Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2110:1977 Quần âu và áo sơ mi-Phương pháp kiểm tra

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2110:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2110:1977 Quần âu và áo sơ mi-Phương pháp kiểm tra
Số hiệu:TCVN 2110:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:27/12/1977Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2110-77

QUẦN ÂU VÀ ÁO SƠ MI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Trousers and Shirts

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá chất lượng của quần âu và áo sơ mi.

1. LẤY MẪU

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 2109-77

2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

2.1. Dụng cụ

Bàn phẳng có diện tích lớn hơn sản phẩm được kiểm tra.

Thước thẳng và thước dây có chia độ đến 1 mm.

2.2. Áo sơ mi

2.2.1. Tiến hành xác định

Chiều dài thân sau: từ giữa đường chân cổ xuống hết gấu.

Chiều rộng vai: khoảng cách giữa hai chỗ nối mỏm vai với tay áo;

Chiều rộng lưng: khoảng cách giữa hai mép nối tay áo chỗ giữa.

Chiều rộng thân sau: đo ngang gầm nách.

Chiều rộng đáy thân sau: khoảng cách giữa hai đường sườn đo thẳng sợi, sát gấu.

Chiều dài tay, đo từ đỉnh đầu tay đến giữa mép dưới cửa tay.

Chiều rộng nửa bắp tay: đo thẳng sợi ngang gầm nách.

Chiều dài thân trước: đo từ đầu vai thẳng sợi xuống hết gấu áo.

Chiều rộng vai con: đo từ chân cổ ra đường tra tay theo đường may vai.

Chiều rộng ngực: đo từ đường tra tay đến chỗ giao khuy giữa khoảng mỏm vai xuống gầm nách.

Chiều rộng thân trước: khoảng cách giữa đường sườn và chỗ giao khuy ngang gầm nách.

Chiều rộng đáy thân trước: khoảng cách giữa đường sườn và đường giao khuy đo thẳng sợi, sát gấu.

Chiều dài cổ áo: đo dọc theo chân cổ.

Chiều dài và rộng của túi: đo theo quy định của từng kiểu túi, trường hợp hai túi trở lên đo xem có bằng nhau và đối xứng không.

2.2.2. Xác định kỹ thuật lắp ráp

2.2.2.1. Cổ áo

Đặt êm cổ áo xuống mặt bàn, dùng tay hơi kéo căng mặt cổ và chân cổ. Xác định xem mặt cổ có êm canh sợi hay không. Cổ áo có bị bùng, vặn và vành cổ có đều làn hay không. Hàng kẻ … kẻ sọc hai bên có cân đối hay không. Nhận xét đường lộn má cổ có thẳng, đều làn hay bị vồng võng, đầu cổ có vuông thành sắc cạnh hay bị vểnh, bị nhọn.

Cầm hai đầu cổ áp vào nhau xem có chồng khít, hai bên mặt cổ có đủ mo hay bị vểnh, cúp. Kéo căng chân cổ quan sát xem có êm, đều làn hay bị vặn, bùng và nhận xét hai đầu chân cổ có bóp sát hay bị vênh, vểu.

Xem đường lộn cổ và lót chân cổ vét đã kiệt chưa, lộn, gập êm hay bị lé ngược.

2.2.2.2. Tay áo

Tiến hành gập đầu sườn và vòm nách theo làn đầu tay, cầm đầu vai và đầu sườn kéo căng, sau đó lại để êm. Nhận xét tay tra bị thừa, thiếu hay bị cắt sén vải làm sai cấu trúc. Nếu tay tra có bọc nách thì phải xem tay lảng hay quắp.

Nhận xét tay áo may vào thân đã êm canh sợi chưa, có bị cầm bai hay vặn (vỏ đỗ). Đường vòng nách có đều làn hay bị vòng vèo, gẫy khúc.

Xem bác tay may lộn có êm, đều làn và đồng thời xem có bị bùng, vặn hay lé ngược không. Nhận xét đường vào tay có bén sát và hai đầu có bị cục, vểu không.

Khi nhận xét thép tay phải chú ý xem hai bên tay may thẳng và đều chưa, chỗ xẻ thép có gọn hay bị xơ sổ, các đường xếp ly có đều không, đường may có vừa hay bị mớm, sổ, tuột.

2.2.2.3. Sườn và vai áo

Xem đường may vào vai, cần đặt áo xuống mặt bàn, vuốt cho thẳng đều, nhận xét vào vai đã êm chưa, có sai dấu, mẹo cổ, mẹo vai không. Khi vào vai có bị thừa, thiếu làm sai lệch cấu trúc không.

Nhận xét cầu vai đã êm chưa, có bị nhăn, vặn, thừa ngoài, hàng trong không.

Lật vai xem các đường may có ngậm vừa không, có bị mớm hoặc sổ, tuột không. Nhận xét đường xếp ly hai bên cầu vai có cân đối hay không.

Nhận xét các đường may sườn, tay ngã tư gầm nách có gặp nhau không. Sau đó, đem so sánh hai thân có đều nhau không, đường may có bị cầm bai làm sai lệch cấu trúc hay không. Đường may lộn hoặc may đè có thẳng đều hay bị chỗ to, nhỏ, vòng vèo, vặn (vỏ đỗ).

2.2.2.4. Gấu áo

Trải gấu áo lên mặt bàn, kéo nhẹ hai đầu gấu cho thẳng đều làn, nhận xét xem gấu có bị vồng, võng, vênh, vặn không. Đường kẻ gấu gập đã đều chưa, may mí sát hay bị sểnh sót.

Gấu áo êm hay bị vặn (vỏ đỗ), hai đầu gấu bẻ gọn, ngậm sát hay bị cục, vểu.

2.2.2.5. Túi áo

Đặt thân áo có túi xuống mặt bàn, nhận xét túi áo tra có đúng vị trí quy định không.

Xem túi đặt có thẳng canh sợi hay không, hay bên có đều đặn, cân đối hay bị lõm, bầu. Nhìn xem góc túi có vuông hay tròn đều, miệng túi khép có căng hay chùng, trong túi có túi con cài bút hay không.

Nhận xét nắp túi có đủ mo vừa lé hay chưa, nắp đậy có kín miệng hay bị vênh.

2.2.2.6. Các đường may

Các đường may phải xem diễu có thẳng và sát mí không, chặn đều hay bị vòng vèo.

Đường may bị sểnh sót, sùi chỉ, lỏng chỉ, bỏ mũi, tụt chỉ hay sổ chỉ không. Nhận xét chỗ nối chỉ, lại mũi, có chồng khít không.

2.3. Quần âu

2.3.1. Tiến hành xác định

Chiều dài quần đo từ chân cạp, theo đường dọc quần xuống hết gấu.

Chiều dài dàng quần, đo từ gầm đũng, theo đường dàng xuống hết gấu.

Đo nửa vòng cạp từ chỗ đính cúc theo chân cạp đến đường giáp mông.

Đo nửa vòng mông từ đường mép cửa quần, cách một phần ba chiều sâu cửa quần ở gầm đũng lên chân cạp theo chiều ngang sợi vải đến đường giáp mông.

Đo nửa vòng rộng đùi quần bằng cách trải ống quần êm phẳng đo ngang từ mép ly trước sát gầm đũng sang mép ly sau.

Đo nửa vòng ống quần bằng cách đặt, gấu quần êm, phải đo ngang từ mép ly trước sát mép gấu quần sang mép ly sau.

2.3.2. Xác định kỹ thuật lắp ráp

2.3.2.1. Cạp quần

Bẻ gập đường may giáp mông, áp đầu khuy chân cúc để so sánh: chiều dài cạp, đầu cạp, bản cạp, đuôi cạp, ly trước, chiều sau, đầu dọc, dây lưng có đối xứng và bằng nhau hay không. Sau đó, xem làn cạp bẻ có thẳng đều không và xem đầu cạp nguýt có tròn, vuông, đều đặn không.

Nhận xét về lỗ khuy giả xem có gọn kín hay lé (môi mè) hoặc sờn. Dùng tay dằng nhẹ dây lưng để xác định đường may có chắc không. Sau cùng, lật phía trái để xem lót cạp có êm, vét kiệt hay bị vặn, bị bùng.

2.3.2.2. Túi sau

Cầm hai bên đầu túi kéo thẳng cho miệng túi hơi căng, xem đường viền có thẳng, đều, đanh, lẳn, chắc không. Hai bên túi có căng đều hay bị bên căng, bên chùng. Nhận xét đường viền có êm hay bị bai thân, căng thân hoặc chùng thân.

Xem miệng túi có kín hay bị hoác, nhận xét có góc túi có vuông, sắc hay bị méo, dúm. Xem ngạnh trê có gọn hay bị xơ, sổ.

Nhận xét các đường may lọt khe viền có bị chỗ chìm, chỗ nổi không. Xem túi viền, túi cơ có đáp túi không.

2.3.2.3. Túi dọc hoặc chéo

Đặt quần êm, vuốt cho đều, phẳng, kiểm tra xem miệng túi dọc có khép kín không. Túi chéo miệng có êm hay bị căng, chùng. Nhận xét phía dưới túi có êm hay bị bùng. Xem bọ túi có chắc hay bị lệch, bị dồn, bị vặn.

2.3.2.4. Cửa quần

Áp hai đầu cạp đúng chỗ giao khuy, nhận xét xem cửa quần và đầu cạp hai bên có bằng nhau hay không. Vị trí cúc đính đúng không. Bên moi khuy (thân ngoài), may có êm và bên trong có khớp với thân quần không.

Xem lót moi vét có kiệt không, lé ra sao, có bị tuột, sổ hay vặn không. Phía moi đính cúc may êm phẳng hay bị vặn, dúm, … cửa quần may đã chắc và êm chưa.

2.3.2.5. Các đường may dàng, dọc và mông. Đường dọc quần có êm hay bị cầm bai, vồng, võng. Nhận xét đường dàng quần từ gối xuống gấu có êm không và từ gối lên đến gầm đũng so với quy định thâu sau bị bai đến mức nào, có bị nhăn, dúm không.

Đường vòng giáp mông hai bên có êm phẳng không. Kéo chỗ kéo sợi đường may có bị đứt chỉ không. Đường may gác đã đúng quy định không.

2.3.2.6. Gấu quần

Hai gấu quần khi chập lại có thẳng làn và chồng khít lên nhau không. Đường bẻ gấu có thẳng đều hay bị vênh vặn hoặc lệch. Đường vắt lặn mũi chỉ có bị nhăn, dúm không.

2.3.2.7. Các đường may

Các đường may xác định theo điều 2.2.2.6 của tiêu chuẩn này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi