Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4427:1987 Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit

Số hiệu: TCVN 4427:1987 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1987
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4427:1987

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4427:1987

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4427:1987 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4427:1987 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 4427:1987

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT

Sandstone - Method for the determination of iron content

 

Lời nói đầu

TCVN 4427:1987 do Trung tâm vật liệu hạt nhân ` Viện Năng lượng Nguyên tử quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT

Sandstone - Method for the determination of iron content

Tiêu chuẩn này quy định cho việc xác định tổng hàm lượng sắt oxit có trong tinh quặng ilmenit tuyển từ sa khoáng ven biển Việt Nam. Khi phân tích phải tuân theo các quy định chung của TCVN 4422:1987.

1. Nội dung của phương pháp

Mẫu quặng được hòa tan, ion sắt (III) được khử thành ion sắt (II) bằng dung dịch thiếc (II) clorua. Sắt (II) được chuẩn độ bằng dung dịch kali dicromat với chất chỉ thị là natri diphenylamine sunfonat.

2. Thiết bị dụng cụ và hóa chất

2.1. Thiết bị và dụng cụ

Lò nung 1000oC;

Cân phân tích;

Tủ sấy;

Chén sứ 30 ml;

Cốc 300 ml, 250 ml;

Bình định mức 1000 ml;

Bình 20 l;

Ống đong 10 ml, 100 ml;

Buret 25 ml;

Bình tam giác rộng miệng 250 ml;

Mặt kính đồng hồ các loại.

2.2. Hóa chất

Axit sunfuric, dung dịch (d = 1,84), (1 + 1), (1 + 4) và (1 + 19);

Axit clohydric, dung dịch (d = 1,19);

Amoni florua, dung dịch 40 %;

Natri diphenylamin sunfonat, dung dịch 0,025 %;

Kali pemanganat, dung dịch 10 %;

Magiê oxit;

Natri cacbonat;

Thủy ngân (II) clorua, dung dịch 5 %;

Bột mì (hoặc tinh bột);

Kali dicromat.

3. Chuẩn bị hóa chất

3.1. Hỗn hợp nung

Trộn natri cacbonat với bột mỳ (hoặc tinh bột) đã sấy khô ở 110oC và magiê oxit đã nung 2 giờ ở nhiệt độ 1000oC theo tỷ lệ khối lượng 6:4:1. Bảo quản hỗn hợp nung trong bình kín.

3.2. Thiếc (II) clorua, dung dịch 10 %

Hòa 10 g thiếc (II) clorua trong 50 ml axit clohidric (1 + 2) đun nóng cho tan hết rồi thêm tiếp axit đến 100 ml. Đựng dung dịch trong một lọ thủy tinh mầu tối và cho vào dung dịch thêm ít hạt thiếc để bảo quản tốt.

3.3. Kali dicromat, dung dịch chuẩn 0,1 N (và 0,2 N)

Cân 4,3895 gam (và 8,7752 g) kali dicromat đã được kết tinh lại và sấy khô ở 180oC đến 200oC trong 2 giờ, cho vào cốc 500 ml và hòa tan trong 300 ml nước. Rót dung dịch vào bình định mức 1000 ml thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

4. Cách tiến hành

Cân chính xác 0,5 g mẫu, trộn đều trong một chén sứ với khoảng 2,0 g hỗn hợp nung. Đổ hỗn hợp ra một tờ giấy lọc không tan phần dính trong chén cũng được lấy ra bằng cách trộn với khoảng 0,1g đến 0,2 g hỗn hợp nung và cũng đổ vào tờ giấy lọc trên. Gói hỗn hợp lại, nén chặt và đặt gói vào một chén sứ đã đổ magiê oxit đầy khoảng 3/4 chén. Giấy lọc được đốt cháy cẩn thận, sau đó chén được nung ở nhiệt độ 950oC đến 1000oC trong khoảng 20 phút. Sau khi để nguội, lấy khối nung ra khỏi chén, cho vào bình tam giác rộng miệng 250 ml, cho thêm khoảng 10 ml nước nóng, đun sôi, lắc đều và thêm 1 ml dung dịch amoni florua, rót cẩn thận vào bình trên theo thành bình 25 ml dung dịch axit clohidric và 5 ml dung dịch thiếc (II) clorua. Đậy bình bằng một mặt kính đồng hồ và đun sôi đến khi dung dịch mất màu vàng. Nếu dung dịch vẫn còn màu vàng của ion sắt (III) cần thêm dần dung dịch thiếc (II) clorua đến khi mất màu vàng và cho thêm 0,5 ml thiếc (II) clorua nữa. Thêm nước để dung dịch có thể tích khoảng 100 ml. Sau đó, giỏ từng giọt kali pemanganat, vừa giỏ vừa lắc đều đến khi dung dịch có màu vàng. Lại giỏ từng giọt dung dịch thiếc (II) clorua đến khi dung dịch mất màu vàng và dư một vài giọt.

Cho tiếp vào bình 10 ml dung dịch axit sunfuric (1 + 4). Tráng thành bình bằng nước. Sau khi làm nguội dung dịch, cho thêm 5 ml dung dịch thủy ngân (II) clorua, lắc đều rồi để yên 5 phút. Thêm 10 ml dung dịch natri diphenylamine sunfonat, 4 ml dung dịch amoni florua và tiến hành chuẩn độ ngay bằng một dung dịch chuẩn kali dicromat đến khi dung dịch có màu tím sẫm bên trong khoảng 10 giây đến 20 giây. Việc sử dụng dung dịch chuẩn kali dicromat nào phụ thuộc vào hàm lượng sắt có trong mẫu lớn hay bé.

5. Xử lý kết quả

5.1. Hàm lượng phần trăm của sắt X có trong mẫu, được tính theo công thức:

trong đó:

T là độ chuẩn của dung dịch kali dicromat, tính bằng g/ml, ở đây 1 ml dung dịch chuẩn tương ứng với 0,005 g (và 0,01 g) sắt;

V là thể tích của dung dịch kali dicromat cần thiết để chuẩn độ mẫu quặng, tính bằng ml;

V1 là thể tích của dung dịch kali dicromat cần thiết để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;

G là lượng mẫu cân để phân tích.

5.2. Độ lệch cho phép

Độ lệch giữa các kết quả xác định đồng thời không được vượt quá các giá trị cho trong bảng dưới đây:

Hàm lượng sắt, %

Độ lệch cho phép, %

Nhỏ hơn hoặc bằng 20

Lớn hơn 20 đến 40

Lớn hơn 40 đến 60

Lớn hơn 60

0,3

0,4

0,5

0,6

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4427:1987

01

Quyết định 2919/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4422:1987 Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học

03

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×