Công văn 3810/TCT-CS 2024 giải đáp chính sách tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3810/TCT-CS

Công văn 3810/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3810/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:28/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 3810/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3810/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 3810_TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 3810/TCT-CS

V/v giải đáp chính

sách tiền thuê đất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

 

Trả lời công văn số 27200/CTHN-QLĐ ngày 10/05/2024 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về tiền thuê đất của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 7 và khoản 15, Điều 3 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017 quy định:

“7. Công trình công nghiệp đường sắt là công trình xây dựng đ phục vụ cho các hoạt động sản xuất, lp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; sản xuất phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng đường st.

15. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường st, phạm vi bảo vệ công trình đường st và hành lang an toàn giao thông đường st. ”

- Tại điểm a, khoản 2, Điều 6 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017 quy định:

2. T chức, cá nhân hoạt động đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau:

a) Giao đất không thu tiền thuê đất đối với diện tích xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quc gia, đường sắt đô thị, min tin thuê đt đối với diện tích xây dng kết cấu h tng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt; ”

- Tại Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Luật quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý Thuế quy định thành phần hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối quy định:

“... 4. Hồ sơ đối với các trường hợp min tiền thuê đất, thuê mặt nước không gn với việc cho thuê đất mới theo quy định của Chính phủ, bao gồm:

a) Văn bản đ nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được min, giảm tiền thuê đt, thuê mt nước.

….

9. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định khác của Chính phủ, bao gồm;

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đt không thu tiền sử dụng đất nay chuyn sang thuê đt hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được min, giảm tiền thuê đất);

c) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thm quyền;

đ) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đi tượng được miễn, giảm tiền thuê đất.”

- Tại khoản 5 Điều 51 Nghị định số của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định

“5. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà người đang sử dụng đất thuộc đối tượng được min, giảm tin thuê đất theo quy định của pháp luật v đất đai hoặc theo các quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;

....b) Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ theo đúng quy định tại cơ quan nhà nước có thm quyn và đang còn trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định min, giảm tiền thuê đất thì áp dụng ưu đãi (miễn, giảm) tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; trường hợp mức ưu đãi tại Nghị định này cao hơn thì áp dụng mức ưu đãi theo quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.

c) Trường hợp người sử dụng đất chưa làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng đang còn trong thời gian được min, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này mà thuộc trường hợp được miễn tiền thuê đất thì cơ quan thuế chuyển trả hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai đ thực hiện các thủ tục về đất đai (không phải làm thủ tục miễn tiền thuê đất); đối với trường hợp còn lại thì cơ quan thuế tiếp tục làm thủ tục và thông báo cho người sử dụng đất và cơ quan quản lý đất đai theo quy định tại Nghị định này”.

Căn cứ quy định nêu trên, đối với diện tích xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 6 Luật Đường sắt số 06/2017/QH4 ngày 01/7/2017.

Kể từ ngày 01/08/2024 (ngày Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 có hiệu lực thi hành), trường hợp người sử dụng đất chưa làm thủ tục hoặc đã làm thủ tục để được miễn tiền thuê theo đúng quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đang còn trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định miễn, giảm tiền thuế đất thì cơ quan thuế chuyển trả hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai đ thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Cục QLCS, CST, PC-BTC;

- Vụ Pháp chế - TCT;

- Website TCT;

- Lưu VT, CS (03b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

Hoàng Thị Hà Giang

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi