Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3214:1979 Đồ hộp-Bao bì vận chuyển bằng cáctông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3214:1979

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3214:1979 Đồ hộp-Bao bì vận chuyển bằng cáctông
Số hiệu:TCVN 3214:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/1979Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3214 - 1979

ĐỒ HỘP - BAO BÌ VẬN CHUYỂN BẰNG CACTÔNG

Corrugde, Card board boxes for canned food

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bao bì cáctông dùng để vận chuyển và bảo quản các loại đồ hộp xuất khẩu.

1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Kích thước bên trong của hòm và khối lượng tối đa được phép đóng trong một hòm phải theo đúng quy định trong bảng sau:

mm

Ký hiệu hòm

Kích thước

Khối lượng tối đa được phép đóng trong hòm (kg)

dài

rộng

cao

8

512

307

198

30

10

458

305

253

30

12

512

409

150

26

13 A

412

309

240

25

13 B

508

410

133

21

14

391

234

285

19

1.2. Sai lệch cho phép của các kích thước hòm không quá + 3; - 1 mm.

1.3. Chiều dài, chiều rộng của lớp đệm phải nhỏ hơn kích thước bên trong hòm là 5 mm. Đối với hàng thực phẩm đóng bằng chai, nhất thiết phải có ô ngăn cách.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Cáctông để sản xuất hòm phải dai, không mốc, rách và có mùi lạ.

2.2. Các lớp phẳng phải đảm bảo độ cứng và được sản xuất từ loại cactông có định lượng không nhỏ hơn 200 g/m2.

2.3. Cáctông để sản xuất lớp sóng phải đảm bảo độ đàn hồi cần thiết và có định lượng không nhỏ hơn 160 g/m2. Nếu lớp sóng được sản xuất từ loại cáctông có định lượng từ 200 g/m2 trở lên cho phép sản xuất hòm cáctông 3 lớp. Nếu lớp sóng được sản xuất từ loại cáctông có định lượng dưới 200 g/m2 phải sản xuất hòm 5 lớp.

2.4. Sau khi sản xuất thành hòm, yêu cầu cao lớp sóng đối với hòm 5 lớp là 3 đến 3,5 mm. Đối với hòm 3 lớp là 4,5 đến 5 mm.

2.5. Mặt ngoài của hòm phải tráng một lớp chất chống ẩm, lớp chống ẩm này phải phủ kín toàn bộ mặt ngoài hòm (trừ các vị trí để dán băng dính).

Màu của lớp chống ẩm sau khi tráng đã khô phải đồng đều, không bị phai màu trong 9 tháng.

2.6. Hai thành hòm dưới ghép bằng đinh thép dẹt, các mũi đinh phải cặp chặt vào các lớp cáctông trong cùng. Đinh đầu và và đinh cuối cách đường hằn từ 9 đến 17 mm. Khoảng cách giữa các đinh phải đều nhau. Đinh dùng để ghép hòm không được rỉ.

2.7. Các nắp hòm đối khẩu ghi ghép phải có khe hở cho phép 3 mm.

2.8. Các góc hòm phải vuông, đường hằn phải rõ không lệch nhau, các vết cắt ở góc hòm phải đứt, không xơ xước.

2.9. Hòm cáctông sản xuất xong phải khô, sạch sẽ, không bị rách xước, không có vết bẩn, không mốc, in đồ án phải cân đối, đúng vị trí và rõ nét.

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Sau khi sản xuất xong sản phẩm phải buộc thành từng kiện riêng biệt, dây duộc phải dài, không đứt trong quá trình vận chuyển. Số hòm buộc trong kiện là 15 hòm/kiện hoặc 25 hòm/kiện.

3.2. Mỗi kiện hàng phải có nhãn kèm theo, nội dung nhãn gồm:

- nơi sản xuất;

- người đóng kiện;

- người kiểm tra;

- ngày xuất xưởng;

- kích thước bao bì và số lượng hòm/kiện.

3.3. Hòm cáctông phải bảo quản trong kho khô ráo, sạch sẽ, thông thoáng.

3.4. Hòm được xếp trên các bục kê cách mặt đất ít nhất là 30 cm và cách tường 20 cm. Mỗi chồng không cao quá 2 m và phải xếp từng loại riêng biệt.

3.5. Hòm vận chuyển phải có phương tiện che chắn, khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng, không quăng quật.

3.6. Thời gian bảo hành sau khi xuất xưởng, không được quá 9 tháng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi