Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1800:1976 Động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp-Ống dẫn hướng xupáp-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1800:1976

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1800:1976 Động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp-Ống dẫn hướng xupáp-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1800:1976Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:04/12/1976Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1800 – 76

ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP

ỐNG DẪN HƯỚNG XUPÁP

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống dẫn hướng xupáp nạp và xả có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa lắp trên động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp.

I. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Ống dẫn hướng xupáp được chế tạo theo bản vẽ đã được xét duyệt và phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này

1.2. Ống dẫn hướng xupáp phải được chết tạo bằng gang chịu mài mòn; Tổ chức tế vi của mẫu đúc cắt dọc ống phải phù hợp với tiêu chuẩn về vật liệu và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

Chú thích. Tạm thời dùng gang chịu mài mòn ACЧ-1, ACЧ-2, ABЧ-1 theo tiêu chuẩn của Liên Xô hay những nhãn hiệu gang khác có đặc tính không thấp hơn gang ACЧ-2 cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về loại gang này.

1.3. Các bề mặt gia công của ống dẫn hướng xupáp phải nhãn không có những vết xước, đốm đen, lõm, ba via và xây xát; Không cho phép có những vết lỗ trên bề mặt bên trong. Số lượng và kích thước các vết lỗ đúc trên bề mặt ngoài phải theo quy định trong bản vẽ chế tạo.

1.4. Độ nhẵn các bề mặt gia công của ống dẫn hướng xupáp theo TCVN 1063 – 71 không thấp hơn:

s6 – Đối với bề mặt bên trong;

s7 – Đối với bề mặt lắp ghép bên ngoài.

1.5. Độ đảo hướng tâm của bề mặt lắp ghép bên ngoài của ổng dẫn hướng xupáp so với bề mặt bên trong không được vượt quá 0,07 mm.

Độ đảo mặt mút của vai tựa của ống không được vượt quá 0,1 mm khi quay bạc trên trục tâm.

1.6. Độ côn và ôvan của bề mặt bên trong và bề mặt lắp ghép bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp phải nằm trong giới hạn dung sai đường kính của ống

1.7. Ống dẫn hướng xupáp phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm tra và thu nhận. Nhà máy phải bảo đảm tất cả những ống xuất xưởng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

1.8. Thời hạn phục vụ của ống dẫn hướng xupáp phải bằng thời hạn phục vụ của động cơ tính đến thời kỳ đại tu.

2. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

2.1. Trên mỗi ống dẫn hướng xupáp phải ghi:

2.1.1. Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;

2.1.2. Ký hiệu kích thước sửa chữa;

2.1.3. Số hiệu ống dẫn hướng xupáp theo bản kê mẫu hàng;

Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải bảo đảm chúng không bị mất đi trong suốt thời hạn sử dụng ống và phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.

2.2. Mỗi ống dẫn hướng xu páp đều phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn, phải được bọc trong giấy chống ẩm và bao gói trong phòng kín và có lót giấy chống ẩm bên trong. Khi vận chuyển trong đồ đựng, có thể bao gói trong hòm gỗ thanh.

2.3. Việc bao gói phải bảo đảm chắc chắn ống dẫn hướng xupáp không bị hư hỏng khi vận chuyển và khi bảo quản.

Khi bao gói trong hòm gỗ. Khối lượng cả bì không được quá 50 kg. Trường hợp có lý do xác đáng, được phép bao gói trong hòm giấy đã cường hóa. Khi đó khối lượng cả bì không quá 30 kg.

2.4. Trong mỗi hòm phải có chứng từ bao gói ghi rõ:

2.4.1. Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;

2.4.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo;

2.4.3. Tên gọi và ký hiệu sản phẩm;

2.4.4. Số lượng sản phẩm;

2.4.5. Ngày chế tạo (năm, tháng);

2.4.6. Số hiệu của tiêu chuẩn này;

2.5. Trên mỗi hòm phải ghi rõ:

2.5.1. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo

2.5.2. Tên và ký hiệu sản phẩm;

2.5.3. Số lượng sản phẩm;

2.5.4. « Không nén », « Tránh ẩm ».

2.6. Mỗi lô ống dẫn hướng xupáp đều phải có kèm theo giấy chứng nhận bao gồm:

2.6.1. Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;

2.6.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo;

2.6.3.Tên, ký hiệu và số lượng sản phẩm;

2.6.4. Ngày chế tạo (năm, tháng)

2.6.5. Ký hiệu của tiêu chuẩn này.

2.7. Bao gói và bảo vệ chống ăn mòn phải giữ được ống dẫn hướng xupáp không bị gỉ trong thời gian ít nhất 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.

2.8. Các yêu cầu về bao gói, vận chuyển và bảo quản của tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những ống dẫn hướng xupáp được cung cấp làm phụ tùng dự trữ hay được cũng cấp theo sự hợp tác giữa các xí nghiệp

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi