Thông tư 34/2011/TT-BCT về thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 34/2011/TT-BCT

Thông tư 34/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2011/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành:07/09/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Hành chính, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 34/2011/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2011/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2011/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 34/2011/TT-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------
Số: 34/2011/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN KHI

HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Phương pháp, trình tự, thủ tục phân bổ điện năng và công suất cho các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực cấp tỉnh khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
3. Tổng công ty điện lực.
4. Công ty điện lực cấp tỉnh.
5. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
6. Khách hàng sử dụng điện.
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công suất cực đại đầu nguồn là công suất cực đại mà tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh nhận từ hệ thống điện quốc gia và nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới.
2. Công suất khả dụng của hệ thống là tổng công suất khả dụng của toàn bộ các tổ máy phát điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và công suất điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới trong một khoảng thời gian xác định.
3. Công suất phân bổ cho tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh là công suất cực đại mà các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh được phép sử dụng trong khi hệ thống điện quốc gia thiếu công suất.
4. Công ty điện lực cấp tỉnh là công ty điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Đánh giá an ninh hệ thống là việc đánh giá độ ổn định và an toàn cung cấp điện căn cứ theo cân bằng giữa công suất, điện năng khả dụng của hệ thống và phụ tải điện dự kiến của hệ thống có tính đến các ràng buộc trong hệ thống điện và yêu cầu dự phòng công suất trong một khoảng thời gian xác định.
6. Đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn là đánh giá an ninh hệ thống điện được thực hiện hàng ngày cho từng giờ của 14 ngày tiếp theo kể từ thời điểm đánh giá.
7. Đánh giá an ninh hệ thống trung hạn gồm đánh giá an ninh hệ thống điện năm được thực hiện hàng năm cho 52 tuần của năm tiếp theo và đánh giá an ninh hệ thống điện tuần được thực hiện hàng tuần cho 08 tuần tiếp theo kể từ thời điểm đánh giá.
8. Điện năng khả dụng của hệ thống là tổng sản lượng điện có thể phát được của toàn bộ các tổ máy phát điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và sản lượng điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới tính theo năm, tháng, tuần, ngày .
9. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, mua buôn điện từ các tổng công ty điện lực hoặc các công ty điện lực cấp tỉnh để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
10. Hệ thống điện quốc gia thiếu công suất là trường hợp khi tỷ lệ dự phòng công suất của hệ thống điện vào các giờ cao điểm thấp hơn 3% và xuất hiện ít nhất ba (03) ngày trong một tuần.
11. Hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng là trường hợp điện năng khả dụng của hệ thống điện thấp hơn tổng nhu cầu điện năng dự báo của phụ tải hệ thống điện (bao gồm cả điện xuất khẩu) quy đổi về đầu cực máy phát.
12. Hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện là trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng hoặc thiếu công suất hoặc vừa thiếu điện năng, vừa thiếu công suất.
13. Sản lượng điện đầu nguồn là sản lượng điện mà tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh nhận từ hệ thống điện quốc gia tại các vị trí đo đếm ranh giới.
14. Sản lượng điện phân bổ theo tháng, tuần, ngày cho tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh là sản lượng điện lớn nhất mà các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh được phép sử dụng trong tháng, tuần, ngày khi hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng phải thực hiện phân bổ sản lượng điện.
15. Tiết giảm điện là việc ngừng, giảm mức công suất, điện năng cung cấp cho các khách hàng sử dụng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
16. Tổng công ty điện lực miền là Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung hoặc Miền Nam.
17. Tuần W là tuần hiện tại.
18. Tuần W - / +i là tuần trước hoặc sau tuần hiện tại i tuần.
19. Vị trí đo đếm ranh giới là vị trí đo đếm sản lượng điện giao nhận giữa tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh với hệ thống điện quốc gia và vị trí đo đếm sản lượng điện nhập khẩu của tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT VÀ NGUYÊN TẮC TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
Điều 4. Phương pháp xác định tổng điện năng, tổng công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
1. Việc phân bổ điện năng, công suất cho các tổng công ty điện lực và các công ty điện lực cấp tỉnh chỉ thực hiện khi hệ thống điện quốc gia ở tình trạng thiếu nguồn điện và theo các căn cứ sau:
a) Phân bổ điện năng căn cứ trên kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia năm, tháng được duyệt;
b) Phân bổ công suất căn cứ trên kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt.

2. Tổng sản lượng điện phân bổ theo tháng cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:

Trong đó:

- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m;

- : Hệ số tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m với tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m. Hệ số  được xác định căn cứ trên việc ước tính:

(i) Sản lượng điện tự dùng và tổn thất điện năng trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện trong tháng m;

(ii) Tổng sản lượng điện của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp trong tháng m;

(iii) Tổn thất điện năng trên lưới điện truyền tải trong tháng m;

(iv) Tổng sản lượng điện xuất khẩu qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống trong tháng m (điện xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).

- : Tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).

3. Tổng công suất phân bổ theo tuần cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:

Trong đó:

- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w;

-  : Hệ số tỷ lệ giữa tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w với tổng công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w. Hệ số  được xác định căn cứ trên việc ước tính:

(i) Tổng công suất tự dùng và tổn thất công suất trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện trong tuần w;

(ii) Tổng công suất cực đại của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp trong tuần w;

(iii) Tổn thất công suất trên lưới điện truyền tải trong tuần w;

(iv) Công suất xuất khẩu cực đại qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống trong tuần w (công suất xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).

- : Công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với các tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).

4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định các hệ số  và  căn cứ trên việc cập nhật các thông tin vận hành hệ thống điện quốc gia nhằm đảm bảo phân bổ tối đa điện năng, công suất khả dụng của hệ thống cho các tổng công ty điện lực và báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.

Điều 5. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các tổng công ty điện lực
1. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực được xác định căn cứ theo tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực và tỷ lệ thuận với nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn của từng tổng công ty điện lực theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia năm, tháng được duyệt, có xét ưu tiên cấp điện cho Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.

2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:

Trong đó:

- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực i trong tháng m;

- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của Tổng công ty điện lực i trong tháng m;

- : Hệ số điều chỉnh cho Tổng công ty điện lực i.

- : Tổng nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của các tổng công ty điện lực trong tháng m;

- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m.

3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh  cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.

4. Sản lượng điện phân bổ hàng tuần cho các tổng công ty điện lực được xác định căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong kế hoạch phân bổ sản lượng điện tháng.
5. Sản lượng điện phân bổ theo ngày cho các tổng công ty điện lực được xác định cho ngày làm việc và ngày thứ Bảy, ngày Chủ Nhật căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong kế hoạch phân bổ sản lượng điện tuần.
Trường hợp sản lượng điện đầu nguồn thực tế của tổng công ty điện lực trong tuần lớn hơn sản lượng điện được phân bổ thì sản lượng điện vượt quá được khấu trừ vào sản lượng điện phân bổ cho tổng công ty điện lực này trong các tuần thực hiện phân bổ sản lượng điện tiếp theo.
Điều 6. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các công ty điện lực cấp tỉnh
1. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ theo sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực miền trong tháng và tỷ lệ thuận với nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch được duyệt của công ty điện lực cấp tỉnh đó trong tháng thực hiện phân bổ sản lượng điện.

2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:

Trong đó:

- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tháng m;

- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j;

- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của công ty điện lực j trong tháng m, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc để thực hiện phân bổ sản lượng điện;

- : Hệ số tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;

- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m.

3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh  cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.

