Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thông qua Danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục các dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thông qua Danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục các dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Minh Châu
Ngày ban hành:16/07/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2019/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 7 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT DƯỚI 50 HÉC TA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC D ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một s nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét các Tờ trình: s 2891/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019, số 3011/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 và số 3012/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung 134 dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 585,204 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 130,109 héc ta, đất rừng sản xuất 269,870 héc ta, các loại đất còn lại 185,225 héc ta, bao gồm:

- 05 dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.

- 70 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đt đai năm 2013.

- 59 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp.

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì: 07 dự án với diện tích 25,73 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 17,88 héc ta; các loại đất còn lại 7,85 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ: 06 dự án với diện tích 12,82 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,61 héc ta; đất rừng sản xuất 0,19 héc ta; các loại đất còn lại 1,02 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy: 10 dự án với diện tích 36,54 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,97 héc ta; đất rừng sản xuất 19,56 héc ta; các loại đất còn lại 6,01 héc ta.

- Huyện Phù Ninh: 15 dự án với diện tích 43,63 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,581 héc ta; đất rừng sản xuất 15,270 héc ta; các loại đất còn lại 16,779 héc ta.

- Huyện Tam Nông: 06 dự án với diện tích 35,728 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,005 héc ta; đất rừng sản xuất 10,41 héc ta; các loại đất còn lại 25,313 héc ta.

- Huyện Lâm Thao: 07 dự án với diện tích 22,64 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,30 héc ta; các loại đất còn lại 11,34 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng: 10 dự án với diện tích 14,18 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,31 héc ta; đất rừng sản xuất 10,85 héc ta; các loại đất còn lại 1,02 héc ta.

- Huyện Hạ Hòa: 07 dự án với diện tích 24,08 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,53 héc ta; đất rừng sản xuất 5,75 héc ta; các loại đất còn lại 15,80 héc ta.

- Huyện Thanh Ba: 15 dự án với diện tích 68,90 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,76 héc ta; đất rừng sản xuất 1,35 héc ta; các loại đất còn lại 47,79 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê: 10 dự án với diện tích 67,55 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,55 héc ta; đất rừng sản xuất 33,91 héc ta; các loại đất còn lại 23,09 héc ta.

- Huyện Yên Lập: 14 dự án với diện tích 24,42 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,20 héc ta; đất rừng sản xuất 9,77 héc ta; các loại đất còn lại 4,45 héc ta.

- Huyện Tân Sơn: 03 dự án với diện tích 6,30 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,25 héc ta; đất rừng sản xuất 2,15 héc ta; các loại đất còn lại 1,90 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn: 21 dự án với diện tích 196,23 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 18,35 héc ta; đất rừng sản xuất 159,12 héc ta; các loại đất còn lại 18,76 héc ta.

- Các dự án nằm trên địa bàn nhiều huyện: 03 dự án với diện tích 6,456 héc ta, trong đó sử dụng vào đất trồng lúa 0,813 héc ta; đất rừng sản xuất 1,54 héc ta; các loại đất còn lại 4,103 héc ta.

(Chi tiết có biểu s 01 và biểu số 1.1 đến biểu số 1.14 kèm theo)

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số có 24 dự án với diện tích 73,80 héc ta (đất trồng lúa 34,06 héc ta; đất rừng sản xuất 10,40 héc ta; đất khác 29,34 héc ta), trong đó:

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 06 dự án với diện tích 4,21 héc ta (đất lúa 3,10 héc ta, đất rừng sản xuất 0,40 héc ta; đất khác 0,71 héc ta).

- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 và Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 8,00 héc ta (đất lúa 3,00 héc ta, đất rừng sản xuất 4,00 héc ta, đất khác 1,00 héc ta).

- Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 03 dự án với diện tích 3,22 héc ta (đất rừng sản xuất 3,00 héc ta; đất khác 0,22 héc ta).

- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 03 dự án với diện tích 7,28 héc ta (đất lúa 0,25 héc ta, đất rừng sản xuất 3,00 héc ta; đất khác 4,03 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 09 dự án với diện tích 45,48 héc ta (đất lúa 27,11 héc ta, đất khác 18,37 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 0,62 héc ta (đất lúa 0,60 héc ta, đất khác 0,02 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 và Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 4,99 héc ta (đất khác 4,99 héc ta).

(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)

Điều 3. Thông qua dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận

Tổng số có 01 dự án, với tổng diện tích cần thu hồi là 22,00 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 13,70 héc ta; các loại đất còn lại là 8,30 héc ta.

(Chi tiết có biểu 03 kèm theo)

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và thực hiện các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đối với các dự án sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta theo quy định;

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
-
Vụ Pháp chế Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐN
D, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VKSND, TAN
D tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
-
CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin h
c tỉnh;
- Lưu VT (T6
0b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi