- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4687:1989 Quặng tinh inmenit-Mác-Yêu cầu kỹ thuật
| Số hiệu: | TCVN 4687:1989 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1989 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4687:1989
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4687:1989
TCVN 4687:1989
QUẶNG TINH INMENIT - MÁC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Inmenite concentrate - Marks - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 4687:1989 do Viện luyện kim màu - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Vụ kỹ thuật - Bộ Cơ khí và luyện kim đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẶNG TINH INMENITE - MÁC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Inmenite concentrate - Marks - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quặng tinh Inmenit được làm giầu từ quặng sa khoáng bằng phương pháp: tuyển trọng lực, tuyển từ và tuyển điện.
1. Mác
Mác quặng tinh Inmenit được quy định như trong Bảng 1.
Bảng 1
| Mác | Tên gọi | Lĩnh vực sử dụng chủ yếu |
| QT Inmenit - 1 | Quặng tinh Inmenit loại 1 | Để sản xuất bột màu TiO2 |
| QT Inmenit - 2 | Quặng tinh Inmenit loại 2 | Để làm thuốc bọc que hàn |
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Quặng tinh Inmenit được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong Bảng 2.
Bảng 2
| Mác | Hàm lượng, TiO2không nhỏ hơn | Hàm lượng tạp chất, không lớn hơn | Độ ẩm, không lớn hơn | ||||||
| SiO2 | P | S | Cl- | Cr2O3 | V2O5 | Sn | |||
| QT Inmenit - 1 | 50 | 1 | 0,03 | 0,03 | - | 0,06 | 0,02 | 0,10 | 3 |
| QT Inmenit - 2 | 45 | 2 | 0,03 | 0,03 | 0,01 | - | - | 0,15 | 3 |
2.2. Trong quặng tinh Inmenit không được để lẫn các vật lạ như: giấy, giẻ, gỗ, gạch đá, sỏi cát, mảnh kim loại...
3. Bao bì, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Quặng tinh Inmenit phải được giao hàng thành từng lô, mỗi lô phải có giấy chứng nhận phẩm chất kèm theo. Khối lượng của lô được quy định theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
3.2. Quặng tinh Inmenit được đóng gói bao PE 1 lớp, ngoài bọc bao dứa. Mỗi bao đựng 40 kg quặng với sai số cho phép về khối lượng là ± 1 kg/bao.
3.3. Nhãn hiệu ghi trên bao phải rõ nét và có ghi:
- Tên cơ sở sản xuất và cơ quan quản lý cấp trên;
- Mác quặng tinh theo TCVN (số hiệu);
- Khối lượng tính;
- Khối lượng cả bì.
3.4. Khi bốc dỡ bao quặng phải nhẹ nhàng.
3.5. Bao quặng cần được bảo quản trong kho kín, khô ráo, có bục kê. Bao được xếp thành từng lô, mỗi chồng có không quá 20 bao, xếp cách sàn và tường kho ít nhất 20 cm.
3.6. Bao quặng cần được chuyên chở bằng các phương tiện vận chuyển có che phủ kín, sạch sẽ và khô ráo.
3.7. Trong trường hợp có sự thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận, quặng tinh Inmenit có thể được vận chuyển trong các thùng chuyên dùng dưới dạng rời.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!