Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 Vải dệt thoi-Phương pháp xác định khối lượng

Số hiệu: TCVN 1752:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/01/1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1752:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1752 - 86

VẢI DỆT THOI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG

Woven fabries - Method for determination of weight

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1752 - 75.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ tiêu khối lượng tính cho một đơn vị dài hay một đơn vị diện tích vải dệt thoi.

1. KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Khối lượng 1 m vải là khối lượng một mảnh vải có chiều dài 1 m và chiều rộng bằng chiều rộng khổ vải.

1.2. Khối lượng 1 m2 vải có biên là khối lượng của một mảnh vải hình chữ nhật có chiều rộng là chiều rộng khổ vải và diện tích đúng bằng 1 m2.

1.3. Khối lượng 1 m2 vải không biên là khối lượng của một mảnh vải đã cắt bỏ biên và có diện tích đúng bằng 1 m2.

1.4. Khối lượng thực tế của 1 m hay 1 m2 vải là khối lượng của vải ở điều kiện thực tế.

1.5. Khối lượng quy chuẩn của 1 m hay 1 m2 vải là khối lượng của vải đã được quy đổi về độ ẩm quy định.

2. NGUYÊN TẮC

Phương pháp này dựa trên nguyên tắc xác định khối lượng mẫu ban đầu đã được đo chiều dài, chiều rộng từ đó tính ra khối lượng của 1 m hay 1 m2.

3. PHƯƠNG TIỆN THỬ

3.1. Cân có độ chính xác đến 0,2% so với khối lượng mẫu.

3.2. Các phương tiện để xác định chiều dài, chiều rộng vải theo TCVN 1751-86.

4. LẤY MẪU

Lấy mẫu theo TCVN 1749 - 86

Sử dụng ngay các mẫu ban đầu để thử trước khi chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu khác.

5. CHUẨN BỊ MẪU THỬ

5.1. Mẫu ban đầu (cũng là mẫu thử) để ở trong trạng thái tự do không bị kéo căng trên mặt phẳng nằm ngang, trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86 không ít hơn 24 giờ.

5.2. Nếu đường cắt chưa vuông góc với biên vải thì phải cắt lại cho vuông góc.

5.3. Trường hợp cần xác định khối lượng 1 m2 vải không biên thì trước khi thử phải cắt bỏ biên.

6. TIẾN HÀNH THỬ

6.1. Tiến hành thí nghiệm trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86.

6.2. Xác định chiều dài, chiều rộng của mẫu thử theo TCVN 1751 - 86.

6.3. Cân mẫu thử với độ chính xác đến 0,2% khối lượng mẫu.

7. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

7.1. Khối lượng 1 m vải (M1) tính bằng g theo công thức:

M1 = 102,

trong đó:

m - khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

l - chiều dài mẫu thử, tính bằng cm.

7.2. Khối lượng 1m2 vải có biên (M2) tính bằng g theo công thức:

M2 =  104.

trong đó:

B - Chiều rộng khổ vải, tính bằng cm.

7.3. Khối lượng 1 m2 vải không biên (M3), tính bằng g theo công thức:

M3 =  104.

trong đó:

b - Chiều rộng mẫu thử đã cắt bỏ biên, tính bằng cm.

7.4. Khối lượng 1m hay 1m2 vải của mẫu thí nghiệm là giá trị trung bình cộng kết quả của các lần thử nghiệm.

7.5. Khối lượng quy chuẩn (Mqc) của 1m hay 1m2 vải được tính theo công thức:

Mqc = Mtt

trong đó:

Mtt - Khối lượng thực tế 1m hay 1m2 vải;

W - Độ ẩm quy định của vải, tính bằng %;

Độ ẩm này được quy định trong tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật của vải.

Wtt - Độ ẩm thực tế của vải tại thời điểm xác định khối lượng (Mtt) của vải.

7.6. Các phép tính trung gian lấy số liệu chính xác đến 0,01g, kết quả cuối cùng quy tròn đến 0,1g.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986

01

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1752:1975 Vải dệt thoi-Phương pháp xác định khối lượng

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8042:2009 ASTM D 3776:2007 Vật liệu dệt-Vải-Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1749:1986 Vải dệt thoi-Phương pháp lấy mẫu để thử

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4185:1986 Vải kèm để thử độ bền màu

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 Vải dệt thoi-Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×