Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4651:1988 Quặng sa khoáng-Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4651:1988

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4651:1988 Quặng sa khoáng-Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit
Số hiệu:TCVN 4651:1988Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:1988Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4651:1988

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT

Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content

Lời nói đầu

TCVN 4651:1988 do Trung tâm Vật liệu hạt nhân biên soạn, Viện năng lượng nguyên tử Quốc gia đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT

Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử xác định hàm lượng xeri oxit trong khoáng vật monaxit tách ra từ sa khoáng. Các quy định chung về phân tích hóa học và cách lấy mẫu theo TCVN 4422:1987.

1. Nguyên tắc

Phương pháp dựa trên việc chuẩn độ xác định gián tiếp Ce4+ trong dung dịch mẫu thông qua việc chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng kali bicromat.

2. Dụng cụ và hóa chất

Dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,1N;

Dung dịch muối Mohr 0,1 N, luôn luôn được xác định lại nồng độ đồng thời với phép chuẩn độ xác định Xeri;

Axit sunfuric, PA, dung dịch (1 + 1);

Axit photphoric đặc, PA;

Kali pesunfat tinh thể, PA;

Natri diphenylamin sunfonat, dung dịch chất chỉ thị;

Dung dịch Ce4+ chuẩn pha từ CeO2, PA;

Bạc nitrat, dung dịch 0,1N.

3. Cách tiến hành

Hút vào bình nón một lượng dung dịch mẫu A (TCVN 4650:1988) sao cho lượng CeO2 có khoảng 50 mg, thêm 5 ml axit sunfuaric (1 + 1) và pha loãng đến thể tích 100 ml bằng nước cất. Thêm khoảng 2 g kali pesunfat (có thể thay bằng amoni pesunfat và thêm 10 giọt dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Đun dung dịch sôi trên bếp khoảng 20 phút (không ít hơn). Để nguội. Thêm 10 ml dung dịch muối Mohr 0,1 N và 5 ml axit photphoric đặc. Chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng dung dịch kali bicromat chuẩn.

4. Tính toán kết quả

Hàm lượng Xeri oxyt (x) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

v1, c1 là thể tích (ml) và nồng độ (N) tương ứng của dung dịch muối Mohr;

v2, c2 là thể tích và nồng độ tương ứng của dung dịch kali bicromat;

vo là thể tích bình định mức chứa dung dịch Xeri ban đầu (ml);

v là thể tích dung dịch lấy đem chuẩn độ (ml);

m là lượng cân mẫu (g);

Trong trường hợp: c1 = c2 = 0,1 N thì:

5. Độ lệch cho phép

Độ lệch giữa các kết quả xác định song song không được vượt quá giá trị cho trong bảng dưới đây:

Hàm lượng Xêri oxyt, %

Độ lệch tuyệt đối cho phép, %

Từ 10 đến 20

0,3

Trên 20 đến 40

0,5

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi