- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1836:2008 Trường thạch-Yêu cầu kỹ thuật chung
| Số hiệu: | TCVN 1836:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/12/2008 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1836:2008
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1836:2008
TCVN 1836:2008
TRƯỜNG THẠCH - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Feldspar - General specifications
Lời nói đầu
TCVN 1836:2008 thay thế TCVN 1836: 1976
TCVN 1836:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102/SC2 Quặng sắt - Phân tích hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRƯỜNG THẠCH - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Feldspar - General specifications
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu cơ bản đối với trường thạch, trước khi gia công làm nguyên liệu cho các mục đích sử dụng riêng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1837:2008 Trường thạch - Phương pháp thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Kích thước lớn nhất của cục trường thạch không lớn hơn 100 mm.
3.2. Thành phần hóa học cơ bản của trường thạch, được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thành phần hóa học cơ bản của trường thạch
| Tên chỉ tiêu | Mức |
| 1. Tổng hàm lượng kiềm oxít (K2O và Na2O), % khối lượng, không nhỏ hơn | 7 |
| 2. Hàm lượng nhôm oxit, % khối lượng, không nhỏ hơn | 13 |
| 3. Hàm lượng silic dioxit, % khối lượng, không nhỏ hơn | 65 |
| 4. Hàm lượng tổng sắt oxit, % khối lượng | -1) |
| 5. Tổng hàm lượng canxi oxit và magie oxit (CaO và MgO), % khối lượng | -1) |
| 6. Hàm lượng mất khi nung, % khối lượng | -1) |
| 1) Mức theo báo cáo | |
4. Phương pháp thử
4.1. Kích thước lớn nhất của cục trường thạch được xác định bằng thước kim loại, chính xác đến 0,5 mm.
4.2. Các thành phần hóa học của trường thạch xác định theo TCVN 1837:2008.
5. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Trường thạch được xuất rời theo lô, mỗi lô phải có tài liệu kèm theo bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên sản phẩm (nếu có phân cấp);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kích thước cỡ đá và các thành phần hóa học cơ bản của trường thạch.
5.2. Trường thạch được bảo quản ở những nơi sạch, trong kho có mái che, tránh lẫn các tạp chất và các loại quặng khác.
5.3. Trường thạch được vận chuyển bằng mọi phương tiện vận chuyển có mái che, đảm bảo không lẫn tạp chất và không ảnh hưởng chất lượng.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!