Thông tư 04/2025/TT-BCT quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 trường hợp bị ngừng, giảm mức cung cấp điện
Ngày 01/02/2025, Bộ Công Thương đã ra Thông tư 04/2025/TT-BCT quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện. Dưới đây là các nội dung chính:
1. Nội dung thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện bao gồm:
- Địa điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện; mức công suất giảm hoặc khả năng cung cấp tối đa trong trường hợp giảm mức cung cấp điện;
- Lý do ngừng, giảm mức cung cấp điện;
- Thời gian bắt đầu ngừng, giảm mức cung cấp điện;
- Thời điểm dự kiến đóng điện trở lại hoặc đảm bảo mức cung cấp điện bình thường.
2. 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện:
- Ngừng, giảm mức cung cấp điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nhu cầu khác theo kế hoạch;
- Ngừng, giảm mức cung cấp điện khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật.
3. Trường hợp không có thỏa thuận ngày lùi thanh toán tiền điện và bên mua điện đã được bên bán thông báo về việc thanh toán 02 lần cách nhau không dưới 03 ngày, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện cho bên mua điện là cá nhân, tổ chức.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 04/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 04/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện
_____________________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CÁC TRƯỜNG HỢP NGỪNG, GIẢM MỨC CUNG CẤP ĐIỆN
Bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nhu cầu khác theo kế hoạch, cụ thể như sau:
Bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự cố mà bên bán điện không kiểm soát được có nguy cơ làm mất an toàn nghiêm trọng cho người, trang thiết bị hoặc do thiếu nguồn điện đe dọa đến an toàn của hệ thống điện, cụ thể như sau:
Bên bán điện được ngừng cấp điện khi tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
TRÌNH TỰ NGỪNG, GIẢM MỨC CUNG CẤP ĐIỆN
Khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này, bên bán điện có quyền ngừng, giảm mức cung cấp điện, sau đó thực hiện các công việc sau:
Bên bán điện được ngừng cấp điện khi nhận được biên bản vi phạm hành chính và đề nghị của người có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực. Bên bán điện có trách nhiệm gửi thông báo ngừng cấp điện cho bên mua điện trước thời điểm ngừng cấp điện ít nhất 24 giờ. Nếu quá thời hạn này mà bên mua điện không chấm dứt hành vi vi phạm và không tiến hành khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra theo yêu cầu thì bên bán điện có quyền ngừng cấp điện theo nội dung đã thông báo.
Bên bán điện phải thông báo ngừng cấp điện cho bên mua trước thời điểm ngừng cấp điện ít nhất 24 giờ và nêu rõ lý do ngừng cấp điện. Sau khi ngừng cấp điện, bên bán điện phải thông báo bằng văn bản về việc ngừng cấp điện cho cơ quan nhà nước có yêu cầu ngừng cấp điện.
BÁO CÁO VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN NGỪNG, GIẢM
MỨC CUNG CẤP ĐIỆN
Trước 11h00 ngày thứ Sáu tuần W, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung cấp điện tại địa phương từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W.
Báo cáo tuần của công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 05 hàng tháng, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty điện lực miền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương tình hình cung cấp và tiết giảm điện tại địa phương của tháng liền trước, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tháng của công ty điện lực cấp tỉnh được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng ngày trong tuần;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp sản lượng điện, công suất thực tế sai khác so với mức được phân bổ từ 10% trở lên.
Báo cáo tuần của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và thực hiện của tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng và cả tháng;
- Ước tính sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm từng tuần trong tháng;
- Sản lượng điện, công suất phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc và tình hình thực hiện tiết giảm phụ tải điện của các công ty điện lực cấp tỉnh (đối với các tổng công ty điện lực miền);
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân trong trường hợp tổng sản lượng điện, công suất cực đại thực tế sai khác so mức được phân bổ từ 5% trở lên.
Báo cáo tháng của tổng công ty điện lực được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước 16h00 thứ sáu tuần W, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện hệ thống điện quốc gia từ ngày thứ Sáu tuần W-1 đến ngày thứ Năm tuần W, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tuần của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 10 hàng tháng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương và Bộ Công Thương về tình hình cung cấp điện của tháng trước, gồm các nội dung sau:
Báo cáo tháng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
Phụ lục I
LẬP, THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN KHI HỆ THỐNG
ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phương pháp xác định tổng điện năng, tổng công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
1. Việc phân bổ điện năng, công suất cho các tổng công ty điện lực và các công ty điện lực cấp tỉnh chỉ thực hiện khi hệ thống điện quốc gia ở tình trạng thiếu nguồn điện và theo các căn cứ sau:
a) Phân bổ điện năng căn cứ trên phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia năm, tháng được duyệt;
b) Phân bổ công suất căn cứ trên phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt.
2. Tổng sản lượng điện phân bổ theo tháng cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:
Trong đó:
- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m;
- : Hệ số tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m với tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m. Hệ số
được xác định căn cứ trên việc ước tính:
(i) Sản lượng điện tự dùng và tổn thất điện năng trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện;
(ii) Tổng sản lượng điện của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp;
(iii) Tổn thất điện năng trên lưới điện truyền tải;
(iv) Tổng sản lượng điện xuất khẩu qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống (điện xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).
- : Tổng điện năng khả dụng của hệ thống trong tháng m theo phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).
3. Tổng công suất phân bổ theo tuần cho các tổng công ty điện lực được xác định như sau:
Trong đó:
- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w;
- : Hệ số tỷ lệ giữa tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w với tổng công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w. Hệ số
được xác định căn cứ trên việc ước tính:
(i) Tổng công suất tự dùng và tổn thất công suất trên máy biến áp tăng áp của các nhà máy điện;
(ii) Tổng công suất cực đại của các phụ tải tại chỗ do các nhà máy điện cung cấp;
(iii) Tổn thất công suất trên lưới điện truyền tải;
(iv) Công suất xuất khẩu cực đại qua lưới điện truyền tải của toàn hệ thống (công suất xuất khẩu không do các tổng công ty điện lực thực hiện).
- : Công suất khả dụng của hệ thống trong tuần w theo phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt (bao gồm cả các nhà máy điện nhỏ có hợp đồng mua bán điện với các tổng công ty điện lực hoặc công ty điện lực cấp tỉnh).
4. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam xác định các hệ số và
căn cứ trên việc cập nhật các thông tin vận hành hệ thống điện quốc gia nhằm đảm bảo phân bổ tối đa điện năng, công suất khả dụng của hệ thống cho các tổng công ty điện lực và báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
Điều 2. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các tổng công ty điện lực
1. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực được xác định căn cứ theo tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực và tỷ lệ thuận với nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn của từng tổng công ty điện lực theo phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia năm, tháng được duyệt, có xét ưu tiên cấp điện cho Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực i trong tháng m;
- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo phương thức vận hành của Tổng công ty điện lực i trong tháng m;
- : Hệ số điều chỉnh cho Tổng công ty điện lực i.
- : Tổng nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo phương thức vận hành của các tổng công ty điện lực trong tháng m;
- : Tổng sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tháng m.
3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia xác định hệ số điều chỉnh () cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m (
), thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
4. Sản lượng điện phân bổ hàng tuần cho các tổng công ty điện lực được xác định căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong phương án phân bổ sản lượng điện tháng.
5. Sản lượng điện phân bổ theo ngày cho các tổng công ty điện lực được xác định cho ngày làm việc và ngày thứ Bảy, ngày Chủ Nhật căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong phương án phân bổ sản lượng điện tuần.
Điều 3. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các công ty điện lực cấp tỉnh
1. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ theo sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực miền trong tháng và tỷ lệ thuận với nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo phương thức vận hành được duyệt của công ty điện lực cấp tỉnh đó trong tháng thực hiện phân bổ sản lượng điện.
2. Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tháng m;
- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j;
- : Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo phương thức vận hành của công ty điện lực j trong tháng m, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn theo phương thức vận hành của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc để thực hiện phân bổ sản lượng điện;
- : Hệ số tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;
- : Sản lượng điện đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực miền i trong tháng m.
3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh () cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết sản lượng điện đầu nguồn trong tháng m (
), thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.
4. Sản lượng điện phân bổ hàng tuần cho các công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trong phương án phân bổ sản lượng điện tháng của Tổng công ty điện lực miền.
5. Sản lượng điện phân bổ theo ngày cho các công ty điện lực cấp tỉnh được xác định cho ngày làm việc và ngày thứ Bảy, ngày Chủ Nhật căn cứ trên sản lượng điện phân bổ cho các công ty điện lực cấp tỉnh trong phương án phân bổ sản lượng điện tuần.
Điều 4. Phương pháp phân bổ công suất cho tổng công ty điện lực
1. Công suất phân bổ cho từng tổng công ty điện lực trong tuần xảy ra tình trạng thiếu công suất được xác định căn cứ theo tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần tương ứng và tỷ lệ thuận với nhu cầu công suất đầu nguồn của tổng công ty điện lực tại các giờ cao điểm của hệ thống theo phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng, tuần được duyệt, có xét ưu tiên cấp điện cho Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng tổng công ty điện lực được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực i trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Nhu cầu công suất đầu nguồn theo phương thức vận hành của tổng công ty điện lực i trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Hệ số điều chỉnh cho tổng công ty điện lực i;
- : Tổng nhu cầu công suất đầu nguồn của các tổng công ty điện lực trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực trong tuần w.
3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia xác định hệ số điều chỉnh () cho từng tổng công ty điện lực để đảm bảo phân bổ hết tổng công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w (
), thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để giám sát thực hiện.
Điều 5. Phương pháp phân bổ công suất cho công ty điện lực cấp tỉnh
1. Công suất phân bổ theo tuần cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được xác định căn cứ theo công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho tổng công ty điện lực miền và tỷ lệ thuận với nhu cầu công suất đầu nguồn của công ty điện lực cấp tỉnh tại các giờ cao điểm của hệ thống trong tuần thực hiện phân bổ công suất.
2. Công suất phân bổ theo tuần cho từng công ty điện lực cấp tỉnh được tính toán như sau:
Trong đó:
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho công ty điện lực j trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống;
- : Hệ số điều chỉnh cho công ty điện lực j.
-: Nhu cầu công suất đầu nguồn theo phương thức vận hành của công ty điện lực j trong tháng m tại các giờ cao điểm của hệ thống, được công ty điện lực j tính toán (bao gồm cả các phụ tải điện đấu nối vào lưới điện 110kV), đăng ký với Tổng công ty điện lực miền. Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm chuẩn xác nhu cầu công suất đầu nguồn của các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc tại các giờ cao điểm của hệ thống để thực hiện phân bổ công suất;
- : Hệ số tổn thất công suất trên lưới điện phân phối của Tổng công ty điện lực miền i trong tuần w, tính từ điểm giao nhận điện của Tổng công ty điện lực miền i với hệ thống điện quốc gia đến điểm giao nhận với các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc;
- : Công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho Tổng công ty điện lực i trong tuần w tại các giờ cao điểm của hệ thống.
3. Tổng công ty điện lực miền i có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh () cho từng công ty điện lực trực thuộc để đảm bảo phân bổ hết công suất cực đại đầu nguồn trong tuần w (
), thông báo phương pháp tính và kết quả tính hệ số điều chỉnh cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để chỉ đạo và giám sát thực hiện.
Điều 6. Nguyên tắc thực hiện điều hoà, tiết giảm điện
1. Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện, các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của việc tiết giảm điện tới hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân, cụ thể như sau:
a) Thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và quản lý nhu cầu phụ tải điện;
b) Thoả thuận với khách hàng sử dụng điện có nguồn điện dự phòng tại chỗ để khai thác các nguồn điện này khi xảy ra thiếu điện;
c) Thoả thuận với khách hàng công nghiệp - xây dựng về phương thức tiết giảm điện luân phiên khi hệ thống thiếu điện năng hoặc điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để giảm công suất tiêu thụ điện tại các giờ cao điểm khi hệ thống thiếu công suất; bố trí kế hoạch sản xuất hợp lý, xây dựng và thực hiện các phương án giảm nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung cấp điện.
2. Trong trường hợp đã thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này mà sản lượng điện, công suất tiêu thụ của các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh vẫn có khả năng vượt mức sản lượng điện, công suất được phân bổ thì việc tiết giảm điện phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Thực hiện tiết giảm điện theo phương án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
3. Trong quá trình thực hiện điều hoà, tiết giảm điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia cập nhật điện năng, công suất khả dụng và tăng trưởng phụ tải thực tế của toàn hệ thống để kịp thời điều chỉnh phương án cung cấp điện; chỉ đạo các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh thực hiện phương án cung cấp điện đã được điều chỉnh để đảm bảo vận hành ổn định hệ thống điện quốc gia và cung cấp điện tối đa khi điều kiện cho phép.
Điều 7. Phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới
1. Căn cứ phương thức vận hành hệ thống điện năm tới được duyệt, trường hợp hệ thống điện quốc gia có nguy cơ thiếu điện năng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia tính toán phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới theo tháng theo phương pháp quy định tại Điều 2 Phụ lục này, công bố cho các tổng công ty điện lực và báo cáo Bộ Công Thương chỉ đạo, giám sát thực hiện.
2. Phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới gồm các nội dung sau:
a) Thời gian dự kiến áp dụng phân bổ sản lượng điện;
b) Nhu cầu sản lượng điện đầu nguồn của từng tổng công ty điện lực trong các tháng hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng;
c) Điện năng khả dụng của hệ thống điện quốc gia từng tháng trong giai đoạn hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng;
d) Sản lượng điện phân bổ theo tháng cho từng tổng công ty điện lực trong giai đoạn thiếu điện năng tương ứng với điện năng khả dụng của hệ thống từng tháng.
Điều 8. Phương án cung cấp điện tại địa phương năm tới
1. Căn cứ phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới do Tập đoàn Điện lực Việt Nam công bố, các Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam có trách nhiệm tính toán, phân bổ sản lượng điện theo tháng cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc theo phương pháp quy định tại Điều 3 Phụ lục này, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Bộ Công Thương để theo dõi và giám sát thực hiện.
2. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, căn cứ phương án phân bổ sản lượng điện theo tháng của các Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam, các công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án cung cấp điện tại địa phương năm tới, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, căn cứ phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới được công bố, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm lập phương án cung cấp điện năm tới, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
4. Phương án cung cấp điện tại địa phương năm tới phải bao gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện hoặc công suất được phân bổ, tỷ lệ sản lượng điện hoặc công suất điều hòa, tiết giảm theo tháng và thời gian điều hòa, tiết giảm điện dự kiến tại địa phương;
b) Phương án điều hòa, tiết giảm điện dự kiến đối với khách hàng sử dụng điện lớn và các khách hàng còn lại theo sản lượng điện, công suất được phân bổ.
5. Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố phương án cung cấp điện tại địa phương năm tới trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 9. Phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới
1. Căn cứ phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng tới được duyệt, trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia thực hiện phân bổ và công bố sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới theo tuần cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để theo dõi và giám sát thực hiện.
Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng có thể gây ra suy giảm công suất khả dụng của các nhà máy thuỷ điện dẫn đến nguy cơ thiếu công suất toàn hệ thống, Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm xác định và công bố công suất khả dụng của hệ thống, tổng công suất cực đại đầu nguồn phân bổ cho các tổng công ty điện lực theo tuần theo phương pháp quy định tại Điều 1 Phụ lục này.
2. Phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới gồm các nội dung sau:
a) Thời gian dự kiến thực hiện phân bổ sản lượng điện;
b) Điện năng khả dụng của hệ thống từng tuần trong tháng;
c) Sản lượng điện phân bổ cho các tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng;
d) Ước tính sản lượng điện tiết giảm dự kiến của hệ thống điện quốc gia trong tháng;
đ) Công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực từng tuần trong tháng và ước tính lượng công suất tiết giảm trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng dẫn đến nguy cơ thiếu công suất toàn hệ thống.
Điều 10. Phương án cung cấp điện tại địa phương tháng tới
1. Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, căn cứ trên phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới, Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam phải thực hiện phân bổ sản lượng điện từng tuần trong tháng tới cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc theo phương pháp quy định tại Điều 3 Phụ lục này, công bố trên trang thông tin điện tử của đơn vị, đồng thời báo cáo Tập đoàn điện lực Việt Nam và Bộ Công Thương để theo dõi và giám sát thực hiện.
2. Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, căn cứ trên phương án cung cấp điện tại địa phương năm được duyệt theo quy định tại Điều 8 Phụ lục này và sản lượng điện được Tổng công ty điện lực miền phân bổ trong tháng tới, các công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án cung cấp điện tại địa phương trong tháng tới trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Trường hợp tháng tới hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, căn cứ trên phương án cung cấp điện tại địa phương năm được duyệt theo quy định tại Điều 8 Phụ lục này và phương án phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới được duyệt, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm lập phương án cung cấp điện tại địa phương trong tháng tới trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
4. Phương án cung cấp điện tại địa phương trong tháng tới được duyệt theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Phụ lục này và phải bao gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện phân bổ cho các khách hàng sử dụng điện lớn, các khách hàng còn lại và các đơn vị phân phối và đơn vị bán lẻ điện;
b) Phương thức điều hoà, tiết giảm điện đối với các khách hàng sử dụng điện lớn và các khách hàng còn lại.
5. Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố phương án cung cấp điện tại địa phương trong tháng tới.
Điều 11. Lập và thực hiện phương án cung cấp điện tuần tại địa phương
1. Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, trước 11h00 ngày thứ Sáu tuần W, căn cứ phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tuần được duyệt, Tổng công ty điện lực miền có trách nhiệm hoàn thành việc lập phương án phân bổ sản lượng điện cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc trong tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh phương án phân bổ sản lượng điện tuần W+1 nếu cần thiết, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Bộ Công Thương để theo dõi và giám sát thực hiện.
2. Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng, trước 16h00 ngày thứ Sáu tuần W, căn cứ phương án phân bổ sản lượng điện của Tổng công ty điện lực miền, công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn thành phương án cung cấp điện cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh phương án cung cấp điện tuần W+1 nếu cần thiết, báo cáo Sở Công Thương tại địa phương để theo dõi và giám sát thực hiện.
3. Trước 16h00 ngày thứ Sáu tuần W, căn cứ phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tuần được duyệt, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn thành phương án cung cấp điện cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh phương án cung cấp điện tuần W+1 nếu cần thiết, báo cáo Sở Công Thương tại địa phương để theo dõi và giám sát thực hiện.
4. Phương án cung cấp điện tuần tại địa phương được duyệt theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Phụ lục này và căn cứ trên phương án cung cấp điện tháng tại địa phương đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, có xét đến những thay đổi về nhu cầu phụ tải điện tại địa phương trong các tuần trước đó.
5. Phương án cung cấp điện tuần tại địa phương bao gồm các nội dung sau:
a) Sản lượng điện được phân bổ cho tuần W+1 và tuần W+2;
b) Kế hoạch cung cấp điện hàng ngày trên địa bàn tỉnh, thành phố bao gồm:
- Sản lượng điện phân bổ cho các khách hàng sử dụng điện lớn và các khách hàng còn lại;
- Danh mục khách hàng sử dụng điện lớn bị tiết giảm điện;
- Sản lượng điện bị tiết giảm hàng ngày đối với các khách hàng sử dụng điện lớn, các khách hàng còn lại, đơn vị phân phối và đơn vị bán lẻ điện;
- Các khu vực bị tiết giảm điện;
- Thời gian dự kiến tiết giảm điện.
Điều 12. Phương án phân bổ công suất của hệ thống điện quốc gia
1. Trường hợp hệ thống điện quốc gia có nguy cơ thiếu công suất theo kết quả đánh giá khả năng bảo đảm cung cấp điện ngắn hạn:
a) Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm xác định công suất khả dụng của hệ thống điện quốc gia từng ngày trong 02 tuần tới, mức thiếu hụt công suất hàng ngày và khoảng thời gian thiếu hụt công suất; công bố trên trang thông tin điện tử hệ thống điện tình trạng thiếu công suất;
b) Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia tính toán phương án phân bổ công suất cho các tổng công ty điện lực theo phương pháp quy định tại Điều 4 Phụ lục này, công bố phương án phân bổ công suất cho các tổng công ty điện lực, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để theo dõi và giám sát thực hiện.
2. Phương án phân bổ công suất cho các tổng công ty điện lực bao gồm các nội dung sau:
a) Khoảng thời gian hệ thống điện quốc gia thiếu công suất;
b) Công suất khả dụng của hệ thống điện quốc gia từng ngày trong tuần;
c) Công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực;
d) Ước tính lượng công suất sẽ tiết giảm hàng ngày toàn hệ thống.
Điều 13. Lập và thực hiện phương án tiết giảm công suất tại địa phương
1. Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu công suất, trước 9h00 ngày thứ Sáu tuần W, căn cứ trên phương án phân bổ công suất do Tập đoàn Điện lực Việt Nam công bố, các Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam có trách nhiệm hoàn thành việc thực hiện phân bổ công suất cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh mức công suất phân bổ tuần W+1 cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc theo phương pháp quy định tại Điều 5 Phụ lục này.
2. Trước 16h00 ngày thứ Sáu tuần W, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh và các công ty điện lực cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn thành phương án tiết giảm công suất tại địa phương cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh phương án tiết giảm công suất tuần W+1 theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Phụ lục này và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương để theo dõi và giám sát thực hiện.
3. Trường hợp công suất thực tế vận hành theo giờ của các tổng công ty điện lực và các công ty điện lực cấp tỉnh lớn hơn công suất phân bổ theo phương án phân bổ công suất thì Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia và các đơn vị điều độ hệ thống điện miền được phép thực hiện các biện pháp cắt tải khẩn cấp để bảo đảm cung cấp điện.
Điều 14. Phân bổ công suất và tiết giảm điện khi xảy ra thiếu công suất cục bộ
1. Trường hợp có nguy cơ xảy ra nghẽn mạch trên lưới điện truyền tải dẫn đến thiếu công suất cục bộ hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm xác định và thông báo cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Các khu vực thiếu công suất cục bộ và các khu vực có nguy cơ không đảm bảo tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, khoảng thời gian xảy ra thiếu công suất cục bộ;
b) Công suất cực đại có thể cung cấp cho khu vực thiếu công suất và ước tính lượng công suất thiếu hụt;
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia tính toán và công bố phương án phân bổ công suất tại khu vực thiếu công suất cục bộ cho các tổng công ty điện lực chịu ảnh hưởng, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương để theo dõi, giám sát thực hiện.
3. Trước 9h00 ngày thứ Sáu tuần W, các tổng công ty điện lực miền trong khu vực thiếu công suất cục bộ có trách nhiệm hoàn thành việc thực hiện phân bổ công suất cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh mức công suất phân bổ tuần W+1 cho các công ty điện lực cấp tỉnh trực thuộc chịu ảnh hưởng căn cứ phương án phân bổ công suất tại khu vực thiếu công suất cục bộ được công bố, đồng thời báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi và giám sát thực hiện.
4. Trước 16h00 ngày thứ Sáu tuần W, Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh và các công ty điện lực cấp tỉnh trong khu vực thiếu công suất cục bộ có trách nhiệm hoàn thành phương án tiết giảm công suất tại địa phương cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh phương án tiết giảm công suất tuần W+1 theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Phụ lục này và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương để theo dõi và giám sát thực hiện.
5. Trong quá trình điều độ vận hành hệ thống điện, Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia và các đơn vị điều độ hệ thống điện miền được phép thực hiện các biện pháp sa thải phụ tải khẩn cấp để bảo đảm cung cấp điện trong các trường hợp sau đây:
a) Trong trường hợp khẩn cấp khi xảy ra nghẽn mạch trên lưới điện truyền tải dẫn đến nguy cơ thiếu công suất cục bộ hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện;
b) Công suất thực tế vận hành theo giờ của các tổng công ty điện lực và các công ty điện lực cấp tỉnh lớn hơn công suất được phân bổ theo kế hoạch.
Phụ lục II
BIỂU MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HIỆN NGỪNG, GIẢM MỨC CUNG CẤP ĐIỆN HẰNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Số thứ tự |
Các trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện |
Tổng số lần bị ngừng, giảm mức cung cấp điện (Lần) |
Tổng điện năng bị ngừng, giảm mức cung cấp điện (Triệu kWh) |
Tổng công suất bị ngừng, giảm mức cung cấp điện (MW) |
Tổng thời gian bị ngừng, giảm mức cung cấp điện (Giờ) |
Tổng số lượng khách hàng bị ảnh hưởng |
Ghi chú |
1 |
Khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nhu cầu khác theo kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự cố mà bên bán điện không kiểm soát được có nguy cơ làm mất an toàn nghiêm trọng cho người, trang thiết bị hoặc do thiếu nguồn điện đe dọa đến an toàn của hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
3 |
Vi phạm quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Thời gian chốt số liệu báo cáo tổng hợp thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện hằng tháng tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng trước kỳ báo cáo.
Phụ lục III
BIỂU MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT THỰC HIỆN NGỪNG, GIẢM MỨC CUNG CẤP ĐIỆN HẰNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Số thứ tự |
Tên đường dây/Trạm biến áp bị ngừng, giảm mức cung cấp điện |
Phạm vi/ Địa điểm |
Nguyên nhân |
Thời gian bắt đầu ngừng, giảm mức cung cấp điện |
Thời gian cấp điện trở lại |
Tổng thời gian bị ngừng, giảm mức cung cấp điện |
Số lượng khách hàng bị ảnh hưởng |
Ghi chú |
||
Ngày |
Giờ |
Ngày |
Giờ |
|||||||
I |
Ngừng, giảm mức cung cấp điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nhu cầu khác theo kế hoạch |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ngừng, giảm mức cung cấp điện khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự cố mà bên bán điện không kiểm soát được có nguy cơ làm mất an toàn nghiêm trọng cho người, trang thiết bị hoặc do thiếu nguồn điện đe dọa đến an toàn của hệ thống điện |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngừng cung cấp điện do vi phạm quy định của pháp luật |
|||||||||
1 |
Khách hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Thời gian chốt số liệu báo cáo chi tiết thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện hằng tháng tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng trước kỳ báo cáo.
Phụ lục IV
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A |
Pmax |
A |
Pmax |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Thứ 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện tiết giảm điện của Công ty điện lực
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
Phụ lục V
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A |
Pmax |
A |
Pmax |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Thứ 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ điện và thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty điện lực
(Đơn vị: A - Triệu kWh/ Pmax - MW)
Ngày |
Phân bổ |
Thực hiện |
Ngừng, giảm cung cấp điện |
Ước sản lượng điện (A) không cung cấp được |
|||||||
Do sửa chữa |
Do sự cố hoặc sa thải phụ tải |
Do tiết giảm điện |
|||||||||
A (1*) |
Pmax (2*) |
A (1*) |
Pmax (2*) |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
Pmax |
Thời gian cắt |
||
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tháng |
------ |
|
------ |
|
|
|
|
|
|
|
------ |
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
|
Công ty điện lực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực C |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
c) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất (Pmax) cho các Công ty điện lực và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: MW)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
|
Công ty điện lực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty điện lực C |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Công suất cục đại ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
Phụ lục VI
BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO VỀ PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG VÀ THỰC HIỆN CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Biểu mẫu báo cáo tuần về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Phân bổ |
Thực hiện |
Ước tổng sản lượng điện không cung cấp được |
||||||
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
|||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Biểu mẫu báo cáo tuần về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện:
(Đơn vị: MW)
|
Phân bổ |
Thực hiện |
Ước công suất bị cắt giảm |
||||||
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
|||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo tháng về tình hình cung cấp điện và tiết giảm điện
a) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ sản lượng điện và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: Triệu kWh)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
Ước sản lượng điện không cung cấp được (3*) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Sản lượng điện trung bình ngày.
- (2*) : Sản lượng điện trung bình ngày
- (3*) : Tổng sản lượng điện ước tính không cung cấp được.
b) Biểu mẫu báo cáo tháng về phân bổ công suất và thực hiện cung cấp điện
(Đơn vị: MW)
|
Tuần 1 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 2 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 3 (Từ ngày…đến…) |
Tuần 4 (Từ ngày…đến…) |
Ước công suất bị cắt giảm (3*) |
||||
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
Phân bổ (1*) |
Thực hiện (2*) |
||
Tổng CTĐL Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng CTĐL Tp. HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1*) : Công suất cục đại ngày.
- (2*) : Công suất cực đại ngày trong tuần.
- (3*) : Ước công suất bị cắt giảm lớn nhất trong tháng.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây