Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 3810/TCT-CS 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3810/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/08/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3810/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3810/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3810/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3810/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 3810/TCT-CS

V/v giải đáp chính

sách tiền thuê đất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

 

Trả lời công văn số 27200/CTHN-QLĐ ngày 10/05/2024 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về tiền thuê đất của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 7 và khoản 15, Điều 3 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017 quy định:

“7. Công trình công nghiệp đường sắt là công trình xây dựng đ phục vụ cho các hoạt động sản xuất, lp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; sản xuất phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng đường st.

15. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường st, phạm vi bảo vệ công trình đường st và hành lang an toàn giao thông đường st. ”

- Tại điểm a, khoản 2, Điều 6 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017 quy định:

2. T chức, cá nhân hoạt động đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau:

a) Giao đất không thu tiền thuê đất đối với diện tích xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quc gia, đường sắt đô thị, min tin thuê đt đối với diện tích xây dng kết cấu h tng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt; ”

- Tại Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Luật quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý Thuế quy định thành phần hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối quy định:

“... 4. Hồ sơ đối với các trường hợp min tiền thuê đất, thuê mặt nước không gn với việc cho thuê đất mới theo quy định của Chính phủ, bao gồm:

a) Văn bản đ nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được min, giảm tiền thuê đt, thuê mt nước.

….

9. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định khác của Chính phủ, bao gồm;

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đt không thu tiền sử dụng đất nay chuyn sang thuê đt hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được min, giảm tiền thuê đất);

c) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thm quyền;

đ) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đi tượng được miễn, giảm tiền thuê đất.”

- Tại khoản 5 Điều 51 Nghị định số của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định

“5. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà người đang sử dụng đất thuộc đối tượng được min, giảm tin thuê đất theo quy định của pháp luật v đất đai hoặc theo các quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;

....b) Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ theo đúng quy định tại cơ quan nhà nước có thm quyn và đang còn trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định min, giảm tiền thuê đất thì áp dụng ưu đãi (miễn, giảm) tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; trường hợp mức ưu đãi tại Nghị định này cao hơn thì áp dụng mức ưu đãi theo quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.

c) Trường hợp người sử dụng đất chưa làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng đang còn trong thời gian được min, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này mà thuộc trường hợp được miễn tiền thuê đất thì cơ quan thuế chuyển trả hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai đ thực hiện các thủ tục về đất đai (không phải làm thủ tục miễn tiền thuê đất); đối với trường hợp còn lại thì cơ quan thuế tiếp tục làm thủ tục và thông báo cho người sử dụng đất và cơ quan quản lý đất đai theo quy định tại Nghị định này”.

Căn cứ quy định nêu trên, đối với diện tích xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 6 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017.

Kể từ ngày 01/08/2024 (ngày Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 có hiệu lực thi hành), trường hợp người sử dụng đất chưa làm thủ tục hoặc đã làm thủ tục để được miễn tiền thuê theo đúng quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đang còn trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định miễn, giảm tiền thuế đất thì cơ quan thuế chuyển trả hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai đ thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Cục QLCS, CST, PC-BTC;

- Vụ Pháp chế - TCT;

- Website TCT;

- Lưu VT, CS (03b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

Hoàng Thị Hà Giang

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 3810/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách tiền thuê đất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 3810/TCT-CS

01

Luật Đường sắt của Quốc hội, số 06/2017/QH14

02

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

03

Luật Đất đai của Quốc hội, số 31/2024/QH15

04

Nghị định 103/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×