4. Sản lượng điện phân bổ hàng tuần cho các công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trong kế hoạch phân bổ sản lượng điện tháng của Tổng công ty điện lực miền.
5. Sản lượng điện phân bổ theo ngày cho các công ty điện lực cấp tỉnh được xác định cho ngày làm việc và ngày thứ Bảy, ngày Chủ Nhật căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trong kế hoạch phân bổ sản lượng điện tuần.
Trường hợp sản lượng điện đầu nguồn thực tế của công ty điện lực cấp tỉnh trong tuần lớn hơn sản lượng điện được phân bổ thì sản lượng điện vượt quá được tính khấu trừ vào sản lượng điện phân bổ cho công ty điện lực cấp tỉnh này trong các tuần thực hiện phân bổ sản lượng tiếp theo.
Điều 7. Phương pháp phân bổ công suất cho tổng công ty điện lực
1. Công suất phân bổ cho từng tổng công ty điện lực trong tuần xảy ra tình trạng thiếu công suất được xác định căn cứ theo tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần tương ứng và tỷ lệ thuận với nhu cầu công suất đầu nguồn của tổng công ty điện lực tại các giờ cao điểm của hệ thống theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt, có xét ưu tiên cấp điện cho Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội và
Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.

2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:

Trong đó:

- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực I trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;

- : Nhu cầu công suất đầu nguồn theo kế hoạch của tổng công ty điện lực i trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;

- : Hệ số điều chỉnh cho tổng công ty điện lực i;

- : Tổng nhu cầu công suất đầu nguồn của các tổng công ty điện lực trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;

- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w.

3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh  cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.

Điều 8. Phương pháp phân bổ công suất cho công ty điện lực cấp tỉnh
1. Công suất phân bổ theo tuần cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ theo công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực miền và tỷ lệ thuận với nhu cầu công suất đầu nguồn của công ty điện lực cấp tỉnh tại các giờ cao điểm của hệ thống trong tuần thực hiện phân bổ công suất.

2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:

Trong đó:

- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;

- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j.

- : Nhu cầu công suất đầu nguồn theo kế hoạch của công ty điện lực j trong tháng m tại các giờ cao điểm của hệ thống, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu công suất đầu nguồn của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc tại các giờ cao điểm của hệ thống để thực hiện phân bổ công suất;

- : Hệ số tổn thất công suất trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tuần w, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;

- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực I trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống.

3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh  cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.

Điều 9. Nguyên tắc thực hiện điều hoà, tiết giảm điện
1. Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện, các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của việc tiết giảm điện tới hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân, cụ thể như sau:
a) Thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và quản lý nhu cầu phụ tải điện;
b) Thoả thuận với khách hàng sử dụng điện có nguồn điện dự phòng tại chỗ để khai thác các nguồn điện này khi xảy ra thiếu điện;
c) Thoả thuận với khách hàng công nghiệp - xây dựng về phương thức tiết giảm điện luân phiên khi hệ thống thiếu điện năng hoặc điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để giảm công suất tiêu thụ điện tại các giờ cao điểm khi hệ thống thiếu công suất; bố trí kế hoạch sản xuất hợp lý, xây dựng và thực hiện các phương án giảm nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung ứng điện.
2. Trong trường hợp đã thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này mà sản lượng điện, công suất tiêu thụ của các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh vẫn có khả năng vượt mức sản lượng điện, công suất được phân bổ thì việc tiết giảm điện phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Thực hiện tiết giảm điện đối với khách hàng sử dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện ban hành theo Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN);
b) Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Thực hiện tiết giảm điện theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
3. Trong quá trình thực hiện điều hoà, tiết giảm điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm cập nhật điện năng, công suất khả dụng và tăng trưởng phụ tải thực tế của toàn hệ thống để kịp thời điều chỉnh kế hoạch cung cấp điện; chỉ đạo các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện kế hoạch cung cấp điện đã được điều chỉnh để đảm bảo vận hành ổn định hệ thống điện quốc gia và cung cấp điện tối đa khi điều kiện cho phép.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG VÀ TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU ĐIỆN NĂNG
Điều 10. Kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới
Điều 11. Kế hoạch cung ứng điện tại địa phương năm tới
1. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, căn cứ kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới được duyệt, các Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam có trách nhiệm tính toán, phân bổ sản lượng điện theo tháng cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Cục Điều tiết điện lực để theo dõi và giám sát thực hiện.
2. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, căn cứ kế hoạch phân bổ sản lượng điện theo tháng của các Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam, các công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng điện tại địa phương năm tới, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, căn cứ kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới được duyệt, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng điện năm tới, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
4. Kế hoạch cung ứng điện tại địa phương năm tới phải bao gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện được phân bổ, tỷ lệ sản lượng điện điều hòa, tiết giảm theo tháng và thời gian điều hòa, tiết giảm điện dự kiến tại địa phương;
b) Danh mục các khách hàng quan trọng thuộc diện không phải hạn chế khi thiếu điện được quy định tại Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN;
c) Phương án điều hòa, tiết giảm điện dự kiến đối với từng thành phần phụ tải điện và khách hàng sử dụng điện lớn theo sản lượng điện được phân bổ.
5. Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố kế hoạch cung ứng điện tại địa phương năm tới trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 12. Kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới
1. Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, trước ngày 15 của tháng hiện tại, căn cứ trên kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm được duyệt và sản lượng điện năng khả dụng toàn hệ thống được cập nhật cho tháng tới, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới theo tuần cho các tổng công ty điện lực và công bố trên trang thông tin điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đồng thời báo cáo Cục Điều tiết điện lực để theo dõi và giám sát thực hiện.
Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng có thể gây ra suy giảm công suất khả dụng của các nhà máy thuỷ điện dẫn đến nguy cơ thiếu công suất toàn hệ thống, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định công suất khả dụng của hệ thống, tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực theo tuần theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới gồm các nội dung sau:
a) Thời gian dự kiến thực hiện phân bổ sản lượng điện;
b) Điện năng khả dụng của hệ thống từng tuần trong tháng;
c) Sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng;
d) Ước tính sản lượng điện tiết giảm dự kiến của hệ thống điện quốc gia trong tháng;
đ) Công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng và ước tính lượng công suất tiết giảm trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng dẫn đến nguy cơ thiếu công suất toàn hệ thống.
Điều 13. Kế hoạch cung ứng điện tại địa phương tháng tới
Điều 14. Lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện tuần tại địa phương
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CÔNG SUẤT VÀ TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU CÔNG SUẤT
Điều 15. Kế hoạch phân bổ công suất của hệ thống điện quốc gia
Điều 16. Lập và thực hiện kế hoạch tiết giảm công suất tại địa phương
Điều 17. Phân bổ công suất và tiết giảm điện khi xảy ra thiếu công suất cục bộ
Chương V
BÁO CÁO VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN PHÂN BỔ VÀ CUNG ỨNG ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
Điều 18. Chế độ báo cáo của công ty điện lực cấp tỉnh
1. Báo cáo tuần
Trước 11h00 ngày thứ Sáu tuần W, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung ứng điện tại địa phương từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của công ty điện lực cấp tỉnh từng ngày trong tuần;
b) Ước tính sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm từng ngày trong tuần.
Báo cáo tuần của công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tháng
Trước ngày 05 hàng tháng, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung ứng và tiết giảm điện tại địa phương của tháng liền trước, gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của công ty điện lực trong tháng;
b) Ước tính sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm trong tháng;
c) Thực hiện phân bổ sản lượng điện, công suất tiết giảm cho các thành phần phụ tải điện và khách hàng sử dụng điện lớn trên địa bàn tỉnh;
d) Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp việc thực hiện cung ứng điện thực tế khác với kế hoạch cung ứng điện tháng đã được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Báo cáo tháng của công ty điện lực cấp tỉnh được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Chế độ báo cáo của Tổng công ty điện lực
1. Báo cáo tuần
a) Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố, Sở Công Thương tình hình cung ứng điện tại địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này;
b) Trước 14h00 thứ sáu tuần W, tổng công ty điện lực có trách nhiệm báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Cục Điều tiết điện lực tình hình cung ứng và tiết giảm điện từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng ngày trong tuần;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp sản lượng điện, công suất thực tế sai khác so với mức được phân bổ từ 10% trở lên.
Báo cáo tuần của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tháng
a) Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố, Sở Công Thương tình hình cung ứng điện tại địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này;
b) Trước ngày 07 hàng tháng, tổng công ty điện lực có trách nhiệm báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Cục Điều tiết điện lực về tình hình cung ứng điện của tháng trước. Nội dung báo cáo bao gồm:
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng và cả tháng;
- Ước tính sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm từng tuần trong tháng;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Tổng hợp, ước tính tổng sản lượng điện, công suất bị tiết giảm lớn nhất đối với các thành phần phụ tải trong cả tháng trong địa bàn tổng công ty điện lực quản lý;
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp tổng sản lượng điện, công suất cực đại thực tế sai khác so mức được phân bổ từ 5% trở lên.
Báo cáo tháng của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Chế độ báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Báo cáo tuần
Trước 16h00 thứ sáu tuần W, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện hệ thống điện quốc gia từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện, công suất khả dụng của hệ thống và sản lượng điện, công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần;
b) Công suất cực đại, sản lượng điện từng ngày và tổng sản lượng điện thực hiện của toàn hệ thống và của từng tổng công ty điện lực trong tuần.
Báo cáo tuần của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tháng
Trước ngày 10 hàng tháng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực về tình hình cung cấp điện của tháng trước, gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện, công suất khả dụng của hệ thống và sản lượng điện, công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng;
b) Công suất cực đại, sản lượng điện từng tuần và tổng sản lượng điện thực hiện của hệ thống và của từng tổng công ty điện lực trong tháng;
c) Ước tính sản lượng điện, công suất cực đại bị tiết giảm của từng tổng công ty điện lực và của toàn hệ thống từng tuần trong tháng;
d) Tổng hợp, ước tính tổng sản lượng điện, công suất cực đại bị tiết giảm đối với các thành phần phụ tải điện trong tháng của toàn hệ thống;
đ) Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp sản lượng điện thực hiện của toàn hệ thống khác với kế hoạch vận hành tháng và năm được duyệt từ 5% trở lên.
Báo cáo tháng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Giám sát cung ứng điện khi hệ thống điện thiếu nguồn điện
1. Tổng công ty điện lực có trách nhiệm:
a) Giám sát việc thực hiện sản lượng điện tối đa cho phép và công suất phân bổ tại các công ty điện lực cấp tỉnh, đảm bảo các công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện đúng sản lượng điện, công suất được phân bổ;
b) Giám sát công tác tiết giảm điện của các công ty điện lực cấp tỉnh, đảm bảo việc tiết giảm điện đối với các thành phần phụ tải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Giám sát việc thực hiện sản lượng điện tối đa cho phép và công suất phân bổ tại các tổng công ty điện lực, đảm bảo các tổng công ty điện lực thực hiện đúng sản lượng điện, công suất được phân bổ;
b) Giám sát công tác cung ứng điện của các tổng công ty điện lực và các công ty điện lực cấp tỉnh, đảm bảo việc tiết giảm điện đối với các thành phần phụ tải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Giám sát việc cung ứng điện của công ty điện lực tại địa phương theo sản lượng điện, công suất được phân bổ;
b) Giám sát công tác cung ứng điện tại địa phương theo kế hoạch được duyệt và các nguyên tắc tiết giảm điện quy định tại Điều 9 Thông tư này;
c) Giám sát việc sử dụng điện của các khách hàng sử dụng điện có biểu đồ phụ tải điện đã thỏa thuận với công ty điện lực cấp tỉnh tại địa phương.
4. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm giám sát vận hành hệ thống điện quốc gia và các vùng miền, giám sát chung về phân bổ và thực hiện sản lượng điện, công suất khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện đảm bảo theo đúng các nguyên tắc quy định tại Thông tư này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Tổ chức thực hiện
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị có liên quan phải kịp thời báo cáo Cục Điều tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2011./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các tổng công ty điện lực;
- Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐTĐL, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

PHỤ LỤC 1

BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

Ngày

Phân bổ

Thực hiện

Ngừng, giảm cung cấp điện

Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được

Do sửa chữa

Do sự cố hoặc sa thải phụ tải

Do tiết giảm điện

A

Pmax

A

Pmax

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Thứ 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện cung cấp điện của Công ty điện lực

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

Ngày

Phân bổ

Thực hiện

Ngừng, giảm cung cấp điện

Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được

Do sửa chữa

Do sự cố hoặc sa thải phụ tải

Do tiết giảm điện

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

b) Biểu mẫu báo cáo tháng về thực hiện cung cấp điện của các thành phần phụ tải điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

 

Công nghiệp-Xây dựng

Nông-Lâm-Thuỷ sản

Dịch vụ-Thương mại

Quản lý và TDDC

Hoạt động khác

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Tổng sản lượng điện tuần.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

c) Biểu mẫu báo cáo tháng về tiết giảm điện của các thành phần phụ tải điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

 

Công nghiệp-Xây dựng

Nông-Lâm-Thuỷ sản

Dịch vụ-Thương mại

Quản lý và TDDC

Hoạt động khác

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.

- (2*) : Công suất cực đại ước tính bị cắt giảm trong tuần.

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

Ngày

Phân bổ

Thực hiện

Ngừng, giảm cung cấp điện

Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được

Do sửa chữa

Do sự cố hoặc sa thải phụ tải

Do tiết giảm điện

A

Pmax

A

Pmax

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Thứ 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty điện lực

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

Ngày

Phân bổ

Thực hiện

Ngừng, giảm cung cấp điện

Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được

Do sửa chữa

Do sự cố hoặc sa thải phụ tải

Do tiết giảm điện

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Pmax

Thời gian cắt

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tháng

------

 

------

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện

(Đơn vị: Triệu kWh)

 

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Công ty điện lực A

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty điện lực B

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty điện lực C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.

- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày.

c) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất (Pmax) cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện

(Đơn vị: MW)

 

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Công ty điện lực A

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty điện lực B

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty điện lực C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Công suất cục đại ngày.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

d) Biểu mẫu báo cáo tháng về thực hiện cung cấp điện của các thành phần phụ tải điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

 

Công nghiệp-Xây dựng

Nông-Lâm-Thuỷ sản

Dịch vụ-Thương mại

Quản lý và TDDC

Hoạt động khác

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Tổng sản lượng điện tuần.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

đ) Biểu mẫu báo cáo tháng về tiết giảm điện của các thành phần phụ tải điện

(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)

 

Công nghiệp-Xây dựng

Nông-Lâm-Thuỷ sản

Dịch vụ-Thương mại

Quản lý và TDDC

Hoạt động khác

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

A (1*)

Pmax (2*)

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.

- (2*) : Công suất cực đại ước tính bị cắt giảm trong tuần.

PHỤ LỤC 3

BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

a) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện

(Đơn vị: Triệu kWh)

 

Phân bổ

Thực hiện

Ước tổng sản lượng điện không cung cấp được

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Tổng CTĐL Miền Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. HCM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện:

(Đơn vị: MW)

 

Phân bổ

Thực hiện

Ước công suất bị cắt giảm

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Tổng CTĐL Miền Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. HCM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện

a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện

(Đơn vị: Triệu kWh)

 

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

Ước sản lượng điện không cung cấp được (3*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Tổng CTĐL Miền Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. HCM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.

- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày

- (3*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.

b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện

(Đơn vị: MW)

 

Tuần 1 (Từ ngày…đến…)

Tuần 2 (Từ ngày…đến…)

Tuần 3 (Từ ngày…đến…)

Tuần 4 (Từ ngày…đến…)

Ước sản lượng điện không cung cấp được (3*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Phân bổ (1*)

Thực hiện (2*)

Tổng CTĐL Miền Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng CTĐL Tp. HCM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1*) : Công suất cục đại ngày.

- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.

- (3*) : Ước công suất bị cắt giảm lớn nhất trong tháng.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi