Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4279-2:2008 ISO 3442-2:2005 Máy công cụ-Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp-Phần 2: Mâm cặp vận hành bằng máy có chấu dạng rãnh và then

Số hiệu: TCVN 4279-2:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2008
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4279-2:2008

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4279-2:2008

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4279-2:2008 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4279-2:2008 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4279-2 : 2008

ISO 3442-2 : 2005

MÁY CÔNG CỤ - KÍCH TH−ỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN

Machine tools - Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws – Part 2: Power-operated chucks with tongue and groove type jaws

Lời nói đầu

TCVN 4279-1 : 2008; TCVN 4279-2 : 2008; TCVN 4279-3 : 2008; thay thế cho TCVN 4279 : 1986.

TCVN 4279-2 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 3442-2 : 2005. TCVN 4279-2 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia

TCVN/TC39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 4279 : 2008 Máy công cụ - Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp gồm 3 phần sau:

TCVN 4279-1 : 2008 (ISO 3442-1 : 2005) - Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then;

TCVN 4279-2 : 2008 (ISO 3442-2 : 2005) - Phần 2: Mâm cặp vận hành bằng máy có chấu dạng rãnh và then;

TCVN 4279-3 : 2008 (ISO 3442-3 : 2007) - Phần 3: Mâm cặp vận hành bằng máy có khía răng cưa.

 

MÁY CÔNG CỤ - KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP - PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN

Machine tools - Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws - Part 2: Power-operated chucks with tongue and groove type jaws

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước lắp lẫn và phép kiểm hình học mâm cặp tự định tâm hai chấu vận hành bằng máy (có chấu dạng rãnh và then) phù hợp với TCVN 7011-1: 2007 . Tiêu chuẩn cũng quy định dung sai khi kiểm.

2. Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này viện dẫn các tài liệu sau, đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7011-1: 2007 (ISO 230 -1: 1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.

3. Lưu ý chung

3.1. Đơn vị đo

Trong tiêu chuẩn này các kích thước và dung sai tính bằng milimét.

3.2. Kiểm hình học

Trong tiêu chuẩn này chỉ kiểm độ chính xác của mâm cặp quay và vị trí các bộ phận lắp ghép của chấu cặp. Tiêu chuẩn này không áp dụng những quy định khác về động lực học như đo sự mất cân bằng trong quá trình quay hoặc đo lực kẹp.

Mục đích của các phép kiểm này là để cho phép lắp ghép tương thích các chấu trên với độ chính xác gia công của mâm cặp, hoặc lắp đặt chính xác chấu trên lên mâm cặp sau khi định tâm sơ bộ, chỉnh thẳng hoặc khoá các thao tác trên đồ gá tách rời máy.

4. Cấp chính xác

Tiêu chuẩn này chỉ quy định một cấp chính xác.

Đối với sự cung cấp thông tin, phải chú ý rằng, nếu cần thiết, mâm cặp vận hành bằng máy có thể được cung cấp cùng với chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới được điều chỉnh đặc biệt không lắp lẫn được với chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới khác. Trong trường hợp như vậy, mâm cặp phải được đánh dấu.

5. Kích thước lắp lẫn

Kích thước lắp lẫn của mâm cặp vận hành bằng máy được cho trên Hình 1 và trong Bảng 1.

aLỗ có ren (xem Bảng 1).

Hình 1 - Chấu cặp dạng rãnh và then

Bảng 1 - Kích thước mâm cặp vận hành bằng máy

Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1nom

100

125

160

200

250

315

400

500

630

800

Loại

A

A

A

A

A

B

B

C

D

D

d1 ± 5 %

100

125

160

200

250

315

400

500

630

800

Chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d2

e1± 0,15

e2

h1

h3min.

l1h9

p1

p2

t1H8

M6

9,5

2,2

4

6,35

3,2

9

7,94

M8

11,1

2,2

4

6,35

3,2

13

7,94

M10

19

3

5

7,94

4

20

12,675

M12

22,2

3

5

7,94

4

22

12,675

M16

27

3

5

12,7

4

27

19,025

M16

31,75

3

5

12,7

4

30

19,025

M20

38,1

3

8

12,7

7

38

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

38

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

38

19,025

M20

38,1

38,1

3

8

12,7

7

38

19,025

Chấu cặp trên

h2

l2E9

p3

t2h8

 

2,2

6,35

3,2

7,94

 

2,2

6,35

3,2

7,94

 

3

7,94

4

12,675

 

3

7,94

4

12,675

 

3

12,7

4

19,025

 

3

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

 

6

12,7

4

19,025

raĐộ mở của chấu

38

47,5

65

76,5

95

118

150

205

265,5

341,7

aKích thước r chỉ để tham khảo.

6. Kiểm hình học

6.1. Độ chính xác của trục chính hoặc mâm hoa mai

Vì một số phép kiểm hình học được tiến hành khi mâm cặp quay, nên mâm cặp phải được lắp trực tiếp lên trục chính kiểm hoặc nhờ mâm hoa mai. Độ đảo hướng kính trên đường kính ngoài của trục chính kiểm hoặc mâm hoa mai và độ đảo mặt đầu tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt của nó phải được kiểm tra trước như trong G 01 và G 02.

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo hướng kính của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai.

G01

 

Sơ đồ

Dung sai

0,005

Sai lệch phép đo

 

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

5.6.1.1.4 và 5.6.1.2.2

Đối với đầu trục chính côn, mũi kim của đồng hồ so phải được đặt vuông góc với bề mặt kiểm.

 

 

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo mặt đầu (mút) của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai.

G02

 

Sơ đồ

Dung sai

0,005

Sai lệch phép đo

 

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

5.6.3

 

     

6.2. Kiểm hình học và dung sai có liên quan đối với mâm cặp vận hành bằng máy

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo hướng của mặt ngoài

G1

 

Sơ đồ

a  Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

CHÚ THÍCH

Hai phép đo có thể tiến hành:

a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc

b) đo trên máy đo.

Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp.

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

     

 

Đối tượng

Kiểm tra độ đảo mặt đầu của mặt mút mâm cặp.

G2

 

Sơ đồ

a  Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

 

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

CHÚ THÍCH

Hai phép đo có thể tiến hành:

a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc

b) đo trên máy đo.

Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp.

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

     

 

Đối tượng

Kiểm tra khoảng cách đều giữa các mặt ngoài của các rãnh then ở chấu cặp trên.

G3

 

Sơ đồ

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,03

0,04

0,05

0,08

0,12

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định.

     

 

Đối tượng

Kiểm tra sai lệch kích thước giữa đỉnh chấu chính và mặt mút mâm cặp..

G4

 

Sơ đồ

a Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được.

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,03

0,04

0,06

0,08

0,10

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định.

     

 

Đối tượng

Kiểm tra tra sai lệch cho phép giữa đường tâm chấu cặp trên và mặt phẳng song song đi qua đường tâm mâm cặp

G5

 

Sơ đồ

Đường kính danh nghĩa mâm cặp

d1 nom

Dung sai x(cả vòng quay)

d1 nom ≤ 125

125 < d1 nom ≤ 200

200 < d1 nom ≤ 315

315 < d1 nom ≤ 500

500 < d1 nom ≤ 800

0,05

0,08

0,12

0,16

0,20

Sai lệch phép đo

Đối với d1 nom =  ….

Dụng cụ đo

Đồng hồ đo

Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007

Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1.

Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp do nhà sản xuất quy định.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4279-2:2008

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4279-1:2008 ISO 3442-1:2005 Máy công cụ-Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp-Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4279-3:2008 ISO 3442-3:2007 Máy công cụ-Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp-Phần 3: Mâm cặp vận hành bằng máy có khía răng cưa

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-2:2025 ISO 13041-2:2020 Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 2: Kiểm hình học máy có trục chính mang phôi thẳng đứng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×