Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 05/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007 - 2011
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 05/2008/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 08/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chương trình hành động ngành xây dựng giai đoạn 2007 - 2011 - Ngày 08/4/2008, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 05/2008/QĐ-BXD ban hành chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007 - 2011. Theo đó, Bộ Xây dựng sẽ tập trung hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực xây dựng, quản lý phát triển đô thị với các trọng tâm sau: Đề xuất cơ chế thí điểm cho người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam; Nghiên cứu chính sách cho phép mở rộng đối tượng là người Việt nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở Việt Nam; Nghiên cứu hoàn thiện thể chế thị trường Bất động sản; Xây dựng Đề án đầu tư quỹ nhà ở xã hội từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng thu nhập thấp thuê, thuê mua. Ngoài ra, nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn, nguồn lực cho việc lập quy hoạch xây dựng đô thị góp phần đẩy mạnh công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị, phấn đấu đến năm 2010 sẽ phủ kín quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tại các địa phương nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch. Quyết này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 05/2008/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 05/2008/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 05/2008/QĐ-BXD NGÀY 08 THÁNG 04 NĂM 2008
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
03/2008/NQ-CP NGÀY 11/01/2008 CỦA CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2007-2011
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ngày 11/
01/2008 của Chính phủ Ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011.
Điều 2. Giao Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo định kỳ với Bộ
trưởng tình hình triển khai nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc ngành Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
hành động này.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Hồng Quân
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG NHIỆM KỲ 2007-2011
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 05 /2008/QĐ-BXD ngày
8/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
I. MỤC TIÊU
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số
03/2008/NQ-CP ngày 11/01/2008 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ
2007-2011 trong đó xác định rõ nhiệm vụ, nội dung công việc giao cho các Bộ, ngành,
địa phương cần triển khai thực hiện. Chấp hành Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Xây
dựng ban hành Chương trình hành động nhằm nâng cao hơn nữa sức cạnh tranh của
ngành Xây dựng, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm (2006-2010), qua đó tạo các điều kiện và tiền đề cho việc
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2011-2015), cùng với cả nước
hội nhập kinh tế quốc tế. Cụ thể như sau:
1. Chi tiết những nhiệm vụ, nội dung các hoạt động, công
việc của ngành Xây dựng cần triển khai thực hiện trong giai đoạn 2007-2011 theo
nội dung Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP đã đề ra phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Bộ Xây dựng được qui định tại Nghị định số 17/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách trong
lĩnh vực xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, góp phần nâng cao năng lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng, phát triển đô
thị. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế mà Chính phủ đã đề ra.
3. Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xây dựng và sản phẩm xây dựng, đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế quốc
dân và các yêu cầu của ngành Xây dựng trong hội nhập kinh tế quốc tế.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của ngành để khắc phục các quy định
chồng chéo
- Tiếp tục rà soát các quy
định của luật Đất đai, luật Đầu tư, luật Đấu thầu với luật Xây dựng, luật Nhà ở,
luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn thi hành để loại bỏ các
qui định chồng chéo, bất cập, không đồng bộ.
- Tiếp tục rà soát các quy
định về thủ tục hành chính của ngành Xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở, điều
kiện năng lực, cấp phép hoạt động, cấp chứng chỉ hành nghề, ưu đãi nhà thầu
trong nước...nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi tham gia hoạt
động xây dựng.
- Tiếp tục rà soát các quy
định liên quan đến việc phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình,
quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán công trình
xây dựng.
2. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây
dựng
- Rà soát, sửa đổi các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy hoạch, xây dựng Việt nam phù hợp với thông lệ quốc tế và các
quy định của WTO.
- Xây dựng bổ sung các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy hoạch, xây dựng Việt nam.
- Rà soát, sửa đổi hệ thống định mức xây dựng và xây dựng
bổ sung các định mức xây dựng phù hợp với công nghệ thi công tiên tiến, hiện đại.
- Thường xuyên cập nhật,
quản lý mạng thông tin dữ liệu liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch,
xây dựng Việt nam và văn bản quy phạm pháp luật của ngành Xây dựng.
3. Nâng cao sức cạnh tranh của
các sản phẩm ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
- Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng
quy hoạch vật liệu xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
phục vụ cho sản xuất vật liệu xây dựng.
-
Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn sản phẩm vật liệu xây dựng, hệ thống đánh giá sự
phù hợp về chất lượng của sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với thông lệ quốc
tế.
-
Tăng cường đầu tư trang thiết bị, công nghệ sản xuất
vật liệu xây dựng theo hướng sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên vật
liệu xây dựng. Đổi mới mặt hàng, sản
phẩm, đa dạng hoá chủng loại, mẫu mã sản phẩm vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
-
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện cho việc xây dựng thương
hiệu và quảng bá các sản phẩm xây dựng.
-
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ xây dựng, ứng dụng công nghệ xây dựng mới nhằm
nâng cao chất lượng xây dựng và rút ngắn thời gian xây dựng công trình.
4. Phát triển lực lượng xây dựng
đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
- Xây dựng, hình thành, phát
triển một số Tập đoàn kinh tế đủ mạnh để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh quốc tế. Tiếp
tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần
nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng;
- Hoàn thành Chương trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà
nước của ngành Xây dựng theo chỉ đạo của Đảng và nhà nước.
- Tăng cường đầu tư, đầu tư có trọng điểm, có hiệu quả để đẩy mạnh tăng
trưởng, nâng cao năng lực của các doanh nghiệp xây dựng trong việc làm chủ công
nghệ thi công các công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, tiến tới tham gia
thị trường xây dựng ở khu vực và trên thế giới.
5. Hoàn thiện cơ chế chính sách
trong lĩnh vực xây dựng, quản lý phát triển đô thị
5.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đô thị góp phần thúc đẩy đô thị phát triển bền
vững và có bản sắc
a) Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách quản
lý kiến trúc, quản lý quy hoạch xây dựng:
- Xây dựng và trình Quốc hội
ban hành luật Quy hoạch đô thị.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế
huy động vốn, nguồn lực cho việc lập quy hoạch xây dựng đô thị góp phần đẩy mạnh
công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị, phấn đấu đến năm 2010 sẽ phủ kín quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tại các địa phương nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc
quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch.
- Chương trình hành động
quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ
sở hạ tầng
- Xây dựng, hoàn thiện
khung pháp lý liên quan đến quản lý kiến trúc; đề xuất điều chỉnh định hướng phát
triển kiến trúc Việt nam đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện việc rà soát, điều
chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam trong bối
cảnh tốc độ đô thị hoá diễn ra ngày càng nhanh.
- Quy hoạch đô thị – nông thôn theo hướng phát triển bền
vững. Đặc biệt là đô thị lớn, đô thị nhỏ, các khu, cụm công nghiệp nông thôn,
khu cửa khẩu thực sự trở thành động lực phát triển kinh tế nông thôn.
- Tập trung phối hợp với các
bộ ngành, địa phương giải quyết tốt 3 nội dung nông nghiệp, nông thôn, nông dân
thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới, giai cấp nông dân trong thời đại công
nghiệp.
-
Hoàn thành Đề án chung sống an toàn, giảm thiểu thiệt hại với bão, lũ các tỉnh
Miền Trung;
b) Tiếp tục nghiên cứu
hoàn thiện chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Xây dựng và trình Quốc hội
ban hành Luật cấp, thoát nước.
- Xây dựng, trình Chính phủ
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phủ kín các lĩnh vực chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật (Nghị định quản lý chiếu sáng đô thị, Nghị định về cây xanh đô thị,
...)
- Nghiên cứu sửa đổi, xây
dựng mới, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt các định hướng, chiến lược phát triển các lĩnh vực cấp nước, thoát nước,
quản lý chất thải rắn... Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư để thực hiện
các định hướng, chiến lược.
- Hoàn thiện chính sách quản
lý hệ thống hạ tầng giao thông và các loại hạ tầng kỹ thuật khác trong đô thị góp
phần nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng yêu
cầu phát triển đô thị.
- Chỉ đạo, tổ chức lập quy
hoạch, thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật diện rộng có tính chất
liên Vùng.
- Kiểm tra, đánh giá việc
xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
c) Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị ở
các cấp:
- Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị
theo hướng chính quyền đô thị có chức năng chủ yếu trong quản lý phát triển đô
thị, giảm chức năng trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất chính sách nâng
cao năng lực của đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý đô thị như quản lý quy hoạch,
quản lý xây dựng, quản lý trật tự đô thị.
5.2 Hoàn hiện cơ
chế chính sách thúc đẩy thị trường nhà ở, thị trường bất động sản phát triển
- Đề xuất cơ chế thí điểm
cho người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam.
- Nghiên cứu chính sách
cho phép mở rộng đối tượng là người Việt nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở Việt
Nam.
- Nghiên cứu hoàn thiện thể
chế thị trường Bất động sản.
- Xây dựng Đề án đầu tư quỹ
nhà ở xã hội từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng thu nhập thấp thuê, thuê
mua.
5.3 Hoàn thiện cơ chế
chính sách trong đầu tư xây dựng công trình
-
Rà soát, đề xuất cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng, tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Thực hiện phân cấp mạnh cho
cơ sở, quy định trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư và tham gia hoạt động
xây dựng.
- Rà soát thủ tục hành chính
trong công tác cấp giấy phép xây dựng, tăng cường quản lý trật tự xây dựng tiến
tới giảm thiểu số công trình xây dựng không giấy phép xây dựng, sai giấy phép xây
dựng.
-
Rà soát, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến quy định về điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong xu thế hội
nhập quốc tế.
- Nghiên cứu, đề xuất ban hành
các quy định phù hợp với thông lệ quốc tế phục vụ cho việc ký kết công nhận lẫn
nhau trong hoạt động dịch vụ tư vấn kiến trúc và tư vấn kỹ thuật.
-
Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách để quản lý và khuyến khích các
tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động xây dựng nhằm
tăng cường năng lực và xây dựng lực lượng xây dựng Việt Nam có đủ điều kiện năng
lực đảm nhận các dự án lớn trong nước và vươn ra nhận thầu công trình ở nước
ngoài.
-
Nghiên cứu hoàn chỉnh cơ chế chính sách, hoàn thiện mô hình quản lý dự án, đặc
biệt là dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
-
Rà soát các qui định về phân cấp, ủy quyền, về thủ tục hành chính trong quản lýđầu
tư xây dựng công trình đối với các đơn vị thuộc Bộ.
-
Xây dựng Qui chế quản lý và sử dụng vốn sự nghiệp bố trí cho các dự án qui hoạch
thuộc quản lý của Bộ; rà soát, đề xuất sửa đổi các qui định liên quan đến việc
bố trí vốn sự nghiệp kinh tế để thực hiện các dự án qui hoạch xây dựng, qui hoạch
phát triển ngành
5.4 Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý chất lượng công
trình xây dựng:
- Tiếp tục từng bước hoàn
thiện hệ thống văn bản QPPL và kỹ thuật phù hợp với tiến trình phát triển của đất
nước, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng của các chủ thể tham gia.
- Hoàn thiện chế tài nhằm kiểm
soát chất lượng công trình xây dựng theo hướng phát triển bền vững; đặc biệt cần
quan tâm tới các yếu tố đảm bảo bền vững môi trường khi đánh giá chất lượng công
trình xây dựng.
- Tạo điều kiện và khuyến khích
các doanh nghiệp xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư chiều sâu, áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả phục vụ công nghiệp hoá ngành xây dựng; Phấn đấu đến năm 2011, 100% các
doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
theo ISO 9000.
5.5 Hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng công trình:
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các nội dung quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế, quản lý
vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng
Nhà nước quản lý gián tiếp việc định giá sản phẩm xây dựng, giá của sản phẩm xây
dựng do thị trường quyết định. Giá sản phẩm xây dựng được tính chung không phân
biệt nguồn vốn.
- Tiếp tục
nghiên cứu, ban hành hệ thống chính sách phục vụ cho công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình như: Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình...
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế quản lý các chức danh nghề
trong lĩnh vực kinh tế xây dựng đáp ứng yêu cầu định giá sản phẩm xây dựng theo
cơ chế thị trường.
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu định
giá xây dựng theo cơ chế thị trường.
- Đề xuất các cơ chế chính sách trong quản lý đầu tư xây
dựng công trình đối với các công trình quan trọng, công trình trọng điểm quốc
gia.
5.6 Nghiên cứu cơ
chế chính sách phát triển thị trường khoa học công nghệ xây dựng:
- Xây dựng và tổ chức thực
hiện chiến lược phát triển KHCN ngành Xây dựng; Tổ chức và chỉ đạo thực hiện
các hoạt động nghiên cứu KHCN; Tổ chức áp dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao
công nghệ về các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
- Rà soát hoàn thiện đồng
bộ hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiếp tục bổ sung xây
dựng các qui chuẩn mới phủ kín các lĩnh vực xây dựng, Đồng bộ hệ thống tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam trong các lĩnh vực chuyên ngành, đạt khoảng 1.300 tiêu
chuẩn xây dựng.
- Xây dựng hệ thống các tổ chức chứng nhận hợp qui; Tổ chức xây dựng các
phòng thí nghiệm trọng tài chuyên lĩnh vực ở 3 miền lãnh thổ, đáp ứng hội nhập
thừa nhận lẫn nhau trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
6. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực quản lý ngành Xây dựng
- Xây dựng, ban hành các quy định chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ theo yêu cầu của nhiệm vụ
mới được qui định tại Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập (các Viện Nghiên cứu), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (các trường
đào tạo, cơ sở y tế);
- Tiếp tục kiện toàn công tác tổ chức, cán bộ
tại các đơn vị thuộc Bộ; rà soát lại quy hoạch cán bộ, xây dựng quy hoạch cán bộ
giai đoạn 2008 - 2011 và định hướng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2011 - 2015 tại
các đơn vị thuộc Bộ;
- Hiện đại hoá công tác hành
chính và quy trình thủ tục, dịch vụ hành chính trong ngành Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế kiểm tra
giám sát nhằm tăng cường kỷ cương và kỷ luật hành chính, nâng cao đạo đức và trách
nhiệm ý thức phục vụ nhân dân của cán bộ công chức ngành Xây dựng trước hết là
người đứng đầu cơ quan đơn vị.
- Xây dựng và triển khai
thực hiện chính sách thu hút sử dụng và đãi ngộ thoả đáng những chuyên gia giỏi,
người có tài năng ở trong nước và ngoài nước làm việc cho ngành Xây dựng.
7. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành Xây
dựng
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Xây
dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Xây dựng chương trình tổng thể nâng cao năng lực cho cán
bộ công chức ngành Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai trương trình nâng cao kỹ năng sử
dụng kỹ năng sử dụng tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng khác cho cán bộ công
chức ngành Xây dựng.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý
kinh tế cho cán bộ quản lý các cấp.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý
đô thị cho cán bộ quản lý đô thị các cấp.
- Xây dựng chương trình đào
tạo nâng cao tay nghề và phát triển thị trường lao động xây dựng theo hướng đáp
ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu lao động xây dựng ra nước
ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương
trình hành động nêu trên, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các đơn
vị trong ngành Xây dựng cần khẩn trương cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình
hành động của đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình hành động của ngành Xây
dựng.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành Xây dựng tập trung
chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình hành động; báo cáo Bộ trưởng tình hình thực hiện Chương trình hành
động theo qui định hiện hành.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
Phụ lục kèm theo Quyết định số: 05/2008/QĐ-BXD ngày 8
/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
(Đối với các đơn vị thuộc khối cơ
quan Bộ Xây dựng thực hiện trong năm 2008 và các năm tiếp theo)
TT |
Nội dung công
việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn
thành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Rà soát văn bản
quy phạm pháp luật |
||||
1.1 |
Rà soát, loại bỏ sự chồng chéo, bất cập, không đồng bộ
trong các qui định của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Kinh
doanh bất động sản, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu |
Vụ PC |
Vụ QLHĐXD Vụ KTQHXD Cục QLN&TTBĐS Viện KTXD |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội
dung của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản... |
Hàng năm |
1.2 |
Rà soát các qui định có liên quan đến thủ tục hành chính,
quy định điều kiện năng lực, cấp phép hoạt động, cấp chứng chỉ hành nghề, ưu đãi
nhà thầu trong nước trong hoạt động xây dựng |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC, VP Bộ |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi bổ sung các
qui định này |
Hàng năm |
1.3 |
Rà soát các qui định liên quan đến phân cấp trong hoạt động
đầu tư xây dựng công trình, qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư,
thiết kế, dự toán công trình xây dựng |
Vụ PC |
Viện KTXD Vụ QLHĐXD |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung
các qui định này |
Hàng năm |
2 |
Trình cấp có
thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật |
||||
2.1 |
Qui hoạch xây dựng và phương án đầu tư cụm, tuyến dân cư,
nhà ở Vùng miền Trung thường xuyên bị bão lũ
|
Vụ KTQHXD, Cục QLN&TTBĐS |
Viện Kiến trúc,
QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.2 |
Điều chỉnh qui hoạch tổng thể ngành VLXD Việt nam đến năm
2020 |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.3 |
Điều chỉnh Định hướng phát triển đô thị Việt nam đến năm
2020, tầm nhìn đến 2050 |
Vụ KTQHXD |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.4 |
Dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng,
quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý nhà |
Thanh tra Bộ |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội
dung của Nghị định này |
năm 2009 |
2.5 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh
Định hướng phát triển cấp nước đô thị Việt nam đến năm 2020 được ban hành kèm
theo Quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của
Quyết định |
năm 2008 |
2.6 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh
Định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt nam đến năm 2020 được ban hành kèm
theo Quyết định số 35/1999/QĐ-TTg ngày 5/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của
Quyết định |
năm 2008 |
2.7 |
Dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số72/2001/NĐ-CP ngày5/10/2001 về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội
dung của Nghị định này |
năm 2008 |
2.8 |
Qui hoạch tổng thể về thu gom, xử lý chất thải rắn |
Cục HTKT |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của
Quyết định |
năm 2008 |
2.9 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh
Định hướng chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp
đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày
10/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của
Quyết định |
năm 2008 |
2.10 |
Dự thảo Nghị định về xây dựng và quản lý nghĩa trang nhân
dân |
Vụ KHCN&MT |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ và dự thảo Nghị định |
năm 2008 |
3 |
Đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động bộ máy hành chính nhà nước,
tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí |
||||
3.1 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2001- 2010 |
Vụ TCCB |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo,
điều hành |
Thường xuyên hàng năm |
3.2 |
Thực hiện Chương trình hiện đại hóa nền hành chính và ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước |
Văn phòng, Trung tâm thông tin |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của
Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.3 |
Tiếp tục triển khai hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống
tham nhũng |
Thanh tra Bộ |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của
Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.4 |
Xây dựng, thực hiện chương trình hành động chống tham
nhũng tập trung vào các lĩnh vực trọng điểm: đầu tư xây dựng cơ bản, thu chi
ngân sách, đề bạt, bố trí cán bộ |
Vụ TCCB, Vụ KTXD, Thanh tra Bộ |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của
Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.5 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật phòng, chống
tham nhũng |
Thanh tra Bộ, Vụ KTXD |
Vụ PC |
Ban hành văn bản QPPL theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
||||
3.1 |
Rà soỏt và ban hành mới 09 quy chuẩn xõy dựng về: Quy hoạch xõy dựng; Xõy
dựng dõn dụng và cụng nghiệp; thủy lợi; giao thụng; Xõy dựng ngầm; An toàn và
sức khỏe trong cụng trỡnh xõy dựng; hạ tầng kỹ thuật đụ thị. |
Vụ KHCN&MT |
Viện KHCNXD Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
3.2 |
Đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam trong các lĩnh vực chuyên
ngành, đạt khoảng 1.300 tiêu chuẩn xây dựng. |
Viện KHCNXD Viện Kiến Trúc, QHĐT&NT |
Vụ KHCN&MT Vụ KTQHXD |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2010 |
3.3 |
Xõy dựng hệ thống cỏc tổ chức chứng nhận hợp qui |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2011 |
3.4 |
Rà soát và xây dựng bổ sung các tiêu chuẩn quản lý phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2009 |
3.5 |
Tổ chức xõy dựng cỏc phũng thớ nghiệm trọng tài chuyờn lĩnh vực ở 3 miền
lónh thổ, đỏp ứng hội nhập thừa nhận lẫn nhau trong khu vực Đụng Nam Á và thế
giới. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2009-2011 |
|
Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, quản lý và bảo vệ môi trường xây dựng
phát triển ổn định và bền vững. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2011 |
4 |
Nâng cao sức cạnh
tranh của các sản phẩm ngành Xây dựng |
||||
4.1 |
Báo cáo Thủ tướng về tình hình triển khai thực hiện quy
hoạch phát triển xi măng, phương án cân đối cung-cầu xi măng trong các năm tiếp
theo |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Báo cáo của Bộ trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển VLXDViệt nam đến 2020 |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.3 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm
VLXD, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.4 |
Ban hành danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn VLXD được xuất
khẩu, VLXD hạn chế xuất khẩu |
Vụ VLXD |
Bộ Công thương Vụ PC Bộ XD |
Văn bản liên Bộ: Xây dựng- Công thương |
2008 |
4.5 |
Chiến lược phát triển lâu dài ngành VLXDVN |
Vụ VLXD |
Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược |
2009 |
4.6 |
Quy hoạch phát triển vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ
vệ sinh |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2009 |
5 |
Phát triển lực
lượng xây dựng đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của tình hình mới |
||||
5.1 |
Đẩy nhanh chương trình cổ phần doanh nghiệp nhà nước ngành
Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Các văn bản có liên quan |
2008 |
5.2 |
Thí điểm Xây dựng các Tập đoàn kinh tế của ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
|
Tiếp tục kiện toàn công tác tổ chức, cán bộ
tại các đơn vị thuộc Bộ; rà soát lại quy hoạch cán bộ, xây dựng quy hoạch cán
bộ giai đoạn 2008 - 2011 và định hướng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2011 - 2015
tại các đơn vị thuộc Bộ; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
6 |
Hoàn thiện cơ
chế chính sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình, quản lý phát triển đô
thị |
||||
6.1 |
Hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý đô thị góp phần thúc đẩy đô thị phát triển bề vững và
có bản sắc |
||||
6.1.1 |
Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý Kiến trúc, quản lý Quy hoạch
xây dựng |
||||
6.1.1.1 |
Rà soát hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến quản lý
Kiến trúc quy hoạch |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung |
2008 |
6.1.1.2 |
Chương trình hành động quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu trong lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng |
Cục HTKT |
Vụ PC, Vụ KHCN&MT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008-2010 |
6.1.1.3 |
Điều chỉnh định hướng phát triển Kiến trúc Việt nam |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008-2009 |
6.1.1.4 |
Hoàn thành việc xây dựng các quy hoạch xây dựng vùng |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Vụ KTQHXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.1.1.5 |
Đề xuất các giải pháp quy hoạch xây dựng đô thị nhằm sử
dụng tiết kiệm năng lượng và tài nguyên góp phần phát triển đô thị bền vững |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Vụ KTQHXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
6.1.2 |
Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư cho hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn, giao thông đô
thị,…) |
Cục HTKT |
Vụ PC Vụ KTQHXD Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.1.3 |
Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị đáp
ứng yêu cầu quản lý phát triển đô thị |
Vụ TCCB |
Cục HTKT Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
6.2 |
Hoàn thiện cơ
chế chính sách thúc đẩy thị trường nhà ở, thị trường bất động sản phát triển |
||||
6.2.1 |
Đề xuất cơ chế thí điểm cho người nước ngoài mua nhà tại
Việt nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Nghị quyết của UBTV Quốc hội |
2008 - 2010 |
6.2.2 |
Nghiên cứu chính sách cho phép mở rộng đối tượng là người
Việt nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở Việt nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Nghị định của Chính phủ |
2008 |
6.2.3 |
Nghiên cứu hoàn thiện thể chế thị trường Bất động sản |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.4 |
Xây dựng đề án đầu tư quỹ nhà ở xã hội từ ngân sách nhà
nước cho một số đối tượng thu nhập thấp thuê, thuê mua |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2011 |
6.2.5 |
Đề án đầu tư xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng
ngập lũ ĐBSCL giai đoạn II |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2010 |
6.2.6 |
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2010 |
6.2.7 |
Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp
công lập |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.8 |
Chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở đối với cán bộ cao cấp của
Đảng và Nhà nước |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.9 |
Tổng điều tra nhà ở trên phạm vi toàn quốc |
Cục QLN&TTBĐS |
|
Công bố số liệu điều tra nhà ở |
2009 |
6.3 |
Hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý đầu tư xây dựng công trình |
||||
6.3.1 |
Rà soát, đề xuất cải cách thủ tục hành chính
trong hoạt động đầu tư xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp. Thực hiện phân cấp mạnh cho cơ sở, quy định trách nhiệm của các
chủ thể tham gia đầu tư và tham gia hoạt động xây dựng. |
Vụ QLHĐXD |
VụPC,Viện
KTXD |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo
điều hành |
2008-2010 |
6.3.2 |
Rà soát thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép
xây dựng, tăng cường quản lý trật tự xây dựng tiến tới giảm thiểu số công trình
xây dựng không giấy phép xây dựng, sai giấy phép xây dựng. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC, Thanh tra Bộ |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo
điều hành |
2008 |
6.3.3 |
Rà soát, cải cách thủ tục hành chính liên
quan đến quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước trong xu thế hội nhập quốc tế. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo
điều hành |
2008-2009 |
6.3.4 |
Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách
để quản lý và khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
tham gia hoạt động xây dựng nhằm tăng cường năng lực và xây dựng lực lượng xây
dựng Việt Nam có đủ điều kiện năng lực đảm nhận các dự án lớn trong nước và vươn
ra nhận thầu công trình ở nước ngoài. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2009-2010 |
6.3.5 |
Rà soát các qui định về phân cấp, ủy quyền,
về thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng công trình đối với các đơn
vị thuộc Bộ. |
Vụ KH-TC |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2009 |
6.3.6 |
Xây dựng Qui chế quản lý và sử dụng vốn sự
nghiệp bố trí cho các dự án qui hoạch thuộc quản lý của Bộ; rà soát, đề xuất
sửa đổi các qui định liên quan đến việc bố trí vốn sự nghiệp kinh tế để thực
hiện các dự án qui hoạch xây dựng, qui hoạch phát triển ngành |
Vụ KH-TC |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2010 |
6.3.5 |
Nghiên cứu hoàn chỉnh cơ chế chính sách, hoàn
thiện mô hình quản lý dự án, đặc biệt là dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2009 |
6.4 |
Hoàn thiện chính
sách quản lý chất lượng công trình xây dựng |
||||
6.4.1 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL phù hợp với tiến trình phát triển của đất nước và thông lệ quốc
tế, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, đảm bảo chất lượng công
trình xây dựng. |
Cục GĐ |
Vụ PC, Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung |
2008-2009 |
6.4.2 |
Hoàn thiện chế tài nhằm kiểm
soát được chất lượng công trình xây dựng theo hướng phát triển bền vững. |
Cục GĐ |
Vụ PC Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008-2009 |
6.4.3 |
Nghiên cứu, đề xuất chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng đầu tư chiều sâu, áp dụng tiến bộ
kỹ thuật, đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng công trình xây dựng; |
Cục GĐ |
Vụ PC Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2009-2011 |
|
|
|
|
|
|
6.5 |
Hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng công trình |
||||
6.5.1 |
Tiếp tục nghiên cứu đổi mới
cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh tế xây dựng theo mô hình kinh tế thị
trường định hướng XHCN |
Viện KTXD |
Vụ KTXD Vụ PC |
Nghị định của Chính phủ, văn
bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
6.5.2 |
Hoàn thiện các qui định liên
quan đến nội dung và cơ chế thanh toán theo hợp đồng trong hoạt động xây dựng |
Vụ KTXD |
Vụ PC Viện KTXD |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 |
6.5.3 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế quản
lý các chức danh nghề kỹ sư định giá và tư vấn quản lý chi phí phù hợp với thông
lệ quốc tế |
Viện KTXD |
Vụ KTXD Vụ PC Vụ TCCB |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 |
6.5.4 |
Xây dựng đề án lập và quản lý
cơ sở dữ liệu định giá xây dựng theo cơ chế thị trường |
Viện KTXD |
Trung tâm thông tin Vụ KTXD |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
6.5.5 |
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách
khuyến khích chuyển giao công nghệ thi công công trình quy mô lớn, kỹ thuật
phức tạp |
Vụ KHCN&MT |
Vụ PC |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2010 |
7 |
Hoàn thiện chính sách quản lý dịch vụ xây dựng phù hợp với thông lệ
quốc tế |
||||
7.1 |
Xác lập tiêu chuẩn năng lực
của nhà thầu thi công xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 |
7.2 |
Xác lập chức danh chuyên môn
hành nghề tư vấn xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 |
7.3 |
Hoàn thiện cơ chế quản lý hành nghề tư vấn phù hợp với điều kiện của Việt
nam và thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 |
7.4 |
Hoàn thiện cơ chế quản lý hành
nghề thi công phù hợp với điều kiện của Việt nam và thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2009 |
7.5 |
Triển khai các thoả thuận thừa
nhận lẫn nhau về dịch vụ tư vấn kỹ thuật xây dựng, dịch vụ kiến trúc trong khối
ASEAN và trên thế giới |
Vụ QLHĐXD |
Vụ HTQT |
Trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2009 |
8 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý ngành Xây dựng |
||||
8.1 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức các đơn vị khối quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 |
8.2 |
Chuẩn hoá tiêu chuẩn và chất
lượng công chức ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2009 |
8.3 |
Hoàn thiện cơ chế cải cách hành
chính trong lĩnh vực xây dựng, quản lý đô thị |
Vụ TCCB |
Thanh tra Bộ Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2011 |
9 |
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng |
||||
9.1 |
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Xây
dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. |
Vụ TCCB |
Vụ PC Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2010 |
9.2 |
Xây dựng chương trình tổng
thể nâng cao năng lực cho cán bộ ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2011 |
9.3 |
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình nâng cao trình độ tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng khác |
Vụ TCCB |
Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2009 |
9.4 |
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý kinh tế xây dựng cho cán
bộ quản lý kinh tế xây dựng ở các cấp |
Viện KTXD |
Vụ TCCB Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2010 |
9.5 |
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý đô thị cho cán bộ quản lý
đô thị ở các cấp |
Vụ TCCB |
Cục PTĐT Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2011 |
9.6 |
Xây dựng và triển khai chương
trình đào tạo nghề cho công nhân xây dựng và phát triển thị trường lao động xây
dựng theo hướng đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và hướng tới xuất
khẩu lao động |
Vụ TCCB |
Một số trường cao đẳng, dạy
nghề Xây dựng |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng |
2008 - 2011 |