Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4422:1987 Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4422:1987

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4422:1987 Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
Số hiệu:TCVN 4422:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1987Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4422:1987

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC

Sandstone - Method for the preparation of samples for chemical analysis

 

Lời nói đầu

TCVN 4422:1987 do Trung tâm vật liệu hạt nhân biên soạn, Viện Năng lượng Nguyên tử quốc gia đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC

Sandstone - Method for the preparation of samples for chemical analysis

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích chuẩn bị mẫu sa khoáng nặng ven biển cho phân tích hóa học.

1. Một số quy định đối với mẫu phân tích

1.1. Mẫu cho phân tích hóa học là mẫu được chuẩn bị để xác định thành phần hóa học của mẫu từ một lô sản phẩm của sa khoáng, đã được làm giàu bằng các phương pháp tuyển khoáng.

1.2. Mẫu phải có khối lượng tối thiểu tương ứng với các giá trị ghi trong Bảng 1 và phải có kích thước hạt không lớn hơn 3 mm.

1.3. Mẫu phải được bao gói cẩn thận, phải có nhãn ghi đầy đủ:

Ký hiệu mẫu;

Tên khoáng vật;

Khối lượng mẫu;

Cỡ hạt lớn nhất;

Ngày lấy mẫu;

Cơ quan lấy mẫu;

2. Thiết bị và dụng cụ

Các máy nghiền thô và mịn;

Máy nghiền bi nhôm oxit;

Bộ rây theo TCVN 2230:1970;

Cân kỹ thuật chính xác đến 0,01 g;

Thìa sứ;

Bay trộn mẫu;

Cối mã não;

Tấm mỏng (Thủy tinh, nhựa, kim loại) kích thước khoảng 30 cm ´ 40 cm để trộn lẫn.

3. Nội dung của phương pháp

Dùng phương pháp chia tư để chia mẫu làm 2 phần, một phần làm mẫu phân tích, một phần để xác định độ ẩm và làm mẫu lưu.

Phần được phân tích để nghiền và giản lược mẫu bằng phương pháp chia tư đến kích thước không lớn hơn 0,074 mm.

4. Cách tiến hành

Dùng một thìa sứ (hoặc bay) trộn đều toàn bộ mẫu trên tấm mỏng. Sau đó dùng thìa sứ xúc mẫu lên để thành một đống hình nón. Sau đó lại san bằng đống và lặp lại việc tạo thành đống hình nón hai lần nữa. Dùng bay san bằng mẫu thành một lớp mỏng tròn có độ dày phụ thuộc vào kích thước hạt như đã ghi ở Bảng 1. Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau. Gộp hai phần đối diện với nhau từng đôi một ta được hai phần. Một phần để lưu. Phần còn lại được nghiền, rây, phân chia đối đỉnh nhiều lần cho đến cỡ hạt 0,1 mm (xem hình X). Cuối cùng phần mẫu để phân tích được nghiền bằng cối mã não hoặc máy nghiền bi nhôm oxit cho đến khi toàn bộ mẫu hạt qua rây có kích thước 0,074 mm.

Bảng 1 - Sự phụ thuộc của khối lượng mẫu và độ dầy của lớp mẫu vào kích thước hạt trong quá trình xử lý mẫu.

Kích thước hạt (mm)

Khối lượng tối thiểu (kg)

Độ dầy lớp mẫu (mm)

Lớn hơn 1 đến 3

Lớn hơn 0,5 đến 1

Lớn hơn 0,1 đến 0,5

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,1

2

1

0,4

0,2

20 - 30

10 - 20

10 - 15

5 - 10

Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi