Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1995:1977 Van xe đạp-Yêu cầu kỹ thuật chung

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 18/10/2017 14:36 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1995:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/10/1977
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1995:1977

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1995 - 77

VAN XE ĐẠP

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Valves for bicycle rubber tubes. Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại van lắp vào săm lốp xe đạp.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Những chi tiết của van phải được chế tạo phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn về kích thước tương ứng.

1.2. Thân của van phải được chế tạo bằng hợp kim đồng hoặc nhôm. Chất lượng của vật liệu chế tạo thân van phải do cơ quan thiết kế qui định nhưng phải đảm bảo những tính năng và chỉ tiêu kỹ thuật của van.

1.3. Thân của van không được để có những khuyết tật về vật liệu như vỡ, nứt, sạn, cháy… Ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của van.

1.4. Không cho phép trên bề mặt gia công cơ khí của van có những khuyết tật sau:

a) Những mép sắc dọc và ngang, những vết xước làm giảm độ nhẵn bề mặt trong thiết kế đã qui định;

b) Trên tán của van không được có những vết xước cục bộ có chiều sâu lớn hơn 0,2 mm;

c) Tán của van phải vuông góc với trục của thân van, không được vênh.

1.5. Lớp mạ Niken trên những chi tiết của van phải đều và chắc. Chiều dày của lớp mạ phải theo những tiêu chuẩn hiện hành về mạ

1.6. Vòng đệm kín của van, của ti van phải làm bằng cao su hoặc vật liệu khác nhưng phải bảo đảm những tính năng kỹ thuật của van.

1.7. Ti của van phải bảo đảm kín với buồng của van.

1.8. Những mối lắp ghép ren của van phải theo TCVN 1994 – 77 về ren van săm lớp. Mặt tựa của đai ốc phải vuông góc với thân van.

1.9. Phần giữa của ti van phải chuyển dịch tự do theo chiều vuông góc với buồng van.

1.10. Giun van phải chế tạo bằng cao su chịu được nhiệt độ làm việc là 50oC. Kích thước của giun van phải bảo đảm tính năng kỹ thuật của van.

2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Van được nghiệm thu theo từng lô. Số lượng van và chi tiết của mỗi lô qui định theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và tiêu thụ.

2.2. Tất cả van đều phải thử độ kín trong bể nước với áp suất của khí nén là 300 KN/m2 trong thời gian từ 3 đến 4 giây theo yêu cầu của người sử dụng van phải thử với áp suất lớn nhất.

2.3. Số lượng van để là 5% đối với mỗi lô, nhưng không ít hơn 10 chiếc. Kiểm tra được tiến hành theo những qui định của tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn về kích thước tương ứng.

2.4. Nếu kết quả của kiểm tra không đạt thì phải kiểm tra lại với số lượng van nhiều gấp đôi. Nếu đợt kiểm tra lại vẫn cho những kết quả như đợt trước thì lô sản phẩm phải loại.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Van được đóng vào từng hộp. Số lượng van của mỗi hộp theo sự thỏa thuận của các bên có liên quan.

3.2. Những hộp có thể đóng vào hòm lớn những khối lượng của hòm không được vượt quá 30 kg.

3.3. Bao gói phải chắc chắn, không gây hư hỏng khi vận chuyển.

3.4. Ti và thân van có thể bao gói riêng. Số lượng ti van trong một hộp là 100 hoặc nhiều hơn, theo sự thỏa thuận của các bên.

3.5. Trên hộp được dán nhãn với nội dung sau:

a) Tên nhà máy sản xuất;

b) Tên của sản phẩm;

c) Số lượng của van;

d) Tháng, năm sản xuất;

đ) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn về kích thước tương ứng;

e) Dấu KCS.

3.6. Van và chi tiết được bảo quản trong hộp và tại nơi kín.

3.7. Vận chuyển phải tiến hành trong phương tiện kín.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×