Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4279-1:2008 ISO 3442-1:2005 Máy công cụ-Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp-Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4279-1:2008

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4279-1:2008 ISO 3442-1:2005 Máy công cụ-Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp-Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then
Số hiệu:TCVN 4279-1:2008Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:24/12/2008Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4279-1 : 2008

ISO 3442-1 : 2005

MÁY CÔNG CỤ - KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 1: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG TAY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN

Machine tools - Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws – Part 1: Manually operated chucks with tongue and groove type jaws

Lời nói đầu

TCVN 4279-1 : 2008; TCVN 4279-2 : 2008; TCVN 4279-3 : 2008; thay thế cho TCVN 4279 : 1986.

TCVN 4279-1 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 3442-1 : 2005. TCVN 4279-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia

TCVN/TC39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 4279 : 2008 Máy công cụ - Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp gồm 3 phần :

TCVN 4279-1 : 2008 (ISO 3442-1 : 2005) - Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then;

TCVN 4279-2 : 2008 (ISO 3442-2 : 2005) - Phần 2: Mâm cặp vận hành bằng máy có chấu dạng rãnh và then;

TCVN 4279-3 : 2008 (ISO 3442-3 : 2007) - Phần 3: Mâm cặp vận hành bằng máy có khía răng cưa.

 

MÁY CÔNG CỤ - KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP - PHẦN 1: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG TAY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN

Machine tools - Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws - Part 1: Manually operated chucks with tongue and groove type jaws

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước lắp lẫn và phép kiểm hình học mâm cặp tự định tâm hai chấu vận hành bằng tay (có chấu dạng rãnh và then) phù hợp với TCVN 7011-1: 2007. Tiêu chuẩn này cũng quy định dung sai khi kiểm.

2. Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này viện dẫn các tài liệu sau, đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7011-1: 2007 (ISO 230 -1: 1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.

3. Lưu ý chung

3.1. Đơn vị đo

Trong tiêu chuẩn này các kích thước và dung sai tính bằng milimét.

3.2. Kiểm hình học

Trong tiêu chuẩn này chỉ kiểm độ chính xác của mâm cặp quay và vị trí các bộ phận lắp ghép của chấu cặp. Tiêu chuẩn này không áp dụng những quy định khác về động lực học như đo sự mất cân bằng trong quá trình quay hoặc đo lực kẹp.

Mục đích của các phép kiểm này là để cho phép lắp ghép tương thích các chấu trên với độ chính xác gia công của mâm cặp, hoặc lắp đặt chính xác chấu trên lên mâm cặp sau khi định tâm sơ bộ, chỉnh thẳng hoặc khoá các thao tác trên đồ gá tách rời máy.

4. Cấp chính xác

Tiêu chuẩn này chỉ quy định một cấp chính xác.

5. Kích thước lắp lẫn

Kích thước lắp lẫn của mâm cặp vận hành bằng tay được cho trên Hình 1 và trong Bảng 1.

a Lỗ có ren (xem Bảng 1)

Hình 1 - Chấu cặp dạng rãnh và then

Bảng 1 – Kích thước mâm cặp vận hành bằng tay

Đường kính danh nghĩa của mâm cặp d1nom

100

125

160

200

250

315

400

500

630

800

Loại

A

A

A

A

A

B

B

C

D

D

d1 ± 5 %

100

125

160

200

250

315

400

500

630

800

Chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d2

e1 ± 0,15

e2

h1

h3 min.

l1 h9

p1

p2

t1 H8

M6

9,5

2,2

4

6,35

3,2

9

7,94

M8

11,1

2,2

4

6,35

3,2

13

7,94

M10

19

3

5

7,94

4

18

12,675

M10

22,2

3

5

7,94

4

18

12,675

M12

27

3

5

12,7

4

20

19,025

M12

31,75

3

5

12,7

4

20

19,025

M16

38,1

3

8

12,7

7

28

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

33

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

33

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

33

19,025

Chấu cặp trên

h2

l2 E9

p3

t2 h8

 

2,2

6,35

3,2

7,94

 

2,2

6,35

3,2

7,94

 

3

7,94

4

12,675

 

3

7,94

4

12,675

 

3

12,7

4

19,025

 

3

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

6 Kiểm hình học

6.1 Độ chính xác của trục chính hoặc mâm hoa mai

Vì một số phép kiểm hình học được tiến hành khi mâm cặp quay, nên mâm cặp phải được lắp trực tiếp lên trục chính kiểm hoặc nhờ mâm hoa mai. Độ đảo hướng kính trên đường kính ngoài của trục chính kiểm hoặc mâm hoa mai và độ đảo mặt đầu tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt của nó phải được kiểm tra trước như trong G 01 và G 02.

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo hướng kính của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai.

G01

 

Sơ đồ

Dung sai

0,005

Sai lệch phép đo

 

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

5.6.1.1.4 và 5.6.1.2.2

Đối với đầu trục chính côn, mũi kim của đồng hồ so phải được đặt vuông góc với bề mặt kiểm tra.

 

 

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo mặt đầu (mút) của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai.

G02

 

Sơ đồ

Dung sai

0,005

Sai lệch phép đo

 

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

5.6.3

 

   

6.2. Kiểm hình học và dung sai có liên quan đối với mâm cặp vận hành bằng máy

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo hướng kính của mặt ngoài

G1

 

Sơ đồ

a  Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

 

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

CHÚ THÍCH

Hai phép đo có thể tiến hành:

a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc

b) đo trên máy đo.

Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp.

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

   

 

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo mặt đầu của mặt mút mâm cặp.

G2

 

Sơ đồ

 

a  Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

 

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

CHÚ THÍCH

Hai phép đo có thể tiến hành:

a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc

b) đo trên máy đo.

Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp.

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

   

 

Đối tượng

Kiểm tra khoảng cách đều giữa các mặt ngoài của các rãnh then ở chấu cặp trên.

G3

 

Sơ đồ

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,12

0,16

0,20

0,25

0,32

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định.

   

 

Đối tượng

Kiểm tra sai lệch kích thước giữa đỉnh chấu chính và mặt mút mâm cặp..

G4

 

Sơ đồ

a Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,05

0,06

0,08

0,10

0,12

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định.

   

 

Đối tượng

Kiểm tra sai lệch cho phép giữa đường tâm chấu cặp trên và mặt phẳng song song đi qua đường tâm mâm cặp

G5

 

Sơ đồ

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,12

0,16

0,20

0,25

0,32

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 1101, Geometrical Product Specifications (GPS) — Geometrical tolerancing — Tolerances of form,orientation, location and run-out (Đặc tính hình học của sản phẩm(GPS) – Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi