Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 34/2011/TT-BCT về thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 07/09/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Hành chính, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 34/2011/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------ Số: 34/2011/TT-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN KHI
HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định:
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT VÀ NGUYÊN TẮC TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
2. Tổng sản lượng điện phân bổ theo tháng cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:
Trong đó:
- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m;
- : Hệ số tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m với tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m. Hệ số được xác định căn cứ trên việc ước tính:
(i) Sản lượng điện tự dùng và tổn thất điện năng trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện trong tháng m;
(ii) Tổng sản lượng điện của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp trong tháng m;
(iii) Tổn thất điện năng trên lưới điện truyền tải trong tháng m;
(iv) Tổng sản lượng điện xuất khẩu qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống trong tháng m (điện xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).
- : Tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).
3. Tổng công suất phân bổ theo tuần cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:
Trong đó:
- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w;
- : Hệ số tỷ lệ giữa tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w với tổng công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w. Hệ số được xác định căn cứ trên việc ước tính:
(i) Tổng công suất tự dùng và tổn thất công suất trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện trong tuần w;
(ii) Tổng công suất cực đại của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp trong tuần w;
(iii) Tổn thất công suất trên lưới điện truyền tải trong tuần w;
(iv) Công suất xuất khẩu cực đại qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống trong tuần w (công suất xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).
- : Công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w theo kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với các tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định các hệ số và căn cứ trên việc cập nhật các thông tin vận hành hệ thống điện quốc gia nhằm đảm bảo phân bổ tối đa điện năng, công suất khả dụng của hệ thống cho các tổng công ty điện lực và báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực i trong tháng m;
- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của Tổng công ty điện lực i trong tháng m;
- : Hệ số điều chỉnh cho Tổng công ty điện lực i.
- : Tổng nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của các tổng công ty điện lực trong tháng m;
- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m.
3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
Trường hợp sản lượng điện đầu nguồn thực tế của tổng công ty điện lực trong tuần lớn hơn sản lượng điện được phân bổ thì sản lượng điện vượt quá được khấu trừ vào sản lượng điện phân bổ cho tổng công ty điện lực này trong các tuần thực hiện phân bổ sản lượng điện tiếp theo.
2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tháng m;
- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j;
- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của công ty điện lực j trong tháng m, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo kế hoạch của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc để thực hiện phân bổ sản lượng điện;
- : Hệ số tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m.
3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.
Trường hợp sản lượng điện đầu nguồn thực tế của công ty điện lực cấp tỉnh trong tuần lớn hơn sản lượng điện được phân bổ thì sản lượng điện vượt quá được tính khấu trừ vào sản lượng điện phân bổ cho công ty điện lực cấp tỉnh này trong các tuần thực hiện phân bổ sản lượng tiếp theo.
Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực I trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Nhu cầu công suất đầu nguồn theo kế hoạch của tổng công ty điện lực i trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Hệ số điều chỉnh cho tổng công ty điện lực i;
- : Tổng nhu cầu công suất đầu nguồn của các tổng công ty điện lực trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w.
3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j.
- : Nhu cầu công suất đầu nguồn theo kế hoạch của công ty điện lực j trong tháng m tại các giờ cao điểm của hệ thống, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu công suất đầu nguồn của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc tại các giờ cao điểm của hệ thống để thực hiện phân bổ công suất;
- : Hệ số tổn thất công suất trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tuần w, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực I trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống.
3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w , thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG VÀ TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU ĐIỆN NĂNG
Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng có thể gây ra suy giảm công suất khả dụng của các nhà máy thuỷ điện dẫn đến nguy cơ thiếu công suất toàn hệ thống, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định công suất khả dụng của hệ thống, tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực theo tuần theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CÔNG SUẤT VÀ TIẾT GIẢM ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU CÔNG SUẤT
BÁO CÁO VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN PHÂN BỔ VÀ CUNG ỨNG ĐIỆN KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
Trước 11h00 ngày thứ Sáu tuần W, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung ứng điện tại địa phương từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tuần của công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 05 hàng tháng, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung ứng và tiết giảm điện tại địa phương của tháng liền trước, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tháng của công ty điện lực cấp tỉnh được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng ngày trong tuần;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp sản lượng điện, công suất thực tế sai khác so với mức được phân bổ từ 10% trở lên.
Báo cáo tuần của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng và cả tháng;
- Ước tính sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm từng tuần trong tháng;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Tổng hợp, ước tính tổng sản lượng điện, công suất bị tiết giảm lớn nhất đối với các thành phần phụ tải trong cả tháng trong địa bàn tổng công ty điện lực quản lý;
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp tổng sản lượng điện, công suất cực đại thực tế sai khác so mức được phân bổ từ 5% trở lên.
Báo cáo tháng của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước 16h00 thứ sáu tuần W, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện hệ thống điện quốc gia từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tuần của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 10 hàng tháng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực về tình hình cung cấp điện của tháng trước, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tháng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2011./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A |
Pmax |
A |
Pmax |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Thứ 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện cung cấp điện của Công ty điện lực
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
b) Biểu mẫu báo cáo tháng về thực hiện cung cấp điện của các thành phần phụ tải điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
|
Công nghiệp-Xây dựng |
Nông-Lâm-Thuỷ sản |
Dịch vụ-Thương mại |
Quản lý và TDDC |
Hoạt động khác |
|||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Tổng sản lượng điện tuần.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
c) Biểu mẫu báo cáo tháng về tiết giảm điện của các thành phần phụ tải điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
|
Công nghiệp-Xây dựng |
Nông-Lâm-Thuỷ sản |
Dịch vụ-Thương mại |
Quản lý và TDDC |
Hoạt động khác |
|||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.
- (2*) : Công suất cực đại ước tính bị cắt giảm trong tuần.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A |
Pmax |
A |
Pmax |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Thứ 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty điện lực
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tháng |
------ |
|
------ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
|
Công ty điện lực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực C |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
c) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất (Pmax) cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: MW)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
|
Công ty điện lực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực C |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Công suất cục đại ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
d) Biểu mẫu báo cáo tháng về thực hiện cung cấp điện của các thành phần phụ tải điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
|
Công nghiệp-Xây dựng |
Nông-Lâm-Thuỷ sản |
Dịch vụ-Thương mại |
Quản lý và TDDC |
Hoạt động khác |
|||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Tổng sản lượng điện tuần.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
đ) Biểu mẫu báo cáo tháng về tiết giảm điện của các thành phần phụ tải điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
|
Công nghiệp-Xây dựng |
Nông-Lâm-Thuỷ sản |
Dịch vụ-Thương mại |
Quản lý và TDDC |
Hoạt động khác |
|||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.
- (2*) : Công suất cực đại ước tính bị cắt giảm trong tuần.
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Phân bổ |
Thực hiện |
Ước tổng sản lượng điện không cung cấp được |
||||||
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
|||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện:
(Đơn vị: MW)
|
Phân bổ |
Thực hiện |
Ước công suất bị cắt giảm |
||||||
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
|||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
Ước sản lượng điện không cung cấp được (3*) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày
- (3*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.
b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: MW)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
Ước sản lượng điện không cung cấp được (3*) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Công suất cục đại ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
- (3*) : Ước công suất bị cắt giảm lớn nhất trong tháng.