Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1767:1975 Thép đàn hồi-Mác thép và yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1767:1975

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1767:1975 Thép đàn hồi-Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1767:1975Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1975Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1767 - 75

THÉP ĐÀN HỒI

MÁC THÉP VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép đàn hồi cán nóng dưới dạng thanh tròn, vuông, định hình và băng.

Về thành phần hóa học, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thỏi đúc, phôi tấm, phôi cán thô, băng và dây.

1. MÁC THÉP VÀ LOẠI

1.1. Mác thép và thành phần hóa học của thép khi phân tích mẫu ở thùng rót phải đáp ứng các chỉ tiêu ghi trong bảng 1.

Bảng 1

Nhóm thép

Mác thép

Thành phần hóc học

cacbon

silic

mangan

crôm

vanadi

vonfram

Niken

bo

Thép cacbon

C65

0,62 - 0,70

0,17 - 0,37

0,50 - 0,80

≥ 0,25

-

-

-

-

C70

0,67 - 0,75

0,17 - 0,37

C75

0,72 - 0,80

0,17 - 0,37

C85

0,82 - 0,90

0,17 - 0,37

Thép mangan

60Mn

0,57 - 0,65

0,17 - 0,37

0,70-1,00

≥ 0,25

-

-

-

-

65Mn

0,62 - 0,70

0,90-1,20

70Mn

0,67 - 0,75

0,90-1,20

55MnSi

0,52 - 0,60

0,50 - 0,80

0,60-0,90

≥ 0,30

Thép silic

50Si2

0,47 - 0,55

1,50 - 2,00

0,60-0,90

≥ 0,30

-

-

-

-

55Si2

0,52 - 0,60

55Si2A

0,53 - 0,58

60Si2

0,57 - 0,65

60Si2A

0,58 - 0,63

1,60- 2,00

70Si3A

0,66 - 0,74

2,40-2,80

Thép crôman

50CrMnA

0,46 - 0,54

0,17-0,37

0,70-1,00

0,90-1,20

 

 

 

 

50CrMnA

0,47 - 0,52

0,80-1,00

0,95-1,20

 

 

 

 

55CrMnB

0,52 - 0,60

0,90-1,20

0,90-1,20

 

 

 

0,01-0,03

Thép crôva

50CrVA

0,46 - 0,54

0,17-0,37

0,50-0,80

0,80-1,10

0,10-0,20

-

-

-

Thép crômanva

50CrMnVA

0,48-0,55

0,17-0,37

0,80-1,00

0,95-1,20

0,15-0,25

-

-

-

Thép sicrôva

60Si2CrVA

0,56-0,64

1,40-1,80

0,40-0,70

0,90-1,20

0,10-0,20

-

-

-

Thép crôsi

60Si2CrA

0,56-0,64

1,40-1,80

0,40-0,70

0,70-1,00

-

-

-

-

50CrSiA

0,45-0,55

0,80-1,20

0,30-0,50

0,90-1,20

-

-

-

-

Thép sivôn

65Si2WA

0,61-0,69

1,50-2,00

0,70-1,00

³ 0,30

-

0,80-1,20

-

-

Thép nisi

60Si2Ni2A

0,56-0,64

1,40-1,80

0,40-0,70

³ 0,30

-

-

1,40-0,70

-

Thép siman

60SiMnA

0,56-0,64

1,30-1,80

0,80-1,00

³ 0,30

-

-

-

-

Thép sicrô

70Si2CrA

0,65-0,75

0,40-1,70

0,40-0,60

0,20-0,40

-

-

-

-

Chú thích:

1. Trong tất cả các mác thép, hàm lượng đồng dư không được vượt quá 0,20%; hàm lượng niken dư không được vượt quá 0,25%.

2. Khi sản xuất thép theo phương pháp sắt vụn, hàm lượng đồng và niken dư không được phép lớn hơn 0,30% mỗi nguyên tố.

1.2. Căn cứ vào thành phần hóa học và cơ tính, thép đàn hồi được chia ra chất lượng thường và cao.

Hàm lượng photpho và lưu huỳnh khi phân tích mẫu lấy từ thùng rót của thép chất lượng thường không được vượt quá 0,035% cho mỗi nguyên tố và của thép chất lượng cao không lớn hơn 0,025% mỗi nguyên tố.

1.3. Trong thành phẩm cán, sai lệch cho phép về thành phần hóa học cần đáp ứng bảng 2.

Bảng 2

Tên nguyên tố

Hàm lượng các nguyên tố, %

Sai lệch cho phép

Cacbon

theo bảng 1

± 0,01 (*)

Silic

Dưới 1,0

± 0,02

1,0 và lớn hơn

± 0,05

Mangan

Dưới 1,0

± 0,02

1,0 và lớn hơn

± 0,05

Crôm (đối với thép hợp kim với Cr)

Dưới 1,0

± 0,02

1,0 và lớn hơn

- 0,5

Niken

theo bảng 1

± 0,05

Vanadi

theo bảng 1

± 0,02

Vônfram

theo bảng 1

± 0,05

Lưu huỳnh

theo bảng 1

± 0,005 **

Photpho

theo bảng 1

± 0,005 **

* Sai lệch này không áp dụng cho thép mác 55Si2A, 60Si2A và 50CrMnA.

** Sai lệch chỉ áp dụng cho thép luyện trong lò Mactanh.

1.4. Loại thép và sai lệch cho phép về kích thước cần phải đáp ứng các yêu cầu quy định.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Phương phát sản xuất

Thép được nấu luyện trong lò điện hoặc lò Mactanh. Nơi sản xuất tự chọn cách nấu luyện, nếu không có sự thỏa thuận trước.

2.2. Trạng thái cung cấp

Theo yêu cầu của bên đặt hàng, thép được cung cấp ở trạng thái nhiệt luyện (ủ hay ram cao) hoặc chưa nhiệt luyện.

2.3. Độ cứng của thép cần đáp ứng các chỉ tiêu ghi trong bảng 3.

Bảng 3

Mác thép

Độ cứng HB

Thép chưa nhiệt luyện

Thép đã nhiệt luyện (ủ hay ram cao)

Không lớn hơn

C65

255

229

C70

269

229

C75, 55MnSi, 50Si2, 60Mn, 65Mn, 70Mn, 55Si2, 55Si2A

285

2 1

C85, 60SiMnA, 70Si3A, 50CrMn, 55CrMnB, 50CrVA, 60Si2Ni2A, 60Si2A, 50CrSiA, 50CrMnA

302

269

60Si2CrVA, 65Si2WA, 50CrMnVA, 60Si2CrA

321

285

2.4. Cơ tính của thép được xác định trên mẫu kéo đã nhiệt luyện phải đáp ứng các yêu cầu chỉ dẫn ở bảng 4.

Bảng 4.

Mác thép

Trạng thái nhiệt luyện

Cơ tính

Nhiệt độ tôi, °C

Môi trường tôi

Nhiệt độ ram, °C

Giới hạn chảy, sch, kG/mm2

Giới hạn bền, sb, kG/mm2

độ giãn tương đối d5, %

Độ thắt tương đối y, $

C65

840

dầu

480

80

100

10

35

C70

830

dầu

480

85

105

9

30

C75

820

dầu

480

90

110

9

30

C85

820

dầu

480

100

115

8

30

60Mn

840

dầu

480

80

100

8

30

65Mn

830

dầu

480

80

100

8

30

70Mn

830

dầu

480

85

105

7

25

55MnSi

820

dầu

480

80

100

8

30

50Si2

870

dầu hay nước

460

100

120

6

30

55Si2

870

dầu hay nước

460

120

130

6

30

55Si2A

870

dầu hay nước

460

120

130

6

30

60Si2

870

dầu

460

120

130

6

25

60Si2A

870

dầu

420

140

160

6

20

70Si3A

860

dầu

460

160

180

6

25

50CrMn

840

dầu

440

110

130

7

35

50CrMnA

840

dầu

440

120

130

7

35

55CrMnB

830

dầu

450

125

140

5

30

50CrV

850

dầu

520

110

130

8

35

50CrMnVA

850

dầu

520

120

130

6

35

60Si2CrVA

850

dầu

410

170

190

5

20

50CrSiA

850

dầu

520

120

135

6

30

65Si2WA

850

dầu

420

170

190

5

20

60Si2Ni2A

880

dầu

420

160

175

6

20

60Si2CrA

870

dầu

420

160

180

5

20

60SiMnA

860

dầu

460

140

160

6

25

2.5. Tính chất bề mặt

Trên bề mặt của băng và thanh không được có vết nứt, vết nhăn, sẹo đúc, rạn, rỗ, bọt khí, vết vảy cán và những chất lẫn khác.

Khuyết tật cục bộ trên bề mặt cần được mài nhẵn hoặc làm sạch dọc theo hướng khuyết tật và không được vượt ra ngoài sai lệch cho phép nhỏ nhất về kích thước. Trên mặt mút không được có sự phân lớp và lõm co. Không được phép làm sạch bằng cách đục những khuyết  tật trên mặt thanh và băng.

2.6. Bề mặt của thanh cán tinh (cán nóng) hoặc mài bóng không được nhỏ hơn độ nhẵn Ñ4 theo những văn bản kỹ thuật khác quy định về việc này.

2.7. Thanh và băng phải cắt đều đặn và sạch các rìa thừa. không được phép ép vỡ đầu mút.

2.8. Tổ chức thô đại của thép trên mặt gãy và trên mặt mẫu ngang tẩm thực không được phép có rỗ co, xốp, bọt khí, phân lớp, vết nứt, lẫn xỉ và đốm trắng.

Độ không đồng nhất về điểm, độ xốp ở tâm, sự thiên tích hình vuông không được lớn hơn cấp hạt 2 theo những văn bàn kỹ thuật khác quy định về việc này.

2.9. Phụ thuộc vào việc tồn tại lớp thoát cacbon hay không, thép đàn hồi được chia làm 2 loại.

2.9.1. Băng, thanh tròn và vuông loại thứ nhất cần được cung cấp ở trạng thái không có lớp thoát cacbon.

Chú thích. Được phép tiện hoặc mài băng và thanh.

2.9.2. Băng và thanh loại thứ hai cần được cung cấp theo lớp thoát cacbon quy định. Độ sâu của lớp thoát cacbon đối với thép tất cả các mác, trừ thép hợp kim silic không được vượt quá

2% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) nhỏ hơn hoặc bằng 8 mm;

1,5% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) lớn hơn 8 mm.

Độ sâu lớp thoát cacbon của thép hợp kim silic không được vượt quá

2,5% - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) nhỏ hơn hoặc bằng 8 mm;

2,0 % - đối với thanh và băng có kích thước (đường kính hoặc cạnh hình vuông) lớn hơn 8 mm.

2.10. Thép mác 50CrMnVA, 50CrMnA, 60Si2, 55Si2 và 55Si2A cần được kiểm tra kích thước hạt Austenit. Riêng mác thép 50CrMnVA kích thước hạt Austenit phải nằm ở khoảng cấp 6 – 9, thép các mác còn lại không được lớn hơn cấp 5 theo những văn bản kỹ thuật khác quy định về việc này.

2.11. Theo yêu cầu của khách hàng, thép được cung cấp:

a) Có thu hẹp giới hạn hàm lượng cacbon so với chỉ tiêu của bảng 1;

b) Với hàm lượng lưu huỳnh và photpho thấp hơn so với chỉ tiêu đã nêu ở điều 1,2;

c) Đã thử nghiệm uốn ở mẫu nhiệt luyện;

d) Với kích thước hạt Austenit quy định của các mác thép khác không liệt kê ở điều 2.10;

e) Với cấu trúc tế vi định mức;

f) Với độ lẫn tạp chất phi kim loại quy định;

g) Đã thử nghiệm độ bền mỏi;

h) Đã thử nghiệm độ thấm tôi;

i) Có xác định giới hạn đàn hồi.

Chú thích. Các chỉ tiêu kể từ mục a và phương pháp kiểm tra theo sự thỏa thuận giữa hai bên.

2.12. Thép cần được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của xí nghiệp sản xuất xác nhận. Nhà sản xuất cần đảm bảo đáp ứng chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Thép được cung cấp theo lô. Lô phải bao gồm từ thép của một mẻ mẫu, một kích thước, nếu ở trạng thái nhiệt luyện – cùng một chế độ nhiệt luyện.

3.2. Chất lượng bề mặt của băng và thanh được kiểm tra bằng mắt thường; trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng dũa nhỏ hoặc máy mài tròn.

3.3. Kích thước của thành phẩm được kiểm tra bằng dụng cụ đo với độ chính xác cao.

3.4. Khi kiểm tra chất lượng thanh và băng theo lô, người ta lấy:

a) 1 mẫu từ thùng thép lỏng – để phân tích thành phần hóa học;

b) 2 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra tổ chức thô đại trên mặt gãy và tẩm thực;

c) 2 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra độ giãn dài;

d) không quá 2 % số băng hoặc thanh nhưng không ít hơn 3 băng hoặc thanh – để kiểm tra độ cứng;

e) 3 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để xác định độ sâu lớp thoát cacbon.

f) 1 mẫu từ cùng một thùng thép – để kiểm tra kích thước hạt;

g) 6 mẫu từ thanh hoặc băng khác nhau – để kiểm tra tạp chất phi kim loại;

h) 2 mẫu từ thanh và băng khac nhau – để xác định tổ chức tế vi;

i) 1 mẫu để xác định độ thấm tôi;

k) 1 mẫu để thử nghiệm uốn;

l) 2 mẫu để xác định độ bền mỏi;

m) 2 mẫu để xác định giới hạn đàn hồi.

3.5. Việc lấy mẫu để phân tích hóa học, để thử nghiệm cơ tính và công nghệ được tiến hành theo những văn bản kỹ thuật hiện hành quy định về việc này.

3.6. Thành phần hóa học của thép được xác định theo TCVN 293-68 đến TCVN 311 – 69.

3.7. Tiến hành thử nghiệm:

a) Tổ chức thô đại;

b) Độ giãn dài;

c) Độ cứng brinen – theo TCVN 256 – 67;

d) Độ thoát cacbon;

e) Kích thước hạt;

f) Tạp chất phi kim loại;

g) Độ thấm tôi;

h) Độ bền mỏi, thử nghiệm uốn và giới hạn đàn hồi – theo các phương pháp do sự thỏa thuận giữa hai bên quyết định.

3.8. Xí nghiệp sản xuất được phép tiến hành kiểm tra tổ chức thô đại và cơ tính ở sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cán hình có mặt cắt lớn và kết quả thử nghiệm áp dụng cho tất cả các khuôn hình cùng mẻ nấu; trong trường hợp đó, xí nghiệp sản xuất phải đảm bảo tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành về tổ chức thô đại và cơ tính của thành phẩm thép hình.

3.9. Nếu kết quả thử nghiệm không phù hợp một trong các chỉ tiêu yêu cầu thì kiểm tra lại với số mẫu gấp đôi và lấy từ cùng lô đó.

3.10. Khi kết quả thử nghiệm lại không đáp ứng các yêu cầu thì xí nghiệp sản xuất được phép giao từng sản phẩm đã kiểm tra trong số thành phẩm.

3.11. Khi kiểm tra quyết định chất lượng sản phẩm cần phải thống nhất với người tiêu thụ về nguyên tắc lấy mẫu và các phương pháp thử để phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi