Công văn 3686/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3686/TCT-CS

Công văn 3686/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3686/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:17/10/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
----------------
Số: 3686/TCT-CS
V/v: Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2011
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
 
Trả lời công văn số 3773/CT-TH-NV-DT ngày 24/8/2011 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp sau khi có ý kiến của Vụ CST-BTC, Cục QLCS, Tống cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước quy định:
"c) Doanh nghiệp nhà nước đã được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 73 luật Đất đai 2003."
Tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: "6. Đất do Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai."
Tại đoạn 4 mục 3 phần I Thông tư số 89/TC-TCT ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"3. Những loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được quy định ở Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ, hướng dẫn rõ thêm một số trường hợp như sau:
Đất do Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuê dùng vào sản xuất nông nghiệp đã thu tiền thuê đất (có bao hàm cả thuế sử dụng đất nông nghiệp), trừ Ủy ban nhân dân xã cho thuê đất dành cho nhu cầu công ích của xã đã nói ở mục 1 phần I Thông tư này."
Căn cứ các quy định trên, đối với đất của các tổ chức kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH nhà nước một thành viên,...) đã chuyển sang thuê đất của nhà nước để sản xuất nông nghiệp thì không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp, do đó, cũng không thuộc đối tượng để xem xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ và đoạn 4 mục 3 phần I Thông tư số 89/TC-TC ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh biết./
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST., PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi