Công văn 4778/TCT-CS 2024 giải đáp chính sách tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4778/TCT-CS

Công văn 4778/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4778/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:24/10/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4778/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4778/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 4778_TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

__________

S: 4778/TCT-CS

V/v gii đáp chính sách tiền
sử dụng đất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu.

 

Tr lời công văn số 924/CTBLI-NVDTPC ngày 01/08/2024 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu v xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất. Về vn đề này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

i) Đt được Nhà nước giao, cho th đ thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư k từ khi nhn bàn giao đất trên thực địa phi đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khon tiền tương ng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà ch đầu tư vn chưa đưa đất vào sdụng thì Nhà nước thu hi đất mà không bồi thường về đất và tài sn gn lin với đất, trừ trường hợp do bất kh kháng.”

- Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“1. Sa đi, b sung khoản 1 và bổ sung khoản 4 vào Điều 4 như sau:

4. Trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được xác định như sau:

a) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 thì khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất phải nộp đối với thời gian chậm tiến độ được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm.

b) Trường hợp không thuộc đi tượng được gia hạn thời gian sử dng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có Quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật thì phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm đối với khoảng thời điểm có quyết định thu hồi đất.

c) Đơn giá thuê đất đ xác định số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này được xác đnh trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ s điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do y ban nhân dân cấp tỉnh ban hành”.

- Tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất: “2. Bổ sung Khoản 4 như sau:

4. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đi tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục đ được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Đim i Khoản 1 Điu 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất; ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người s dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền như sau:

a) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đi tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn:

- Khoản tiền người sử dụng đt phải np bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tin thuê đất phải nộp hàng năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định bằng (=) giá đt có cùng mục đích quy đnh tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điu chỉnh giá đất nhân (x) vi mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với diện tích tính thu tin sử dụng đt.

- Thời gian không đưa đất vào sử dụng được tính từ thời đim được Nhà nước giao đất đến thời điểm Nhà nước có quyết định thu hi đất.

b) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đt nhưng khi hết thời gian gia hạn Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất thì số tiền phải nộp b sung của thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này. Thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này trừ (-) đi thời gian gia hạn đã nộp tiền b sung theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

c) Trường hợp cơ quan nhà nước, thanh tra, kim tra, kim toán có văn bản gửi cơ quan thuế về việc người sử dụng đất được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đt thì quan thuế phi hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường xác định và thông báo khoản tiền phải nộp quy định tại Đim a, Điểm b Khoản này cùng với kỳ thông báo nộp tiền thuê đt hàng năm theo quy định cho đến thời điểm cơ quan nhà nước có thm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai.

d) Trường hợp người sử dụng đất có văn bản đề nghị trả lại đất theo quy định của pháp Luật Đất đai thì không phải nộp khoản tiền bổ sung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này từ thời điểm cơ quan nhà nước có thm quyn nhận được văn bản trả lại đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất”.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm đi với khoảng thời gian chậm tiến độ, không đưa đất vào sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ; thời gian không đưa đất vào sử dụng đã quy định rõ khoản 2, Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính.

Đề nghị Cục Thuế báo cáo UBND tỉnh Bạc Liêu chỉ đạo Sở Tài nguyên & môi trường tỉnh Bạc Liêu xác định khoảng thời gian Công ty cổ phần Bệnh viện Bạc Liêu - Sài Gòn không đưa đất vào sử dụng để Cục Thuế có cơ sở xác định tiền phải nộp bổ sung theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu được biết./.

 

Nơi nhn:

- Như trên;

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (đ b/c);

- Cục QLCS- BTC; Vụ CST-BTC;

- Vụ PC (TCT);

- Website - TCT;

- Lưu: VT, CS.

TL. TNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Hoàng Thị Hà Giang

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi