- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1652:1975 Thép cán nóng-Ray đường sắt hẹp-Cỡ, thông số kích thước
| Số hiệu: | TCVN 1652:1975 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/10/1975 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1652:1975
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1652:1975
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1652 – 75
THÉP CÁN NÓNG
RAY ĐƯỜNG SẮT HẸP
CỠ, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ray có các kiểu sau:
R 8 (8 kg trên 1m chiều dài).
R 11 (11 kg trên 1m chiều dài).
R 15 (15 kg trên 1m chiều dài).
R 18 (18 kg trên 1m chiều dài).
R 24 (24 kg trên 1m chiều dài).
để làm đường sắt hẹp.
1. Các kích thước và số liệu tính toán phải tương ứng với chỉ dẫn trong hình 1 và bảng 1.

Bảng 1
| Kiểu ray | Kích thước, mm | Diện tích mặt cắt ngang, F cm2 | Khoảng cách đường trung tâm | Mô-men quán tính Ix cm4 | Mômen cản | Mô-men quán tính, Iy, cm4 | Mômen cản của ray | Khối lượng lý thuyết 1m chiều dài kg | |||||
| A | B | C | D | Đến chân ray, Z1 cm | Đến đầu ray, Z2 cm | Theo phần dưới của chân | Theo phần trên của chân | ||||||
| R 8 R 11 R 15 R 18 R 24 | 65 80,5 91,0 90,0 107 | 54 66 76 80 92 | 25 32 37 40 51 | 7,0 7,0 7,0 10,0 10,9 | 10,76 14,31 18,80 23,07 31,24 | 2,89 3,86 4,35 4,29 5,305 | 3,61 4,09 4,75 4,71 5,395 | 59,3 125 222 240 486 | 20,60 31,70 51,00 56,10 91,64 | 16,40 30,50 46,60 51,00 90,12 | 9,62 15,10 30,20 41,10 80,46 | 3,56 4,58 7,94 10,30 17,49 | 8,42 11,20 14,72 18,06 24,46 |
2. Chiều dài của ray quy định như sau:
R 8 – từ 5m đến 10m;
R 11 – từ 6m đến 10m;
R 15 – từ 6m đến 12m;
R 18 – từ 7m đến 12m;
R 24 – từ 7m đến 12m;
Chú thích:
1. Chiều dài quy ước, bội số chiều dài quy ước và chiều dài dùng làm đường cong phải được ghi rõ trong hợp đồng.
2. Tỷ lệ khối lượng giao hàng của những đoạn ray ngắn hơn 4m được quy định trong hợp đồng.
3. Phân phối kim loại theo mặt cắt ngang phải phù hợp với quy định trong bảng 2.
Bảng 2
| Kiểu ray | Phối hợp kim loại theo diện tích mặt cắt ray % | ||
| Đầu | Thân | Chân | |
| R 8 R 11 R 15 R 18 R 24 | 34,30 42,90 45,60 43,90 44,36 | 24,90 23,30 20,00 19,30 22,68 | 40,80 33,80 34,40 36,80 32,96 |
4. Sai lệch cho phép theo kích thước của ray phải phù hợp với bảng 3
Bảng 3
mm
| Số thứ tự | Bộ phận ray | Sai lệch cho phép |
| 1
2 3
4 5 6 7 8 9 | Chiều cao ray
Chiều rộng đầu Chiều dày thân
Chiều rộng chân Khoảng cách giữa các lỗ bulông Khoảng cách từ lỗ bulông đến mặt mút Kích thước lỗ bulông Chiều cao tấm áp Chiều dài | + 1 - 0,75 ± 0,75 + 0,75 - 0,25 ± 2,0 ± 0,75 ± 0,75 ± 0,75 ± 0,50 ± 10 |
Chú thích. Nhà máy chế tạo căn cứ theo điều 1 và bảng 1 quy định khối lượng lý thuyết mỗi mét ray để giao hàng.
5. Kiểu ray cần phải tương ứng với hình 2, 3, 4, 5, 6 trong tiêu chuẩn này.
6. Ray kiểu R15, R18, R24 phải đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 1653 – 75. Thép cán nóng – Ray đường sắt hẹp. Ray kiểu R8, R11 về yêu cầu kỹ thuật theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Độ không đối xứng của mặt cắt ngang theo mặt phẳng đứng không được vượt quá:
1,0 mm - ở chân ray; 0,5mm - ở đầu ray
Ray kiểu R8

Hình 2
Ray kiểu R11

Hình 3
Ray kiểu R15

Hình 4
Ray kiểu R18

Hình 5
Ray kiểu R24

Hình 6
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!