Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4651:1988 Quặng sa khoáng-Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit

Số hiệu: TCVN 4651:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1988
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4651:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4651:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4651:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4651:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 4651:1988

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT

Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content

 

Lời nói đầu

TCVN 4651:1988 do Trung tâm Vật liệu hạt nhân biên soạn, Viện năng lượng nguyên tử Quốc gia đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT

Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử xác định hàm lượng xeri oxit trong khoáng vật monaxit tách ra từ sa khoáng. Các quy định chung về phân tích hóa học và cách lấy mẫu theo TCVN 4422:1987.

1. Nguyên tắc

Phương pháp dựa trên việc chuẩn độ xác định gián tiếp Ce4+trong dung dịch mẫu thông qua việc chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng kali bicromat.

2. Dụng cụ và hóa chất

Dung dịch chuẩn K2Cr2O70,1N;

Dung dịch muối Mohr 0,1 N, luôn luôn được xác định lại nồng độ đồng thời với phép chuẩn độ xác định Xeri;

Axit sunfuric, PA, dung dịch (1 + 1);

Axit photphoric đặc, PA;

Kali pesunfat tinh thể, PA;

Natri diphenylamin sunfonat, dung dịch chất chỉ thị;

Dung dịch Ce4+chuẩn pha từ CeO2, PA;

Bạc nitrat, dung dịch 0,1N.

3. Cách tiến hành

Hút vào bình nón một lượng dung dịch mẫu A (TCVN 4650:1988) sao cho lượng CeO2có khoảng 50 mg, thêm 5 ml axit sunfuaric (1 + 1) và pha loãng đến thể tích 100 ml bằng nước cất. Thêm khoảng 2 g kali pesunfat (có thể thay bằng amoni pesunfat và thêm 10 giọt dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Đun dung dịch sôi trên bếp khoảng 20 phút (không ít hơn). Để nguội. Thêm 10 ml dung dịch muối Mohr 0,1 N và 5 ml axit photphoric đặc. Chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng dung dịch kali bicromat chuẩn.

4. Tính toán kết quả

Hàm lượng Xeri oxyt (x) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

v1, c1là thể tích (ml) và nồng độ (N) tương ứng của dung dịch muối Mohr;

v2, c2là thể tích và nồng độ tương ứng của dung dịch kali bicromat;

volà thể tích bình định mức chứa dung dịch Xeri ban đầu (ml);

v là thể tích dung dịch lấy đem chuẩn độ (ml);

m là lượng cân mẫu (g);

Trong trường hợp: c1 = c2 = 0,1 N thì:

5. Độ lệch cho phép

Độ lệch giữa các kết quả xác định song song không được vượt quá giá trị cho trong bảng dưới đây:

Hàm lượng Xêri oxyt, %

Độ lệch tuyệt đối cho phép, %

Từ 10 đến 20

0,3

Trên 20 đến 40

0,5

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4651:1988

01

Quyết định 2919/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4650:1988 Quặng sa khoáng-Phương pháp xác định hàm lượng lantan oxit

03

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×