Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 13707-15:2023 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phần 15

Số hiệu: TCVN 13707-15:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp , Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/07/2023
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13707-15:2023

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13707-15:2023

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13707-15:2023 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13707-15:2023 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13707-15:2023

ISO 13061-15:2017

TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ CƠ HỌC CỦA GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ DÀNH CHO MẪU NHỎ KHÔNG KHUYẾT TẬT TỪ GỖ TỰ NHIÊN - PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ GIÃN NỞ THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN

Physical and mechanical properties of wood - Test methods for small clear wood specimens - Part 15: Determination of radial and tangential swelling

 

Lời nói đầu

TCVN 13707-15:2023 thay thế TCVN 8048-15:2009.

TCVN 13707-15:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 13061-15:2017.

TCVN 13707-15:2023 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 13707 (ISO 13061), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 13707-1:2023 (ISO 13061-1:2014 with Amd 1:2017), Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép th vật lý và cơ học.

- TCVN 13707-2:2023 (ISO 13061-2:2014 with Amd 1:2017), Phần 2: Xác định khối lượng riêng cho các phép thử vật lý và cơ học

- TCVN 13707-3:2023 (ISO 13061-3:2014 with Amd 1:2017), Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh

- TCVN 13707-4:2023 (ISO 13061-4:2014 with Amd 1:2017), Phần 4: Xác định môđun đàn hồi uốn tĩnh

- TCVN 13707-5:2023 (ISO 13061-5:2020), Phần 5: Xác định độ bền nén vuông góc với thớ

- TCVN 13707-6:2023 (ISO 13061-6:2014), Phần 6: Xác định độ bền kéo song song với thớ

- TCVN 13707-7:2023 (ISO 13061-7:2014), Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với thớ

- TCVN 13707-8:2023 (ISO 13061-8:2022), Phần 8: Xác định độ bền cắt song song với thớ

- TCVN 13707-10:2023 (ISO 13061-10:2017), Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập

- TCVN 13707-11:2023 (ISO 13061-11:2017), Phần 11: Xác định độ cứng va đập

- TCVN 13707-12:2023 (ISO 13061-12:2017), Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh

- TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016), Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

- TCVN 13707-14:2023 (ISO 13061-14:2016), Phần 14: Xác định độ co rút thể tích

- TCVN 13707-15:2023 (ISO 13061-15:2017), Phần 15: Xác định đ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

- TCVN 13707-16:2023 (ISO 13061-16:2017), Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích

- TCVN 13707-17:2023 (ISO 13061-17:2017), Phần 17: Xác định độ bền nén song song với thớ

 

TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ CƠ HỌC CỦA GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ DÀNH CHO MẪU NHỎ KHÔNG KHUYẾT TẬT TỪ GỖ TỰ NHIÊN - PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ GIÃN NỞ THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN

Physical and mechanical properties of wood - Test methods for small clear wood specimens - Part 15: Determination of radial and tangential swelling

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ giãn nở tuyến tính của gỗ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 (ISO 3129), Gỗ - Phương pháp ly mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên

ISO 24294, Timber - Round and sawn timber- Vocabulary (Gỗ - Gỗ tròn và gỗ xẻ - Từ vựng)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 24294.

4  Nguyên tắc

Xác định độ giãn nở tuyến tính của gỗ bằng phép đo các kích thước mẫu thử theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến sau khi làm khô đến khối lượng không đổi và sau khi ngâm trong nước đến kích thước không đổi. Độ giãn nở tuyến tính được tính bằng sự thay đổi của kích thước theo phương nhất định, biểu thị bằng phần trăm của kích thước ban đầu. Các phép đo ban đầu phải thực hiện trên các mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn. Các phép đo cuối cùng phải thực hiện trên các mẫu thử ở điều kiện bão hòa hoàn toàn.

5  Dụng cụ, thiết bị

5.1  Dụng cụ đo, có khả năng đo các kích thước mẫu thử chính xác đến 0,02 mm, được lắp với các đầu phẳng song song có đường kính từ 5 mm đến 8 mm, đồng thời tạo ra lực kẹp mà không gây ra biến dạng lớn hơn độ chính xác của dụng cụ.

5.2  Tủ sấy đối lưu cưỡng bức có khả năng luôn duy trì nhiệt độ ở (103 ± 2)°C trong suốt quá trình sấy mẫu đến khi đạt được khối lượng không đổi. Hơi ẩm sẽ được thoát ra ngoài qua lỗ thông.

5.3  Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm (ví dụ silica gel, canxi clorua, v.v...) để duy trì môi trường khô.

5.4  Bình, chứa nước cất.

5.5  Cân, xác định khối lượng chính xác đến 0,001 g.

6  Chuẩn bị mẫu thử

6.1  Việc lựa chọn, chuẩn bị và số lượng mẫu thử tối thiểu cần lấy theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6.2  Mẫu thử để xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

Các mẫu thử được tạo thành dạng hình hộp chữ nhật, có kích cỡ theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến ít nhất là 20 mm và ít nhất là 5 mm dọc theo thớ.

6.3  Độ nghiêng vòng năm của các mẫu thử

Góc nghiêng của các vòng năm với hai mặt xuyên tâm đối điện của mẫu thử không vượt quá 10°.

6.4  Đánh dấu đim đo.

Các điểm đo phải được đánh dấu ở trung điểm mỗi bề mặt của mẫu thử. Các điểm trung tâm sẽ được đánh dấu trên cả hai mặt tiếp tuyến và xuyên tâm để xác định kích thước theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng. Kích thước mẫu thử được đo giữa các điểm đã đánh dấu theo từng giai đoạn của điều kiện ẩm.

7  Cách tiến hành

7.1  Xác định kích thước của mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn

Đặt các mẫu thử tách nhau và sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (103 ± 2) °C trong tủ sấy sao cho không xuất hiện hiện tượng xoắn và thay đổi hình dạng. Sau 8 h kể từ lúc bắt đầu sấy, tiến hành kiểm tra sự thay đổi về khối lượng và kích thước của hai hoặc ba mẫu thử đối chứng và lặp lại các phép đo sau mỗi 8 h hoặc lâu hơn. Ngừng sấy khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử hoặc chênh lệch kết quả giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Khi kiểm tra, thấy xuất hiện các hiện tượng nứt trong quá trình thử thì loại bỏ các mẫu này. Làm nguội các mẫu thử đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Đo các kích thước theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, lr1lt1 của từng mẫu thử chính xác đến 0,02 mm.

7.2  Xác định kích thước của mẫu thử điều kiện bão hòa hoàn toàn

Độ ẩm của mẫu thử phải cao hơn đim bão hòa thớ gỗ (FSP). Ngâm mẫu thử trong nước cất ở nhiệt độ (20 ± 2) °C cho đến khi kích thước không thay đổi. Cứ sau ba ngày kiểm tra sự thay đổi kích thước trên cùng một điểm. Ngừng ngâm khi chênh lệch kết quả giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Đo các kích thước theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, lr2lt2 của từng mẫu thử chính xác đến 0,02 mm.

8  Tính và biểu thị kết quả

Tổng độ giãn nở tuyến tính, α, tính bằng phần trăm theo công thức (1) và công thức (2)

a) Đối với phương xuyên tâm

(1)

b) Đối với phương tiếp tuyến

(2)

trong đó:

lr2lt2   là các kích thước mẫu thử ở điều kiện bão hòa hoàn toàn, đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến, tương ứng, tính bằng mm;

lr1lt1 là các kích thước mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn, đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến, tương ứng, tính bằng mm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

Giá trị trung bình cộng và độ lệch chuẩn của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong một mẫu phải được tính chính xác đến 0,1%.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Mô tả lấy mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Các chi tiết liên quan đến phép đo các mẫu thử;

d) Các kết quả thử nghiệm và giá trị thống kê theo quy định trong Điều 8;

e) Ngày thử nghiệm;

f) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8048-15:2009 (ISO 4859:1982), Gỗ - Phương pháp th cơ lý - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến (sẽ hy bỏ khi công bố TCVN 13707- 15:2023).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13707-15:2023

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8048-15:2009 ISO 4859:1982 Gỗ-Phương pháp thử cơ lý-Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8044:2014 ISO 3129:2012 Gỗ-Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-10:2023 ISO 13061-10:2017 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-8:2023 ISO 13061-8:2022 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 8: Xác định độ bền cắt song song với thớ

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-7:2023 ISO 13061-7:2014 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với thớ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×