Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5899:1995 Giấy viết

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5899:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5899:1995 Giấy viết
Số hiệu:TCVN 5899:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1995Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5899 : 1995

GIẤY VIẾT

Writing papers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho giấy sử dụng để làm vở học sinh, giấy tập, giấy ram, sổ công tác

2. Quy cách và kích thước

Giấy viết được sản xuất theo hai dạng, dạng cuộn và dạng tờ.

2.1. Dạng cuộn

Chiều rộng cuộn giấy theo yêu cầu của khách hàng, sai số của chiều rộng cuộn ± 2mm.

Đường kính cuộn thông thường từ 0,8 đến 10m

2.2. Dạng tờ

Kích thước theo TCVN 193 – 66 hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Sai số của tờ giấy:

Đối với kích thước nhỏ hơn 400 mm: ± 1 mm

Đối với kích thước lớn hơn 400 mm: ± 2 mm

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu chất lượng của giấy viết theo đúng quy định trong bảng 1

Bảng 1

Tên các chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Khối lượng 1m2, g không nhỏ hơn

60

TCVN 1270 - 72

2. Độ dài đứt bình quân theo chiều dọc và ngang, m không nhỏ hơn

3000

TCVN 1862 – 76

3. Độ hút nước, ml/phút không nhỏ hơn

30

TCVN 1863 – 76

4. Độ trắng, % không nhỏ hơn.

75

TCVN 1865 - 76

5. Độ ẩm, %

7 ± 1

TCVN 1867 - 76

6. Độ chịu gấp, lần không nhỏ hơn

20

TCVN 1866 - 76

7. Độ nhám, ml/phút không lớn hơn

400

TCVN 3226- 88

8. Độ trơ, %

6 ± 1

TCVN 1864 – 76

9. Độ đục, % không nhỏ hơn

80

 

10. Độ bụi, hạt/m2 không lớn hơn

- Cỡ 0,25 đến 2mm

- Cỡ từ 2 đến 3 mm

 

100

Không cho phép

TCVN 1868 – 76

3.2. Giấy phải đóng đều về độ dày và sự phân bố xơ sợi và không được nhăn gấp, thủng rách hoặc dấy bẩn

3.3. Cuộn giấy phải tròn, chặt, mặt cắt hai đầu cuộn giấy phải phẳng, sạch sẽ.

3.4. Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 3. Các mối nối phải được dán cẩn thận bằng băng dính.

3.5. Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút hai đầu.

3.6. Mép tờ giấy phải phẳng, nhẵn, không bị xơ xước; Độ xiên của tờ giấy không lớn hơn 0,3%.

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 – 81.

4.2. Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các TCVN ghi trong bảng 1.

5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

5.1. Bao gói

5.1.1. Giấy dạng tờ được gói thành ram với số lượng 500 ± 10 tờ/ram và được đóng thành kiện theo yêu cầu của khách hàng.

5.1.2. Giấy dạng cuộn được bao gói bằng 4 lớp giấy bao gói.

Hai đầu cuộn phải bịt bằng 3 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.

5.2. Ghi nhãn

5.2.1. Trên mỗi ram giấy phải có nhãn ghi ký hiệu cơ sở sản xuất, tên sản phẩm.

5.2.2. Các cuộn giấy và kiện giấy phải có nhãn ghi:

- Tên sản phẩm

- Tên cơ sở sản xuất

- Khối lượng

- Ngày sản xuất

Nhãn dán ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy hoặc kiện giấy.

5.3. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui bạt che mưa, và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy hoặc kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, và bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

5.4. Bảo quản

Kho chứa giấy phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát. Các cuộn giấy phải được xếp cách sàn 30cm và cách tường 40cm.

Kho phải có hệ thống cứu hỏa tốt, phải được thường xuyên kiểm tra để tránh hỏa hoạn.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi