Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Thái Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có chi tiết Bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 31 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
MỤC LỤC
Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp
Thành phố Thái Bình
Bảng 02 - 1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 03 - 1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình
Bảng 04 - 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 05 - 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thành phố Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Bảng 02 - 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 03 - 2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ
Bảng 04 - 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 05 - 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ
Huyện Kiến Xương
Bảng 02 - 3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 03 - 3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Bảng 04 - 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 05 - 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Huyện Đông Hưng
Bảng 02 - 4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng
Bảng 03 - 4: Bảng giá đất ở tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Bảng 04 - 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng
Bảng 05 - 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Huyện Tiền Hải
Bảng 02 - 5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải
Bảng 03 - 5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải
Bảng 04 - 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải
Bảng 05 - 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải
Huyện Vũ Thư
Bảng 02 - 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư
Bảng 03 - 6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư
Bảng 04 - 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư
Bảng 05 - 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư
Huyện Thái Thụy
Bảng 02 - 7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy
Bảng 03 - 7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Bảng 04 - 7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy
Bảng 05 - 7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Huyện Hưng Hà
Bảng 02 - 8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 03 - 8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 04 - 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 05 - 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Bảng 07: Bảng giá một số loại đất khác
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Đất ở tại nông thôn:
VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
2. Đất ở tại đô thị:
VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngạch, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
VT4: Vị trí 4, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
3. Một số từ viết tắt khác:
UBND: Ủy ban nhân dân.
STT: Số thứ tự.
ĐT.452: Tên viết tắt và số hiệu của đường tỉnh (ví dụ: đường tỉnh 452).
ĐH.02: Tên viết tắt và số hiệu của đường huyện (ví dụ: đường huyện 02).
|