Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12273-7:2020 Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm - Chất dẻo - Phần 7: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước bằng sử dụng túi

Số hiệu: TCVN 12273-7:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/10/2020
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12273-7:2020

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12273-7:2020

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12273-7:2020 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12273-7:2020 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12273-7:2020

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - CHẤT DẺO - PHẦN 7: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG THÔI NHIỄM VÀO CHẤT MÔ PHỎNG THỰC PHẨM DẠNG NƯỚC BẰNG SỬ DỤNG TÚI

Materials and articles in contact with foodstuffs - Plastics - Part 7: Test methods for overall migration into aqueous food simulants by using a pouch

Lời nói đầu

TCVN 12273-7:2020 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EN 1186-7:2002.

TCVN 12273-7:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 166 Sản phẩmbằng đồ gốm sứ, gốm thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12273 Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm - Chất dẻo gồm các tiêuchuẩn sau:

- TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002), Phần 1: Hướng dẫn lựa chọn điều kiện và phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm

- TCVN 12273-2:2018 (EN 1186-2:2002), Phần 2: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng ngâm hoàn toàn

- TCVN 12273-3:2018 (EN 1186-3:2002), Phần 3: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước bằng ngâm hoàn toàn

- TCVN 12273-4:2018 (EN 1186-4:2002), Phần 4: Phương pháp xác định tổng hàmlượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng sử dụng khoang

- TCVN 12273-5:2018 (EN 1186-5:2002), Phần 5: Phương pháp xác định tổng hàmlượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước bằng sử dụng khoang

- TCVN 12273-6:2020, Phần 6: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng sử dụng túi

- TCVN 12273-7:2020, Phần 7: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước bằng sử dụng túi

- TCVN 12273-8:2020, Phần 8: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng cách điền đầy

- TCVN 12273-9:2020, Phần 9: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước bằng cách điền đầy

- TCVN 12273-10:2020, Phần 10: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu (phương pháp thay thế trong trường hợp không chiết được hoàn toàn)

- TCVN 12273-11:2020, Phần 11: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào hỗn hợp triglyxerit tổng hợp mang đồng vị đánh dấu C

- TCVN 12273-12:2020, Phần 12: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm tại nhiệt độ thấp

- TCVN 12273-13:2020, Phần 13: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm tại nhiệt độ cao.

 

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - CHẤT DẺO - PHẦN 7: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG THÔI NHIỄM VÀO CHẤT MÔ PHỎNG THỰC PHẨM DẠNG NƯỚC BẰNG SỬ DỤNG TÚI

Materials and articles in contact with foodstuffs - Plastics - Part 7: Test methods for overall migration into aqueous food simulants by using a pouch

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm béo, từ chỉ một bề mặt chất dẻo dạng màng hoặc tấm tiếp xúc với thực phẩm bằng cách tạo màng hoặc tấm chất dẻo thành túi tiêu chuẩn và cho tiếp xúc bằng cách điền đầy tại nhiệt độ lên đến 70 °C trong thời gian được chọn.

Phương pháp này phù hợp hơn cả đối với chất dẻo dạng màng và tấm, được hàn kín bằng nhiệt hoặc áp lực, nhưng đặc biệt phù hợp đối với các vật liệu bằng chất dẻo có nhiều lớp, được thử với chất mô phỏng thực phẩm cho tiếp xúc chỉ với bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.

Túi tiêu chuẩn là túi kích thước được xác định trong 6.3.

CHÚ THÍCH Túi có kích thước khác 10 cm x 10 cm có thể được sử dụng để thử. Các túi này phải được chuẩn bị sao cho tổng diện tích bề mặt tiếp xúc không dưới 1 dm2.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

TCVN 8488 (ISO 4788), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống đong chia độ

TCVN 12273-1 (EN 1186-1:2002), Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm - Chất dẻo - Phần 1: Hướng dẫn lựa chọn điều kiện và phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm.

3 Nguyên tắc

Tổng hàm lượng thôi nhiễm các chất không bay hơi từ một mẫu chất dẻo được xác định là khối lượng của cặn không bay hơi sau khi làm bay hơi chất mô phỏng thực phẩm, xem Điều 4, 5 và 6 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-11:2002).

Mu thử dạng túi được điền đầy chất mô phỏng thực phẩm dạng nước trong thời gian tiếp xúc, tại nhiệt độ đến 70 °C. Tại cuối quá trình thử nghiệm, chất mô phỏng thực phẩm được lấy ra khỏi mỗi mẫu thử. Chất mô phỏng thực phẩm từ mỗi mẫu thử được làm bay hơi đến khô, khối lượng của chất không bay hơi được xác định và biểu thị bằng miligam trên deximét vuông diện tích bề mặt mẫu thử.

CHÚ THÍCH Trong một số trường hợp qui trình quy định trong tiêu chuẩn này có thể sử dụng tại nhiệt độ tiếp xúc trên 70 °C.

Tổng hàm lượng thôi nhiễm báo cáo là giá trị trung bình của ba phép xác định trên các mẫu thử riêng rẽ.

4 Thuốc thử

CHÚ THÍCH  Chi tiết về việc chuẩn bị và độ tinh khiết của thuốc thử xem Điều 4 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-11:2002).

4.1 Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương (chất mô phỏng A)

4.2 Axit axetic 3 % (w/v) trong dung dịch nước (chất mô phỏng B)

4.3 Etanol 10 % (v/v) trong dung dịch nước (chất mô phỏng C)

4.4Chất mô phỏng cồn đối với chất lỏng hoặc đồ uống có nồng độ cồn lớn hơn 10 % (v/v).

CHÚ THÍCH Trong trường hợp vật liệu và dụng cụ cùng để tiếp xúc với chất lỏng hoặc đồ uống có nồng độ cồn lớn hơn 10 % (v/v), phép thử có thể được tiến hành với dung dịch nước của etanol có nồng độ tương tự.

5 Thiết bị, dụng cụ

5.1 Phôi cắt, bằng thủy tinh, kim loại hoặc chất dẻo nhẵn sạch có diện tích thích hợp để chuẩn bị mẫu thử, kích thước 250 mm x 250 mm.

5.2Kẹp, bằng thép không gỉ, mũi tù.

5.3Dụng cụ cắt, dao mổ, kéo hoặc dao sắc nhọn hoặc thiết bị phù hợp khác.

5.4Thước, được chia độ theo mm, chính xác đến 0,1 mm.

5.5Khuôn kim loại (120 mm ± 1 mm) x (120 mm ± 1 mm) (hình vuông).

5.6Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.

5.7Giá đỡ túi, như ví dụ trong Hình A.1 là phù hợp, được chế tạo từ nhôm hoặc vật liệu phù hợp khác hoặc giá đỡ tương tự có thêm kẹp đểcố định các góc túi.

5.8Pipet, loại 50 ml và 100 ml, phù hợp với các yêu cầu tối thiểu của TCVN 7151 (ISO 648).

5.9Ống thủy tinh, cổ nhám và có nút đậy, để chứa chất mô phỏng thực phẩm. Ống có đường kính trong khoảng 35 mm, và chiều dài từ 100 mm đến 200 mm, không kể phần cổ nhám [xem 7.2 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002)] được xác định là phù hợp.

5.10 Tủ sấy có điều nhiệt hoặc tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ cài đặt trong khoảng dung sai quy định theo Bảng B.2 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002).

5.11Đĩa, bằng thép không gỉ, niken, bạch kim, hợp kim bạch kim, vàng, đường kính từ 50 mm đến 90 mm và khối lượng tối đa 100 g, đ làm bay hơi các chất mô phỏng thực phẩm và cân cặn. Có thể sử dụng đĩa bằng thủy tinh, gốm thủy tinh hoặc gốm sứ miễn là có các đặc tính bề mặt sao cho khối lượng của các đĩa sau quá trình bay hơi chất mô phỏng thực phẩm bất kỳ sau khi được điều hòa trong bình hút ẩm đạt được khối lượng không đổi trong khoảng ± 0,5 mg. Đĩa bằng thép không gỉ và niken chì phù hợp với dung dịch nước cất và etanol. Đĩa bằng thủy tinh, gốm thủy tinh, gốm sứ, bạch kim, hợp kim bạch kim hoặc vàng phù hợp cho cả ba chất mô phỏng.

5.12 Bể cách hơi, bếp điện, thiết bị chưng cất hoặc máy cô quay để làm bay hơi chất mô phỏng thực phẩm ở cuối quá trình thử.

5.13 Bình hút ẩm có chứa silica gel tự chỉ thị hoặc canxi clorua khan.

5.14Thiết bị hàn nhiệt hoặc áp lực để tạo hình túi.

5.15Ống đong, 100 ml, phù hợp với các yêu cầu tối thiểu của TCVN 8488 (ISO 4788).

6 Chuẩn bị mẫu thử

6.1 Yêu cầu chung

Mu thử phải sạch và không bị nhiễm bẩn bề mặt (nhiều loại nhựa có thể dễ dàng hút bụi do tĩnh điện). Trước khi chuẩn bị mẫu thử, loại bỏ bụi bẩn khỏi bề mặt mẫu thử bằng cách lau mẫu nhẹ nhàng bằng vải không xơ hoặc chải bằng bàn chải mềm. Trong mọi trường hợp, rửa mẫu bằng nước hoặc dung môi. Nếu có quy định trong hướng dẫn sử dụng, thì phải rửa sạch hoặc làm sạch dụng cụ trước khi sử dụng, xem 8.1 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002). Giảm thiểu tiếp xúc tay với mẫu và khi cần thiết, đeo găng tay bằng vải cotton.

6.2 Số lượng mẫu thử

Yêu cầu ba mẫu thử.

6.3 Cắt mẫu thử

Đặt mẫu trên phôi cắt (5.1) với bề mặt để tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm quay lên trên và cắt mẫu thử bằng khuôn 120 mm x 120 mm (5.5).

Ghép hai miếng mẫu của mẫu thử với bề mặt tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm. Dùng thiết bị hàn nhiệt hoặc áp lực (5.14), tạo thành túi bằng bốn đường hàn song song với tất cả bốn mép, cách mép 10 mm. Đo khoảng cách giữa các mép trong của các đường hàn chính xác đến 1 mm và tính tổng diện tích bề mặt của mẫu thử sẽ tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm, chính xác đến 0,01 dm2. Kết quả phải đạt khoảng 2 dm2. Dùng dụng cụ cắt (5.3), loại bỏ phần thừa từ vùng hàn (để giảm diện tích màng không tiếp xúc trực tiếp với chất mô phỏng thực phẩm) đủ để chịu được các điều kiện thử mà không bị rò rỉ.

Đo và ghi lại diện tích bề mặt của túi sẽ tiếp xúc với chất mô phỏng và tổng diện tích bên ngoài của túi sau khi cắt bỏ phần thừa.

Đánh dấu từng túi để nhận dạng. Cắt một góc của túi để chừa một lỗ đủ lớn để chèn pipet 100 ml.

7 Cách tiến hành

7.1 Tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm

Lấy ba ống thủy tinh (5.9) để nạp chất mô phỏng vào túi, còn hai ống khác sử dụng cho mẫu trắng, dùng ống đong để nạp 100 ml ± 2 ml chất mô phỏng vào từng ống. Đặt nhiệt kế hoặc cặp nhiệt độ, nếu có thể, xem chú thích 3, vào từng ống và đậy nắp ống.

Đặt năm ống và giá đỡ túi vào tủ sấy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc tủ lạnh đã cài đặt nhiệt độ thử và để đến khi đạt được nhiệt độ thử.

Lấy giá đỡ túi ra khỏi tủ sy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc tủ lạnh và đặt các túi mẫu thử giữa các miếng đệm.

Lấy ba ống có chứa 100 ml chất mô phỏng thực phẩm ra khỏi tủ sấy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc tủ lạnh và dùng pipet chuyển chất mô phỏng thực phẩm từ mỗi ống vào ba túi mẫu thử vừa đủ để làm đầy túi. Lượng này phải khoảng 100 ml, nhưng đối với vật liệu dày/khá cứng, lượng này có thể ít hơn. Lấy nhiệt kế hoặc cặp nhiệt độ ra khỏi ống, nếu có thể, xem Chú thích 3, đặt vào một trong các túi. Dùng kẹp để kẹp chặt góc mở của mỗi túi.

CHÚ THÍCH Sau khi lọc, có thể làm kín góc túi bằng hàn nhiệt.

Nếu chất mô phỏng không được sử dụng hết để làm đầy túi, giữ lại ống và lượng còn lại. Đo và ghi thể tích chất mô phỏng thực phẩm còn lại. Phải thực hiện thao tác trên trong thời gian tối thiểu để tránh bị mất nhiệt quá mức.

Đặt lại giá đỡ túi cùng các túi mẫu thử vào tủ sấy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc tủ lạnh đã được cài đặt tại nhiệt độ thử. Quan sát nhiệt độ và để túi và ống trắng trong thời gian đã chọn sau khi nhiệt độ chất môphỏng đạt đến nhiệt độ trong khoảng dung sai cho phép của nhiệt độ thử, xem Bảng B.1 và B.2 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002), về dung sai cho phép về thời gian và nhiệt độ thử.

CHÚ THÍCH 1 Phụ lục B của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002) bao gồm các dung sai trong một phạm vi rộng về thời gian và nhiệt độ tiếp xúc. Tất cả các thời gian và nhiệt độ tiếp xúc này không nhất thiết liên quan đến tiêu chuẩn này.

Lấy giá đỡ túi và ống có chứa chất mô phỏng thực phẩm trắng ra khỏi tủ sấy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc tủ lạnh.

Kiểm tra sự rò rỉ của các túi, nếu không còn lại ít nhất 90 % thể tích ban đầu của chất mô phỏng, phép thử không đạt và phải thực hiện lại phép thử với túi mới.

CHÚ THÍCH 2 Đối với chất dẻo mà sự mất chất mô phỏng trong quá trình thử do thẩm thấu qua chất dẻo, xem 9.11 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002).

CHÚ THÍCH 3 Đối với thời gian tiếp xúc từ 24 h trở lên, có thể theo dõi nhiệt độ của khoang khí của tủ sấy có điều nhiệt, tủ ấm hoặc nhiệt độ của tủ lạnh, thay cho theo dõi nhiệt độ của chất mô phỏng.

7.2 Xác định chất thôi nhiễm

7.2.1 Chuẩn bị đĩa

Lấy năm đĩa (5.11), đánh dấu để nhận dạng, đặt các đĩa vào trong tủ sấy và duy trì tại nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C, trong thời gian từ 30 min ± 5 min, để sấy khô.

Lấy các đĩa ra khỏi tủ sấy, đặt vào bình hút ẩm (5.13) và để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân và ghi khối lượng của từng đĩa.

Đặt lại các đĩa vào trong tủ sấy và lặp lại chu kỳ gia nhiệt, để nguội và cân cho đến khi các khối lượngcân liên tiếp không chênh lệch quá 0,5 mg, ghi khối lượng cuối cùng.

7.2.2 Phương pháp bay hơi

Lấy các túi và hai ống chứa chất mô phỏng và rót 40 ml đến 50 ml từ mỗi ống vào các đĩa riêng biệt. Sử dụng bể cách hơi, bếp điện hoặc thiết bị gia nhiệt khác (5.12) làm bay hơi đến khi còn một lượng nhỏ, thực hiện cẩn thận để tránh mất mát, như trào hoặc làm quá nhiệt cặn.

CHÚ THÍCH 1 Việc làm bay hơi axit axetic và etanol phải được thực hiện trong tủ hút.

Khi hầu hết các chất mô phỏng đã bay hơi, rót chất mô phỏng còn lại từ mỗi túi và ống vào các đĩa tương ứng và tiếp tục làm bay hơi. Rửa sạch từng túi và mỗi ống hai lần, mỗi lần 10 ml ± 1 ml bằng chất mô phỏng chưa sử dụng và rót các dung dịch rửa này vào các đĩa tương ứng. Tiếp tục làm bayhơi.

CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng luồng nitơ để làm bay hơi dễ dàng.

Khi chất mô phỏng đã bay hơi hầu như hoàn toàn, đặt đĩa vào tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C, trong khoảng thời gian 30 min ± 5 min, hoàn thành quá trình bay hơi và làm khô cặn.

Lấy các đĩa ra khỏi tủ sấy, đặt vào bình hút ẩm (5.13) và để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân và ghi lại khối lượng của riêng đĩa và cặn.

Đặt lại các đĩa vào trong tủ sấy và lặp lại chu trình làm nóng, để nguội và cân cho đến khi các khối lượng riêng lẻ liên tiếp khác nhau không quá 0,5 mg.

Khối lượng của cặn được xác định bằng hiệu giữa khối lượng ổn định của đĩa với cặn và khối lượng ổn định ban đầu của đĩa

7.2.3 Phương pháp chưng cất

Chuyển các chất mô phỏng vào các bình đáy tròn riêng biệt (250 ml là phù hợp). Rửa sạch từng túi và các ống trắng, hai lần, mỗi lần với 10 ml ± 1 ml chất mô phỏng chưa sử dụng, cho thêm dung dịch rửa và chất mô phỏng còn lại từ ống vào các bình tương ứng. Đặt các bình vào trong một ống gia nhiệt bằng điện và nối với nhánh bên của máy chưng cất hoặc máy cô quay. Chưng cất các chất mô phỏng cho đến khi trong mỗi bình còn lại khoảng từ 30 ml đến 50 ml. Chuyển phần chất mô phỏng còn lại trong mỗi bình vào các đĩa bay hơi riêng biệt (5.11). Rửa sạch từng bình với 10 ml ± 1 ml chất mô phỏng và cho thêm dung dịch rửa vào các đĩa tương ứng. Tiếp tục làm bay hơi chất mô phỏng bằng bể cách hơi, bếp điện hoặc phương tiện gia nhiệt khác, tiến hành theo 7.2.2.

CHÚ THÍCH 1 Việc làm bay hơi axit axetic và etanol phải được thực hiện trong tủ hút.

8 Biểu thị kết quả

8.1 Phương pháp tính

Tổng hàm lượng thôi nhiễm theo miligam mất mát trên mỗi deximét vuông bề mặt của mẫu tiếp xúc với thực phẩm, được tính cho từng mẫu thử theo công thức sau:

Trong đó

M là tổng hàm lượng thôi nhiễm vào trong chất mô phỏng, tính bằng miligam trên deximét vuông của diện tích bề mặt của mẫu để tiếp xúc với thực phẩm;

mα là khối lượng cặn từ mẫu thử sau khi làm bay hơi chất mô phỏng mà đã được điền đầy vào túi, tính bằng gam;

mb là khối lượng cặn từ chất mô phỏng trắng có thể tích bằng thể tích chất mô phỏng đã điền đầy vào túi; tính bằng gam;

Slà diện tích bề mặt của mẫu thử để tiếp xúc với thực phẩm tính bằng deximét vuông.

Tính kết quả cho từng mẫu thử chính xác đến 0,1 mg/dm2 và giá trị trung bình của các kết quả thử có giá trị, chính xác đến 0,1 mg/dm2.

Xem 11.3 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002), về hướng dẫn xác định kết quả có giá trị.

8.2 Độ chụm

Xem Phụ lục B.

9 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau [xem Điều 11 của TCVN 12273-1:2018(EN 1186-1:2002)]:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn được sử dụng cho qui trình thử nghiệm;

b) tất cả các thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu như loại hóa chất, nhà cung cấp, nhãn hiệu, cấp, số lô, độ dày;

c) điều kiện về thời gian và nhiệt độ tiếp xúc với chất mô phỏng;

d) sai khác so với qui trình quy định và nguyên nhân;

e) từng kết quả thử và giá trị trung bình của các kết qu này, tính bằng miligam cặn trên deximét vuông mẫu thử;

f) các giải thích liên quan về kết quả thử, bao gồm diện tích túi tiếp xúc với chất mô phỏng, tổng diện tích bên ngoài của túi sau khi xén vật liệu thừa và thể tích chất mô phỏng được nạp vào mỗi túi.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về giá đỡ túi

Kích thước tính bằng milimét

Hình A.1 - Giá đỡ túi

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Dữ liệu độ chụm

Dữ liệu độ chụm được xác định cho một mẫu polyamit trong các điều kiện ngâm hoàn toàn trong 24 h tại 40 °C với chất mô phỏng A, B và C.

Như vậy, người ta dự định sẽ chỉ ra kết quả được mong đợi bằng cách sử dụng các phương pháp khác, mà hiện tại không có sẵn dữ liệu về độ chụm.

CHÚ THÍCH Dự kiến dữ liệu về độ chụm hoàn chỉnh hơn, cho tất cả các phương pháp sẽ được kết hợp trong phiên bản mới của EN 1186-1.

Dữ liệu về độ chụm cho chất mô phỏng A được xác định từ thử nghiệm BSI/DTI được thực hiện năm 1991 (Báo cáo Pira Số SP91/2-tháng 1 năm 1992) bởi 13 phòng thử nghiệm và một mẫu.

Dữ liệu về độ chụm cho chất mô phỏng B được xác định từ thử thí nghiệm BSI/DTI được thực hiện năm 1991 (Báo cáo Pira Số SP91/2- tháng 1 năm 1992) bởi 10 phòng thí nghiệm và một mẫu.

Dữ liệu về độ chụm cho chất mô phỏng C được xác định từ thử nghiệm BSI/DTI được thực hiện năm 1991 (Báo cáo Pira Số SP91/2- tháng 1 năm 1992) bởi 13 phòng thí nghiệm và một mẫu.

Bảng B.1 - Dữ liệu độ chụm

Mức

Độ lặp lại (r)

Độ tái lập (R)

Chất mô phỏng A 6,9 mg/dm2

1,3 mg/dm2

2,6 mg/dm2

Chất mô phỏng B 10,7 mg/dm2

1,1 mg/dm2

2,3 mg/dm2

Chất mô phỏng C 11,9mg/dm2

1,1 mg/dm2

2,9 mg/dm2

Chênh lệch giữa hai kết quả riêng rẽ trên cũng vật liệu thử đồng nhất bởi một người sử dụng cùng một thiết bị trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể sẽ vượt quá giá trị lặp lại r trung bình không quá một lần trong 20 lần khi vận hành đứng theo phương pháp.

Kết quả riêng rẽ trên vật liệu thử đồng nhất được báo cáo bởi hai phòng thí nghiệm sẽ khác nhau quán một giá trị tái lập R trung bình không quá một lần trong 20 lần khi vận hành đúng theo phương pháp.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Commission of the European Communities, Council Directive of 21 December 1988 on the approximation of the laws of the Member States relating to materials and articles intended to come into contact with foodstuff (89/109/EEC), Official Journal of the European Communities,11 February 1989, no. L 40, p 38.

[2] Commission of the European Communities, Commission Directive of 23 February 1990 relating to plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (90/128/EEC), Official Journal of the European Communities, 13 December 1990, no. L349, p26. Corrigendum of the previous publication, Official Journal of the European Communities, 21 March 1990, no L 75. p19.

[3] Commission of the European Communities, Council Directive of 18 October 1982 laying down the basic rules necessary for testing migration of the constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (82/711/EEC), Official Journal of the European Communities, 23 October 1982, no. L 297, p 26.

[4] Commission of the European Communities, Commission Directive of 15 March 1993 amending Council Directive 82/711/EEC laying down the basic rules necessary fortesting migration of the constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (93/8/EEC), Official Journal of the European Communities, 14 April 1993, no. L 90, p 22.

[5] Commission of the European Communities, Commission Directive 97/48/EC of 29 July 1997 amending Council Directive 82/711/EEC laying down the basic rules necessary for testing migration of the constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs, Official Journal of the European Communities, 12 August 1997, no. L 222, p 10

[6] Commission of the European Communities, Council Directive of 19 December 1985 laying down the list of simulants to be used for testing migration of constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (85/572/EEC), Official Journal of the European Communities, 31 December 1985, no. L372, p14.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12273-7:2020

01

Quyết định 2718/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12273-1:2018 EN 1186-1:2002 Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 1: Hướng dẫn lựa chọn điều kiện và phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12273-2:2018 EN 1186-2:2002 Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 2: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng ngâm hoàn toàn

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12273-4:2018 EN 1186-4:2002 Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 4: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng sử dụng khoang

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8488:2010 ISO 4788:2005 Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh-Ống đong chia độ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×