Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4367:1986 ST SEV 3332:1981 Hệ thống tài liệu thiết kế-Quy tắc ghi kích thước, dung sai và lắp ghép phân tử côn

Số hiệu: TCVN 4367:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4367:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4367:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4367:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4367:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 4367:1986

ST SEV 3332:1981

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC GHI KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP PHẦN TỬ CÔN

System for design documentation - Rules of dimensioning, tolerancing and fitting cones

 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn này phù hợp hoàn toàn với ST SEV 3332:1981.

TCVN 4367:1986 do Viện nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC GHI KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP PHẦN TỬ CÔN

System for design documentation - Rules of dimenionning, tolerancing and fitting cones

Tiêu chuẩn này quy định quy tắc chung ghi kích thước, sai lệch giới hạn các phần tử côn trên bản vẽ dùng trong các ngành công nghiệp.

1. Ghi kích thước

1.1. Trị số và hình dạng phần tử côn được xác định bằng cách ghi ba trong số các kích thước sau đây (Hình 1):

1) Đường kính đáy lớn D;

2) Đường kính đáy nhỏ d;

3) Đường kính Ds của mặt cắt ngang ứng với vị trí đường trục cho trước Ls;

4) Chiều dài phần tử côn L;

5) Góc côn α;

6) Độ côn C.

Cho phép ghi kích thước phụ làm kích thước tham khảo (H.1c).

1.2. Không ghi trên bản vẽ các kích thước của phần tử côn đã tiêu chuẩn hóa, chỉ ghi ký hiệu quy ước theo TCVN tương ứng trên giá, ngang đường gióng như trên Hình 2.

Hình 1

 

Hình 2

2. Ghi dung sai phần tử côn

2.1. Sai lệch giới hạn kích thước phần tử côn ghi theo TCVN 9:1985. Dung sai và lắp ghép theo TCVN 260:1986.

2.2. Nếu phần tử côn được xác định bằng độ côn thì sai lệch giới hạn góc côn được ghi trực tiếp một trong ba cách sau dưới ký hiệu độ côn:

1) Trị số (H.3)

2) Ký hiệu quy ước, ví dụ ±  (H.4)

3) Ký hiệu quy ước kèm theo trị số sai lệch giới hạn tương ứng để trong dấu ngoặc đơn (H.5);

Sai lệch giới hạn góc côn theo TCVN 260:1986.

Hình 3

Hình 4

2.3. Nếu phần tử côn được xác định bằng góc côn, trị số sai lệch giới hạn của góc côn ATα ứng với cấp chính xác yêu cầu theo TCVN 260:1986, được ghi trực tiếp sau giá trị danh nghĩa (H.6).

Hình 5

Hình 6

2.4. Dung sai hình dạng của phần tử côn (dung sai độ tròn và dung sai độ thẳng của đường sinh) ghi theo TCVN 10:1985. (H.7).

Khi ghi dung sai độ thẳng của đường sinh trên phần tử côn có độ côn không lớn hơn 1: 3, cho phép vẽ đường nối từ khung tới phần tử côn vuông góc với đường trục của nó. (H.8)

Hình 7

Hình 8

2.5. Nếu dung sai của phần tử côn được cho bằng dung sai đường kính TD ở một tiết diện ngang bất kì, thì giá trị độ côn hay góc côn phải ghi trong khung chữ nhật (H.9 và H.10).

Hình 9

Hình 10

2.6. Nếu dung sai của phần tử côn được cho bằng dung sai được kính TDs,ở một tiết diện ngang cho trước, thì giá trị khoảng cách từ mặt chuẩn đến tiết diện Ls, phải ghi trong khung chữ nhật (H.11).

2.7. Nếu dung sai của phần tử côn được cho bằng sai lệch giới hạn vị trí được trục cho trước LS, thì giá trị đường kính Ds, của phần tử côn ở tiết diện này phải ghi trong khung chữ nhật (H.12).

Hình 11

Hình 12

3. Ghi kích thước và lắp ghép cho mối ghép côn

3.1. Nếu lắp ghép các phần tử côn tiếp ghép được thực hiện bằng cách phối hợp các phần tử kết cấu của côn tiếp ghép, thì trên bản vẽ lắp kích thước đặc trưng mối ghép, có thể được ghi làm kích thước tham khảo (H.13).

3.2. Nếu lắp ghép các phần tử côn tiếp theo được thực hiện theo khoảng cách cho trước giữa các mặt chuẩn Zpf, thì phải ghi kích thước xác định khoảng cách giữa hai mặt chuẩn này. Còn kích thước đặc trưng mối ghép có thể ghi làm kích thước tham khảo (H.14).

Hình 13

Hình 14

3.3. Nếu lắp ghép các phần tử côn tiếp theo được thực hiện theo độ dịch chuyển hướng trục cho trước E, từ vị trí ban đầu của chúng, thì phải ghi giá trị của dịch chuyển này. Vị trí ban đầu của các phần tử côn được ghi bằng nét gạch gạch mảnh và hai chấm, còn kích thước xác định khoảng cách giữa hai mặt chuẩn và kích thước đặc trưng mối ghép có thể ghi làm kích thước tham khảo (H.15).

Hình 15

3.4. Nếu lắp ghép các phần tử côn tiếp ghép được thực hiện bằng lực ép cho trước đặt tại vị trí ban đầu của các phần tử côn, thì phải ghi độ lớn của lực ép trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ, thí dụ “Lực ép Fs = …N”. Khoảng cách giữa hai vị trí ban đầu của các mặt chuẩn và kích thước đặc trưng mối ghép có thể ghi làm kích thước tham khảo (H.16).

Hình 16

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4367:1986

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×