Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1579:1974 Bàn chải răng

Số hiệu: TCVN 1579:1974 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1974
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1579:1974

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1579:1974

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1579:1974 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1579:1974 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1579 – 74

BÀN CHẢI RĂNG

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại bàn chải răng sản xuất bằng phương pháp thủ công và nửa cơ khí.

1. THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC

1.1. Theo yêu cầu sử dụng, bàn chải răng chia làm hai loại: người lớn và trẻ em.

1.2. Thông số và kích thước cơ bản của các loại bàn chải răng quy định như bảng dưới đây:

 

Người lớn

Trẻ em

Chiều dài, tính bằng mm

Chiều rộng (nửa trên), tính bằng mm

Chiều dày (nửa trên), tính bằng mm

Chiều cao trung bình của sợi, tính bằng mm

Số lỗ cắm sợi

Số dãy của lỗ

Đường kính lỗ, tính bằng mm

Số sợi trong một lỗ

Khoảng cách giữa hai lỗ xa nhất, tính bằng mm

Đường kính sợi, tính bằng mm

140 – 160

12 -14

5 – 6

9 – 11

22 – 52

3 – 4

1,8 – 2

14 – 20

35 – 42

0,30 – 0,35

110 – 130

10 – 11

4,5 – 5

8 – 9

20 – 30

3

1,8 – 2

14 – 20

30 – 35

0,25 – 0,30

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Bàn chải răng sản xuất bằng các nguyên liệu chính sau đây:

Nguyên liệu làm cán: Polixtiron, xenlulo – axetat, sừng trâu, xương súc vật v.v…

Nguyên liệu làm sợi: Poliamit, lông lợn trắng…

2.2. Màu của cán nên sáng và dịu, của trẻ em có thể có màu tươi hơn. Hình dáng bên ngoài có thể thẳng, cong hoặc trang trí vân hoa, nhưng không bị biến dạng so với mẫu ban đầu.

2.3. Cán bàn chải nhẵn bóng, sạch sẽ, không có vết dầu mỡ, không có vết rạn nút, không có vết răng cưa, không có nếp nhăn, cho phép có một đến hai vết bọt hoặc vết lõm đường kính không quá 0,2 mm nhưng không có bọt ở cổ, cho phép có 1 – 2 vết xước dài không quá 10 mm.

2.4. Sợi cắm vào lỗ phải chặt, chụm đều, chịu được lực kéo tối thiểu 20 Niutơn.

2.5. Sợi được tẩy rửa sạch sẽ, không có vết ố bẩn và được xén bằng phẳng theo hình dạng của từng loại.

2.6. Ghim dùng để giữ chặt sợi trong lỗ thì không được nhô lên mặt bàn chải.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Sản phẩm khi xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn này và có giấy chứng nhận kèm theo.

Người nhận hàng có quyền kiểm tra lại. Mẫu kiểm tra lấy theo phương pháp đại diện theo tỷ lệ 5% của lô hàng, nhưng không ít hơn 20 cái.

Lô hàng là số lượng hàng của cùng một cơ sở sản xuất, có cùng cấp chất lượng, cùng cỡ loại, cùng trong một lần giao hàng.

3.2. Xác định các chỉ tiêu về hình dáng bên ngoài, màu sắc và các khuyết tật bằng mắt thường trong ánh sáng bình thường và các dụng cụ đo lường hợp pháp.

3.3. Xác định tính năng chịu lực kéo bằng máy như sau: (xem hình vẽ):

Đặt ngửa bàn chải lên trên tấm 1. Kẹp cán bàn chải bằng bộ phận 9. Bàn kẹp 8 được nối liền với lực kế 7. Lực kế nối với dây 6 và được giữ ở phương thẳng đứng bằng tấm 3 có giá 2 nối với tấm 1. Dùng bàn kẹp 8 kẹp từng bó sợi một và dùng tay quay 5 truyền lực qua con lăn 4 tới sợi dây 6 cho tới khi sợi bị kéo tuột. Đọc số ghi trên lực kế, đó là lực kéo.

4. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN

4.1. Mỗi bàn chải có một nhãn hiệu in nổi trên cán, trong đó ghi tên cơ sở sản xuất, ký hiệu sản phẩm.

4.2. Bàn chải phải xếp chắc chắn từ 10 đến 50 cái vào trong 1 hộp cactông cứng.

4.3. Trên nắp hộp có nhãn ghi:

- tên hàng, kí hiệu;

- tên cơ sở sản xuất;

- số lượng;

- ngày xuất xưởng;

- số hiệu tiêu chuẩn này.

4.4. Các hộp bàn chải được xếp trong một hòm chắc chắn với khối lượng (cả bì) không quá 30 kg. Bên trong hòm có một phiếu đóng gói ghi:

- tên hàng, kí hiệu;

- tên cơ sở sản xuất;

- số lượng;

- người đóng gói.

Bên ngoài hòm có ghi:

- tên hàng;

- tên cơ sở sản xuất;

- số lượng;

- khối lượng (cả bì).

4.5. Khi vận chuyển, bàn chải phải có bao bì đóng gói như trên và được che mưa nắng.

4.6. Bảo quản bàn chải ở trong kho kín, khô ráo, thoáng mát, tránh được mưa, nắng, nóng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×