Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4681:1989 Ren ống hình trụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4681:1989
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4681:1989 Ren ống hình trụ
Số hiệu: | TCVN 4681:1989 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/12/2008 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4681 : 1989
REN ỐNG HÌNH TRỤ
Pipe cylindical thread
Lời nói đầu
TCVN 4681 : 1989 thay thế cho TCVN 205 : 1966 và TCVN 206 : 1966
TCVN 4681 : 1989 do Viện nghiên cứu máy – Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban khoa học và kỹ thuật nhà nước(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
REN ỐNG HÌNH TRỤ
Pipe cylindical thread
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ren ống hình trụ dùng trong mối ghép ren trụ trong mối ghép ren trụ trong với ren côn ngoài theo TCVN 207 : 1966 và TCVN 208 : 1966 và quy định prôfin, kích thước cơ bản và dung sai ren.
1. Profin
1.1 Prôfin danh nghĩa của ren và kích thước các phần tử của ren phải theo đúng chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1
Hình 1
D2 – đường kính trung bình của ren trong;
r – bước ren;
H – chiều cao của tam giác khởi xuất
H1 – chiều cao làm việc của prôfin
R – bán kính góc lượn của đỉnh và rãnh ren
Bảng 1
Bước | Số bước Z trên miền dài 25,4 mm | H = 0,960491P | H = 0,640327P | = 0,160082P | R = 0,137329P |
0,907 | 28 | 0,871165 | 0,580777 | 0,145194 | 0,124557 |
1,337 | 19 | 1,264176 | 0,856117 | 0,214029 | 0,183609 |
1,814 | 14 | 1,742333 | 0,161553 | 0,290389 | 0,249115 |
2,309 | 11 | 2,217774 | 1,479513 | 0,369629 | 0,317093 |
CHÚ THÍCH: Trị số bằng số của bước được xác định từ tỷ số P= 25,4/2 làm tròn đến 3 chữ số sau dấu phẩy và dùng để tính các phần tử cơ bản của prôfin
1.2 Ký hiệu kích thước ren, bước và các trị số danh nghĩa đường kính ngoài trung bình và đường kính trong của ren phải theo đúng các chỉ dẫn trong Hình 1 và trong Bảng 2.
1.3 Cho phép cắt bằng đỉnh ren trong cũng như ren ngoài trong trường hợp không nối ghép được với ren côn ngoài theo TCVN 207 : 1966.
Khi lựa chọn kích thước cần ưu tiên dùng dãy một trước dãy hai.
Bảng 2
mm
Ký hiệu kích thước ren | Bước P | Đường kính ren | |||
Dãy 1 | Dãy 2 | d.D | D2.d2 | D1.d1 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| 0,907 | 7,723 | 7,142 | 6,561 | |
| 9,728 | 9,147 | 8,566 | ||
| 1,337 | 13,157 | 12,301 | 11,445 | |
| 16,862 | 15,906 | 14,950 | ||
| 20,555 | 19,793 | 18,631 | ||
| 22,911 | 21,743 | 20,987 | ||
| 26,411 | 25,279 | 24,117 | ||
| 30,201 | 29,039 | 27,877 | ||
1 |
| 1,014 | 33,249 | 31,770 | 30,291 |
| 1 | 37,897 | 36,478 | 34,939 | |
1 |
|
| 41,910 | 40,431 | 38,932 |
| 1 |
| 44,383 | 42,844 | 41,365 |
1 |
| 2,309 | 47,803 | 46,324 | 44,845 |
| 1 |
| 53,746 | 52,267 | 50,780 |
2 |
|
| 59,614 | 58,135 | 56,656 |
| 2 |
| 65,710 | 64,231 | 62,752 |
2 |
|
| 75,710 | 73,705 | 72,226 |
| 2 |
| 81,334 | 80,655 | 78,372 |
3 |
|
| 97,884 | 86,405 | 103,372 |
| 3 |
| 93,980 | 92,501 | 110,078 |
3 |
|
| 100,330 | 98,851 | 97,372 |
| 3 |
| 106,680 | 105,201 | 103,722 |
4 |
|
| 113,030 | 111,551 | 110,078 |
| 4 |
| 125,730 | 124,250 | 122,722 |
5 |
|
| 138,430 | 136,951 | 135,475 |
| 5 |
| 151,130 | 149,651 | 148,172 |
6 |
|
| 163,830 | 162,351 | 168,872 |
2.2 Trị số bằng số của đường kính d2 và d1 được tính theo công thức dưới đây:
d2 = D2 = d – 0,640327.P (1)
d1 = D1 = d – 1,280654.P (2)
Trị số bằng số của đường kính d được quy định theo thực nghiệm.
3 Dung sai
3.1 Sơ đồ miền dung sai ren ngoài và trong được chỉ dẫn trên Hình 2
Sai lệch được tính từ prôfin danh nghĩa của ren theo chiều vuông góc với đường trục của ren.
3.2 Dung sai đường kính trung bình của ren được quy định trong hai cấp chính xác có kí hiệu là A và B
Hình 2
es – sai lệch trên của đường kính ren ngoài
Es – sai lệch trên của đường kính ren trong
ei – sai lệch dưới của đường kính ren ngoài
EI – sai lệch dưới của đường kính ren trong
Td, Td2 – dung sai đường kính
TD1, TD2 – d, d2, D1, D2
Dung sai đường kính trung bình của ren là dung sai tổng cộng, không qui định dung sai đường kính d1, và D.
3.3 Trị số bằng số của dung sai đường kính ren ngoài và trong phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 3.
3.4 Chiều dài vặn ren được phân chia theo hai nhóm bình thường N và L và được chỉ dẫn trong Bảng 4
3.5 Dung sai ren, nếu không có điều kiện đặc biệt, phải được đảm bảo với chiều dài vặn ren bình thường lớn nhất ở Bảng 4 hoặc đối với toàn bộ chiều dài ren nếu chiều dài ren nhỏ hơn chiều dài vặn ren bình thường lớn nhất.
3.6 Dung sai đường kính trung bình của ren trong theo tiêu chuẩn này cũng dùng cho nối ghép với ren côn ngoài theo TCVN 208 : 1966, phải tương ứng với cấp chính xác A.
Khi đó kết cấu các chi tiết có ren trụ trong phải đảm bảo chiều dài vặn ren với ren côn ngoài ở chiều sâu không nhỏ hơn chỉ dẫn trong TCVN 207 : 1966.
3.7 Trị số bằng số của những sai lệch giới hạn đường kính ren ngoài và trong phải theo đúng chỉ dẫn trong Bảng 5.
3.8 Sai lệch giới hạn phần cắt của đỉnh và rãnh ren ngoài và trong được chỉ dẫn trong phụ lục.
Bảng 3
Ký hiệu kích thước ren | Bước ren P mm | Ren ngoài | Ren trong | ||||
Đường kính ren | |||||||
d | d2 | D2 | D1 | ||||
Td | Td2 | TD2 | TD1 | ||||
| Cấp A | Cấp B | Cấp A | Cấp B |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
0,907 | 214 | 107 | 214 | 107 | 214 | 202 | |
1,337 | 250 | 125 | 250 | 125 | 250 | 445 | |
1,014 | 234 | 142 | 234 | 142 | 234 | 541 | |
1 | 2,309 | 360 | 180 | 360 | 180 | 360 | 640 |
1 | |||||||
2 | |||||||
2 | 434 | 217 | 434 | 217 | 434 | ||
2 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
3 | |||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
CHÚ THÍCH: Trị số bằng số của dung sai được quy định theo thực nghiệm.
Bảng 4
mm
Ký hiệu kích thước ren | Bước ren P | Chiều dài vặn ren | |
N | L | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
0,907 | Trên 4 đến 12 | Trên 12 | |
1,337 | Trên 5 đến 15 | Trên 15 | |
1,814 | Trên 7 đến 22 | Trên 22 | |
1 | 2,309 | Trên 10 đến 30 | Trên 30 |
1 | |||
1 | |||
1 | |||
1 | Trên 12 đế 36 | Trên 36 | |
1 | |||
2 | |||
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
| Trên 13 đến 40 | Trên 40 |
3 |
| ||
3 |
| ||
4 |
| ||
4 |
| ||
5 |
| ||
5 |
| ||
6 |
|
CHÚ THÍCH: Trị số bằng số của chiều dài vặn ren được quy định theo thực nghiệm.
4 Ký hiệu
4.1 Ký hiệu ren ống hình trụ bao gồm chữ G, các ký hiệu kích thước ren và cấp chính xác đường kính trung bình. Đối với ren trái được ký hiệu thêm chữ LH.
Ví dụ ký hiệu ren:
Cấp chính xác A : G1 - A
Ren trái cấp chính xác B : G1LH – B
4.2 Trong ký hiệu không ghi chiều dài vặn ren H. Chiều dài vặn ren L tính theo mm được ghi sau gạch ngang của ký hiệu ren.
VÍ DỤ: C1LH – B – 40
4.3 Lắp ghép được ký hiệu bằng phân số trong đó tử số chỉ cấp chính xác ren trong và mẫu số chỉ cấp chính xác ren ngoài.
VÍ DỤ: G1 - A/A
G1 - A/B
4.4 Mối ghép ren ống hình trụ trong cấp chính xác A theo tiêu chuẩn với ren ống hình trụ côn ngoài theo TCVN 208 : 1966 được ký hiệu như sau:
Ví dụ: 1- A hoặc G/R1 - A
Bảng 5
mm
Ký hiệu kích thước ren | Bước ren P | Ren ngoài | Ren trong | ||||||||||
Đường kính ren | |||||||||||||
d | d2 | d1 | D | D2 | D1 | ||||||||
Sai lệch giới hạn ,m | |||||||||||||
es | ei | es | ei | es | EI | ES | EI | ES | EI | ||||
Cấp A | Cấp B | Cấp A | Cấp B | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
0,907 | 0 | -214 | 0 | -107 | -214 | 0 | 0 | +107 | +214 | 0 | +202 | 0 | |
1,337 | 0 | -250 | 0 | -125 | -250 | 0 | 0 | +125 | +250 | 0 | +445 | 0 | |
1,814 | 0 | -234 | 0 | -142 | -234 | 0 | 0 | +142 | +234 | 0 | +541 | 0 | |
1 | 2,309 | 0 | -360 | 0 | -180 | -360 | 0 | 0 | +180 | +360 | 0 | +640 | 0 |
1 | |||||||||||||
1 | |||||||||||||
1 | |||||||||||||
1 | |||||||||||||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
2 |
| 0 | -434 | 0 | -217 | -434 | 0 | 0 | +217 | +434 | 0 | +640 | 0 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÚ THÍCH: Không quy định sai lệch dưới của đường kính trong d1 và sai lệch trên của đường kính ngoài D.
Phụ lục
Sai lệch giới hạn phần cắt của đinh và rãnh ren.
1. Phụ lục này quy định sai lệch giới hạn phần cắt kích thước của đỉnh và rãnh ren ngoài và trong những sai lệch này là xuất phát điểm dùng để thiết kế các đạo cụ tạo ren và không bắt buộc phải kiểm tra nếu không có những quy định riêng.
2. Sai lệch giới hạn kích thước được chỉ dẫn trên Hình 3 và Bảng 6.
Hình 3
es – sai lệch trên của phần cắt đỉnh và rãnh ren ngoài.
ES – sai lệch trên của phần cắt đỉnh và rãnh ren trong
ei – sai lệch dưới của phần cắt đỉnh và rãnh ren ngoài
EI – sai lệch dưới của phần cắt đỉnh và rãnh ren trong
Bảng 6
Phần cắt của đỉnh ren ngoài và trong | Phần cắt của rãnh ren ngoài và trong | ||
Sai lệch giới hạn, m | |||
es = ES | ei = EI | es = ES | ei = EI |
+75 | +25 | 0 | -50 |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.