Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Phú Thọ thông qua dự án phát triển kinh tế - xã hội phải thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Minh Châu
Ngày ban hành:14/12/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

Số: 21/2019/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, RỪNG PHÒNG HỘ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 5466/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục 120 dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 260,636 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 116,751 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 44,379 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta; diện tích các loại đất khác 97,906 héc ta), bao gồm:
- 95 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 230,306 héc ta.
- 25 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 30,33 héc ta.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 07 dự án với diện tích 12,558 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,942 héc ta; diện tích các loại đất khác 8,616 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 38,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,64 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,68 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 07 dự án với diện tích 21,68 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 13,79 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,5 héc ta và diện tích các loại đất khác 7,39 héc ta.
- Huyện Phù Ninh 11 dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 12,69 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,4 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,41 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 07 dự án với diện tích 12,77 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,09 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,99 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,69 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 06 dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,0 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,5 héc ta.
- Huyện Hạ Hoà 09 dự án với diện tích 7,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,2 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,61 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê 08 dự án với diện tích 16,49 héc ta, trong đó: Diện tích vào đất trồng lúa 1,30 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,34 héc ta.
- Huyện Yên Lập 13 dự án với diện tích 49,92 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 7,80 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 26,3 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,22 héc ta.
- Huyện Tam Nông 05 dự án với diện tích 24,01 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 17,39 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,47 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,15 héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 04 dự án với diện tích 4,75 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,95 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,8 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 06 dự án với diện tích 4,03 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,55 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,48 héc ta.
- Huyện Tân Sơn 06 dự án với diện tích 15,67 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,22 héc ta.
- Dự án trên địa bàn 13 huyện, thành, thị (Dự án xây dựng các công trình điện của Công ty điện lực Phú Thọ; Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực Việt Nam và Ban quản lý dự án lưới điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực Miền Bắc) 27 dự án với diện tích 13,778 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,909 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 7,069 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,8 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến biểu số 1.14 kèm theo)
Điều 2. Thông qua dự án cho chuyển tiếp thực hiện.
Tổng số 79 dự án với tổng diện tích 336,35 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 127,88 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 32,90 héc ta và diện tích các loại đất khác là 175,57 héc ta) tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)
Điều 3. Thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất. Các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 24 dự án với diện tích 121,69 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 20,16 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 21,61 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 25,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 43,31 héc ta), trong đó: - Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 01 dự án với diện tích 5,30 héc ta (Đất trồng lúa 4,80 héc ta và các loại đất khác 0,50 héc ta). - Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 06 dự án với diện tích 93,33 héc ta (Đất trồng lúa 5,88 héc ta, đất rừng phòng hộ 21,61 héc ta; đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta, đất rừng sản xuất 16,52 héc ta và các loại đất khác 37,72 héc ta). - Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018: 03 dự án với diện tích 8,11 héc ta (Đất trồng lúa 2,85 héc ta, đất rừng sản xuất 5,02 héc ta và các loại đất khác 0,24 héc ta). - Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018: 08 dự án với diện tích 6,12 héc ta (Đất trồng lúa 4,28 héc ta, các loại đất khác 1,84 héc ta). - Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 1,10 héc ta (Đất rừng sản xuất 0,72 héc ta, các loại đất khác 0,38 héc ta). - Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019: 05 dự án với diện tích 7,73 héc ta (Đất trồng lúa 2,35 héc ta, đất rừng sản xuất 2,75 héc ta và các loại đất khác 2,63 héc ta). (Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- Bộ Tư lệnh Quân khu II;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN và MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T…b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

nhayDự án đường Trường Chính (đoạn từ UBND xã Phượng Lâu đến đê hữu Sông Lô) được điều chỉnh theo quy định tại Mục IV Biểu số 03 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND như sau: điều chỉnh thành đường Trường Chinh (đoạn từ UBND xã Phượng Lâu đến đê hữu Sông Lô).nhay
nhayDự án xử lý điểm đen tại từ Km104+700-Km105+500/QL32 tỉnh Phú Thọ đoạn quan địa bàn huyện Tân Sơn được điều chỉnh theo quy định tại Mục IV Biểu số 03 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND như sau: bổ sung 0,7ha tại xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn (gồm: đất RSX 0,5ha, đất khác 0,2ha).nhay
                   

Biểu số 03

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH THỰC HIỆN TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT

ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA ĐANG CÒN HIỆU LỰC

(Kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

                   

ĐVT: Ha

                     

STT

Tên dự án, công trình

Địa điểm thực hiện

Chủ Đầu tư

Tổng diện tích dự kiến (ha):

Căn cứ thực hiện dự án

Tổng số

Trong đó

Đất lúa

 Đất RPH

 Đất RDD

Đất RSX

Các loại đất khác

 

TỔNG SỐ (24 dự án)

 

 

    121.69

    20.16

    21.61

 11.60

 25.01

      43.31

 

I

Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017

 

 

        5.30

       4.80

           -  

        -  

        -  

        0.50

 

1

Khu nhà ở đô thị tại đồng Đè Thàng, P. Tiên Cát, Tp Việt  Trì

Phường Tiên Cát, TP Việt Trì

C.ty CP xây lắp và cơ khí Phương Nam

         5.30

        4.80

 

 

 

         0.50

Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 với 5,30 ha gồm: Đất lúa: 4,40 ha; Đất khác: 0,90 ha. Nay xin điều chỉnh loại đất

II

Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017

 

 

      93.33

       5.88

    21.61

 11.60

 16.52

      37.72

 

2

Mở rộng Trường Mầm non Hoa Thủy Tiên

Xã Thụy Vân, TP Việt Trì

Công ty TNHH Thương mại Nhật Huy

         0.12

        0.12

 

 

 

 

Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 đã có 0,55ha gồm: đất lúa: 0,50ha; đất khác: 0,05ha. Nay điều chỉnh bổ sung diện tích

3

Bổ sung diện tích dự án xây dựng đường giao thông đoạn đấu nối cầu chui đến ngã tư ông Huy Đào

Khu 2, khu 4 - xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao

UBND xã Thạch Sơn

         0.90

        0.80

 

 

 

         0.10

Tại Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh đã có 0,5 ha nay xin bổ sung diện tích 0,9 ha

4

Cụm Công nghiệp Phú Gia

Huyện Phù Ninh

UBND huyện Phù Ninh

       41.18

        2.66

 

 

   12.72

       25.80

Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND đã đưa 50 ha đất khác (đã thực hiện giao đất 9,5ha) nay đề nghị điều chỉnh loại đất

5

Dự án di dân tái định cư vùng thiên tai đặc biệt khó khăn xã Đồng Sơn, huyện Tân Sơn

Xã Đồng Sơn, huyện Tân Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

         6.00

        1.80

 

 

     3.80

         0.40

Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND  ngày 14/12/2017 đã đưa 6,0ha (trong đó có 0,5ha đất lúa và 5,5ha đất khác), nay điều chỉnh loại đất

6

Đường Tân Phú - Xuân Đài (giai đoạn 2)

UBND các: Tân Phú, Xuân Đài- Huyện Tân Sơn

UBND huyện Tân Sơn

       45.00

        0.50

      21.61

  11.60

 

       11.29

Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND  ngày 14/12/2017 đã đưa tổng diện tích 45ha, bao gồm: đất lúa 2ha; rừng phòng hộ 5ha; đất khác 38ha, nay xin điều chỉnh loại đất

7

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đất ở nông thôn

Khu Cả, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

UBND xã Trung Sơn

         0.13

 

 

 

 

         0.13

Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh phê duyệt 0,2ha. Nay bổ sung thêm 0,13 ha

III

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

 

 

        8.11

       2.85

           -  

        -  

    5.02

        0.24

 

8

Dự án kinh tế trang trại nông thôn (Trang trại nông nghiệp sinh thái kết hợp với các hoạt động trải nghiệm tại khu 6, khu 7 xã Đông Thành)

 Đông Thành (khu 6,7) huyện Thanh Ba

Công ty Cổ Phần TMTH Phú Thọ

         8.03

        2.79

 

 

     5.02

         0.22

Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 đã đưa tổng diện tích 12,49ha, bao gồm: đất lúa 0,7ha; đất khác 11,79ha (Chủ dự án là Đỗ Ngọc Khiêm và Phan Hồng Thái), nay xin điều chỉnh giảm diện tích, loại đất và chủ dự án là Công ty cổ phần TMTH Phú Thọ theo Quyết định chủ trương đầu tư số 433/QĐ-UBND ngày 04/3/2019

9

Bổ sung dự án Mở rộng Tiểu học Đồng Xuân

Xã Đồng Xuân, huyện Thanh Ba

Trường Tiểu học Đồng Xuân

         0.06

        0.04

 

 

 

         0.02

Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018; (Diện tích 0,07 ha đất lúa), nay điều chỉnh, bổ sung thêm 0,04 ha đất lúa và 0,02 ha đất khác

10

Bổ sung diện tích dự án Chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn

Khu Đình Bàng xã Tùng Khê

UBND huyện Cẩm Khê

         0.02

        0.02

 

 

 

 

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 đã thông qua 0,1ha, nay đề nghị bổ sung 0,02ha đất lúa

IV

Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018

 

 

        6.12

       4.28

           -  

        -  

        -  

        1.84

 

11

Bổ sung diện tích dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư nông thôn mới

khu Ao Sẩm, xã Cao Xá, huyện Lâm Thao

UBND xã Cao Xá, huyện Lâm Thao

         0.10

        0.10

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh đã có 0,25 ha nay xin bổ sung diện tích 0,10 ha

12

Bổ sung diện tích Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước huyện Thanh Ba tại xã Phương Lĩnh

Xã Phương Lĩnh, huyện Thanh Ba

Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ

         0.20

        0.20

 

 

 

 

NQ số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 0,6ha, trong đó: đất lúa 0,57ha, đất khác 0,03ha, nay xin bổ sung thêm 0,2 ha

13

Tái định cư thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL32 với QL70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình

Khu 02, xã Tu Vũ, huyện Thanh Thuỷ

UBND huyện Thanh Thuỷ

         0.50

        0.50

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 0,5ha đất khác, nay điều chỉnh sang đất trồng lúa

14

Dự án đấu giá QSD đất xã Minh Lương

Thôn 8, xã Minh Lương, huyện Đoan Hùng

UBND huyện Đoan Hùng

         0.04

        0.04

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh đã có 0,23 ha đất lúa (gồm: Thôn 1 và thôn 8) nay xin bổ sung diện tích 0,04 ha đất lúa tại thôn 8 (do điều chỉnh đường điện)

15

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất

Khu 7, thị trấn Hưng Hóa

UBND huyện Tam Nông

         0.50

 

 

 

 

         0.50

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 0,5 ha đất lúa, nay bổ sung 0,5ha đất khác

Khu 6, xã Quang Húc

         0.63

        0.63

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 0,53ha, nay bổ sung 0,63 ha đất lúa

Khu 5, 8 xã Hương Nộn

         0.50

        0.50

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 0,84ha trong đó: đất lúa 0.4ha, đất khác 0,44 ha, nay bổ sung 0,5ha đất lúa

16

Dự án xây dựng Quảng trường trung tâm và khu nhà ở Đồng Thịnh thuộc địa bàn xã Đồng Thịnh, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2)

Khu Đồng Dân, xã Đồng Thịnh, huyện Yên Lập

TTPT Quỹ đất

         2.00

        0.67

 

 

 

         1.33

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh phê duyệt 14,1ha. Nay bổ sung thêm 2,0ha (đất lúa 0,67ha, các loại đất khác 1,33 ha)

17

Khu nhà ở đô thị dọc theo tuyến đường trung tâm thị trấn Thanh Sơn (trước đây là Khu đô thị thị trấn Thanh Sơn và hạ tầng kết nối)

Thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn

Đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư

         0.52

        0.52

 

 

 

 

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 51,92ha (gồm: đất lúa 49,13ha, đất khác 2,79ha). Nay  bổ sung diện tích và loại đất theo Quy hoạch chi tiết được duyệt (Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 17/5/2019)

18

Dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư nông thôn

Khu 15 (Song Cầu), xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao

UBND xã Tiên Kiên

         1.13

        1.12

 

 

 

         0.01

Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 đã đưa 1,13ha (gồm: đất lúa 0,54ha, đất khác 0,59ha). Nay điều chỉnh diện tích các loại đất

V

Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019

 

 

        1.10

           -  

           -  

        -  

    0.72

        0.38

 

19

Xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Tiêu Sơn

Xã Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng

UBND huyện Đoan Hùng

         1.10

 

 

 

     0.72

         0.38

Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 đã đưa 1,10ha (gồm: đất lúa 0,24ha, đất khác 0,86ha). Nay điều chỉnh diện tích và loại đất

VI

Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019

 

 

        7.73

       2.35

           -  

        -  

    2.75

        2.63

 

20

Hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất ở Đồng Ngõ, xã Văn Lung

Xã Văn Lung, TX Phú Thọ

UBND thị xã

         2.00

        1.70

 

 

 

         0.30

Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 đã đăng ký 0,67 ha, đề nghị bổ sung 2,89 ha

21

Bổ sung diện tích dự án Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp đường giao thông từ khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng đi cầu Phong Châu (giai đoạn 2)

Xã Hợp Hải, thị trấn Lâm Thao

Ban quản lý các công trình công cộng

         1.28

        0.65

 

 

 

         0.63

Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 đã đưa 3.0 ha (bao gồm: đất lúa 2.4ha, đất khác 0.65) nay xin bổ sung diện tích 1,28 ha (bao gồm đất lúa 0,65, đất khác 0,63 ha)

22

Dự án bố trí sắp xếp dân cư xóm Dù, xã Xuân Sơn do ảnh hưởng bởi cơn bão số 3 năm 2018

Xã Xuân Sơn, huyện Tân Sơn

UBND huyện Tân Sơn

         1.60

 

 

 

 

         1.60

Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND  ngày 16/7/2019 đã đưa 4,0ha (bao gồm: 1,5ha đất lúa và 2,5ha đất khác) nay  bổ sung 1,6 ha đất khác

23

Khu xử lý rác thải xã Tân Phú, huyện Tân Sơn

Xã Tân Phú, huyện Tân Sơn

UBND huyện Tân Sơn

         0.10

 

 

 

 

         0.10

Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND  ngày 16/7/2019 đã đưa 0,5ha đất rừng sản xuất, nay bổ sung thêm 0,1ha đất khác

24

Dự án khai thác, chế biến khoáng sản (đất đá) làm vật liệu xây dựng thông thường

Đồi Bản Văn, Khu Đồng Phú, Xã Thạch Khoán - Huyện Thanh Sơn

Công ty Cổ phần Thanh Nhàn

         2.75

 

 

 

     2.75

 

NQ số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của HĐND tỉnh đã đưa 5,22 ha đất rừng sản xuất, nay xin bổ sung diện tích 2,75 ha đất rừng sản xuất (Quyết định chủ trương đầu tư số 2275/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của UBND tỉnh)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

Số: 21/2019/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, RỪNG PHÒNG HỘ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 5466/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua danh mục 120 dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 260,636 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 116,751 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 44,379 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta; diện tích các loại đất khác 97,906 héc ta), bao gồm:

- 95 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 230,306 héc ta.

- 25 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 30,33 héc ta.

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 07 dự án với diện tích 12,558 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,942 héc ta; diện tích các loại đất khác 8,616 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 38,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,64 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,68 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 07 dự án với diện tích 21,68 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 13,79 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,5 héc ta và diện tích các loại đất khác 7,39 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 11 dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 12,69 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,4 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,41 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 07 dự án với diện tích 12,77 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,09 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,99 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,69 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 06 dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,0 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,5 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 09 dự án với diện tích 7,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,2 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,61 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 08 dự án với diện tích 16,49 héc ta, trong đó: Diện tích vào đất trồng lúa 1,30 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,34 héc ta.

- Huyện Yên Lập 13 dự án với diện tích 49,92 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 7,80 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 26,3 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,22 héc ta.

- Huyện Tam Nông 05 dự án với diện tích 24,01 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 17,39 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,47 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,15 héc ta.

- Huyện Thanh Thuỷ 04 dự án với diện tích 4,75 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,95 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,8 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 06 dự án với diện tích 4,03 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,55 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,48 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 06 dự án với diện tích 15,67 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,22 héc ta.

- Dự án trên địa bàn 13 huyện, thành, thị (Dự án xây dựng các công trình điện của Công ty điện lực Phú Thọ; Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực Việt Nam và Ban quản lý dự án lưới điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực Miền Bắc) 27 dự án với diện tích 13,778 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,909 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 7,069 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,8 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến biểu số 1.14 kèm theo)

Điều 2. Thông qua dự án cho chuyển tiếp thực hiện.

Tổng số 79 dự án với tổng diện tích 336,35 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 127,88 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 32,90 héc ta và diện tích các loại đất khác là 175,57 héc ta) tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)

Điều 3. Thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất.

Các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 24 dự án với diện tích 121,69 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 20,16 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 21,61 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 25,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 43,31 héc ta), trong đó:

- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 01 dự án với diện tích 5,30 héc ta (Đất trồng lúa 4,80 héc ta và các loại đất khác 0,50 héc ta).

- Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 06 dự án với diện tích 93,33 héc ta (Đất trồng lúa 5,88 héc ta, đất rừng phòng hộ 21,61 héc ta; đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta, đất rừng sản xuất 16,52 héc ta và các loại đất khác 37,72 héc ta).

- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018: 03 dự án với diện tích 8,11 héc ta (Đất trồng lúa 2,85 héc ta, đất rừng sản xuất 5,02 héc ta và các loại đất khác 0,24 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018: 08 dự án với diện tích 6,12 héc ta (Đất trồng lúa 4,28 héc ta, các loại đất khác 1,84 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 1,10 héc ta (Đất rừng sản xuất 0,72 héc ta, các loại đất khác 0,38 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019: 05 dự án với diện tích 7,73 héc ta (Đất trồng lúa 2,35 héc ta, đất rừng sản xuất 2,75 héc ta và các loại đất khác 2,63 héc ta).

(Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- Bộ Tư lệnh Quân khu II;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN và MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T…b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất