | 1,55 |
38 | Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa | 1,45 |
39 | Đường từ tổ 31B đi khu Bàu Tra, xã Xuân Tân | 1,44 |
40 | Đường tổ 1 ấp Ruộng Tre (xã Bảo Quang) đi tổ 23 ấp Ruộng Lớn (xã Bảo Vinh) | 1,45 |
41 | Đường vào Miếu Bà đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Thành Thái | 1,43 |
V | HUYỆN XUÂN LỘC |
|
1 | Quốc lộ 1A |
|
| Xã Xuân Định |
|
| Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300 mét) | 1,29 |
| Các đoạn còn lại | 1,39 |
| Xã Bảo Hòa |
|
| Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến hết giáo xứ Xuân Bình | 1,41 |
| Đoạn từ giáp giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300 mét) | 1,29 |
| Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú | 1,41 |
| Xã Xuân Phú |
|
| Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200 mét | 1,56 |
| Các đoạn còn lại | 1,43 |
| Xã Suối Cát |
|
| Khu vực ngã ba suối Cát B20 (phạm vi 200 mét) | 1,40 |
| Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200 mét) | 1,29 |
| Các đoạn còn lại | 1,27 |
| Xã Xuân Hiệp |
|
| Đoạn từ giáp ranh thị trấn Gia Ray đến suối (phạm vi 340 mét) | 1,29 |
| Đoạn tiếp theo từ suối đến đường Việt Kiều 1 | 1,30 |
| Các đoạn còn lại | 1,42 |
| Xã Xuân Tâm |
|
| Đoạn từ giáp thị trấn Gia Ray đến hết Đài đức mẹ | 1,44 |
| Đoạn từ Đài đức mẹ đến hết Trường Mầm non ấp 6 | 1,40 |
| Đoạn từ giáp Trường Mầm non ấp 6 đến hết cây xăng Phú Thành | 1,45 |
| Đoạn từ giáp cây xăng Phú Thành đến hết chùa Quảng Long | 1,42 |
| Đoạn từ giáp chùa Quảng Long đến Cầu Trắng | 1,30 |
| Đoạn từ Cầu Trắng đến hết Cây xăng Hưng Thái | 1,43 |
| Đoạn từ giáp Cây xăng Hưng Thái đến giáp ranh xã Xuân Hưng | 1,42 |
| Xã Xuân Hưng |
|
| Từ giáp ranh xã Xuân Tâm đến hết cây xăng Huy Hoàng | 1,45 |
| Từ giáp cây xăng Huy Hoàng đến đường Tà Lú + 800 mét | 1,38 |
| Từ đường Tà Lú + 800 mét đến hết Giáo xứ Long Thuận | 1,41 |
| Từ giáp giáo xứ Long Thuận đến đường vào tịnh xá Ngọc Hưng | 1,43 |
| Từ đường vào tịnh xá Ngọc Hưng đến giáp xã Xuân Hòa | 1,44 |
| Xã Xuân Hòa |
|
| Từ giáp xã Xuân Hưng đến đường Sóc Ba Buông | 1,44 |
| Từ đường Sóc Ba Buông đến hết Trường Mầm non Xuân Hòa (khu 3) | 1,38 |
| Từ giáp Trường Mầm non Xuân Hòa (khu 3) đến giáp ranh tỉnh Bình Thuận | 1,44 |
2 | Tỉnh lộ 766 |
|
| Đoạn qua xã Xuân Trường |
|
| Từ cầu Phước Hưng đến hết chùa Long Quang | 1,29 |
| Từ giáp Chùa Long Quang đến ngã ba Suối Cao | 1,27 |
| Từ ngã ba Suối Cao đến đường số 3 ấp Trung Lương | 1,33 |
| Các đoạn còn lại qua xã Xuân Trường | 1,60 |
| Đoạn qua xã Xuân Thành |
|
| Đoạn từ giáp xã Xuân Trường đến Cây xăng số 9 (KM7) | 1,28 |
| Đoạn từ Cây xăng số 9 đến Chợ Tân Hữu (KM11) | 1,60 |
| Đoạn từ Chợ Tân Hữu đến giáp tỉnh Bình Thuận | 1,28 |
3 | Tỉnh lộ 765 |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 mét | 1,39 |
| Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300 mét đến hết Trường THCS Nguyễn Hiền | 1,40 |
| Đoạn từ giáp Trường THCS Nguyễn Hiền đến hết Cây xăng Đình Hường | 1,43 |
| Đoạn từ giáp Cây xăng Đình Hường đến giáp ranh xã Xuân Hiệp | 1,45 |
| Các đoạn còn lại qua xã suối Cát | 1,40 |
| Đoạn qua xã Xuân Hiệp | 1,40 |
| Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200 mét) | 1,43 |
| Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh | 1,40 |
4 | Tỉnh lộ 763 |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 300 mét | 1,31 |
| Đoạn còn lại qua xã Suối Cát | 1,33 |
| Đoạn qua xã Xuân Thọ |
|
| Đoạn từ giáp xã Suối Cát đến hết Cây xăng Tín Nghĩa | 1,27 |
| Khu vực trung tâm xã (từ giáp Cây xăng Tín Nghĩa đi Xuân Bắc 400 mét) | 1,31 |
| Đoạn từ khu vực trung tâm xã đến Cầu Cao | 1,28 |
| Đoạn còn lại xã Xuân Thọ | 1,60 |
| Đoạn qua xã Xuân Bắc |
|
| Đoạn trung tâm xã về 2 hướng (phạm vi 300 mét) | 1,33 |
| Từ giáp xã Xuân Thọ đến giáp đoạn trung tâm xã (phạm vi 300 mét) | 1,28 |
| Đoạn giáp ranh huyện Định Quán | 1,55 |
| Đoạn còn lại xã Xuân Bắc | 1,28 |
5 | Đường Xuân Định - Xuân Bảo (xã Xuân Định, Bảo Hòa) |
|
| Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200 mét | 1,40 |
| Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200 mét đến hết nghĩa địa Bảo Thị | 1,33 |
| Đoạn từ giáp Nghĩa địa Bảo Thị đến giáp ranh xã Xuân Bảo | 1,60 |
6 | Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây (xã Xuân Phú) |
|
| Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nghĩa địa ấp Bình Tân | 1,67 |
| Đoạn từ giáp Nghĩa địa ấp Bình Tân đến ngã ba Trung tâm cai nghiện | 1,75 |
| Đoạn còn lại | 1,60 |
7 | Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 xã Xuân Hưng dài 1 km |
|
| Từ Quốc lộ 1 vào 300 mét | 1,60 |
| Đoạn còn lại | 1,60 |
8 | Đường Xuân Lộc - Long Khánh |
|
| Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200 mét | 1,30 |
| Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200 mét | 1,33 |
| Đoạn từ giáp Tỉnh lộ 766 đến ngã ba Trung Nghĩa | 1,29 |
| Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến cầu Gió Bay | 1,28 |
| Các đoạn còn lại qua xã Xuân Thọ | 1,60 |
| Đoạn còn lại qua xã Suối Cao | 1,80 |
9 | Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo (xã Xuân Tâm) |
|
| Đoạn đầu 100 mét | 1,33 |
| Đoạn tiếp theo đến 400 mét | 1,60 |
| Đoạn tiếp theo đến qua nhà máy cồn 200 mét | 1,67 |
| Đoạn còn lại | 1,80 |
10 | Đường Xuân Tâm - Xuân Đông (xã Xuân Tâm) |
|
| Đoạn đầu từ Quốc lộ 1A đến VP ấp 5 (ngã 4 đường sau chợ Xuân Đà) | 1,28 |
| Đoạn tiếp theo đến hết Kho xưởng (Nguyễn Sáng) | 1,60 |
| Đoạn còn lại | 1,60 |
11 | Đường Xuân Trường - Suối Cao |
|
|