Thông tư 27/2013/TT-BCT Kiểm tra hoạt động điện lực
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2013/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ghi hóa đơn tiền điện sai phải bồi thường
Ngày 31/10/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 27/2013/TT-BCT quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, trong đó đáng chú ý là quy định phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
Trong đó, trường hợp ghi sai chỉ số điện năng, tính toán hóa đơn sai gây thiệt hại cho bên mua điện, bên bán điện phải hoàn trả cho bên mua điện số tiền điện đã thu thừa cộng với lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn đã thỏa thuận thì bên bán phải bồi thường bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà bên mua điện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra; trường hợp bán điện không đảm bảo đủ chất lượng, số lượng điện năng theo hợp đồng đã ký gây thiệt hại cho bên mua điện thì bên bán phải bồi thường bằng giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên mua điện phải chịu do bên bán gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên mua điện đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi phạm.
Trong cả 03 trường hợp nêu trên, nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về việc phạt vi phạm thì bên bán phải chịu mức phạt đã quy định trong hợp đồng (mức phạt vi phạm căn cứ theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm).
Ngoài ra, Thông tư này cũng quy định, bên bán điện phải hoàn trả cho bên mua điện số tiền đã thu thừa cộng với lãi suất do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng nếu bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định; không xác định rõ thời điểm âp dụng sai giá được tính với thời gian là 12 tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013.
Xem chi tiết Thông tư 27/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 27/2013/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 27/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN,
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện và các hoạt động khác có liên quan.
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra trong phạm vi cả nước, bao gồm:
Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra trong phạm vi quản lý của mình, bao gồm:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ của các đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện theo quy định tại khoản 2 Điều 41, khoản 2 Điều 43, khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 46 Luật Điện lực.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra trong phạm vi quản lý như sau:
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đã hết hạn sử dụng;
- Kiểm tra viên điện lực chuyển làm công tác khác hoặc chuyển công tác sang địa bàn khác;
- Kiểm tra viên điện lực bị xử lý hình sự; bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực;
- Kiểm tra viên điện lực bị đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực xử lý kỷ luật và đề nghị thu hồi thẻ;
- Kiểm tra viên điện lực không còn đủ tiêu chuẩn của Kiểm tra viên điện lực.
Kiểm tra viên điện lực chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi của mình trong khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra. Trường hợp Kiểm tra viên điện lực có hành vi vi phạm, tuỳ theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật và thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Thông tư này. Trường hợp gây thiệt hại, phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện được tiến hành theo hình thức sau:
Trường hợp đại diện bên được kiểm tra vắng mặt, Kiểm tra viên điện lực phải mời ít nhất 02 người làm chứng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc đại diện chính quyền địa phương hoặc cảnh sát khu vực để chứng kiến việc kiểm tra.
Việc kiểm tra đột xuất được tiến hành trong các trường hợp sau:
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm, Kiểm tra viên điện lực phải có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải thông báo ngay cho người có thẩm quyền để giải quyết.
Kiểm tra viên điện lực được tiến hành kiểm tra khi có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho người có trách nhiệm để tổ chức kiểm tra kịp thời;
Công suất và hệ số công suất được xác định bằng cách đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua các thiết bị đo khác tại thời điểm kiểm tra. Đối với công suất giờ cao điểm, đo 03 lần trong thời gian tiến hành kiểm tra, sau đó lấy trị số công suất lớn nhất của 01 trong 03 lần đo.
Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường, niêm phong, sơ đồ đấu dây) được thực hiện theo quy định sau:
Trường hợp bên được kiểm tra không chịu ký biên bản, người lập biên bản phải ghi rõ lý do bên được kiểm tra không ký vào biên bản. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý để xử lý khi có chữ ký của ít nhất 02 người làm chứng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc đại diện chính quyền địa phương hoặc cảnh sát khu vực.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Đối với vụ việc có tính chất phức tạp, việc tổ chức họp hòa giải và ra kết luận giải quyết tranh chấp không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm, bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm, bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện đã thỏa thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, thời gian đăng ký mua điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và số ngày trì hoãn được xác định từ thời điểm cam kết cấp điện cho đến thời điểm được cấp điện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong đó:
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng);
- A: Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (KWh/ngày);
- g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký;
- n: Số ngày trì hoãn.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện đã thỏa thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và thời gian bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng, theo công thức sau:
T = P x t x g
Trong đó:
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng);
- P: Công suất đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (kW);
- t: Thời gian bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng (giờ);
- g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện theo thỏa thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, thời gian đăng ký mua điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và số ngày trì hoãn được xác định từ thời điểm cam kết thực hiện hợp đồng cho đến thời điểm hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong đó:
- T: Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng);
- A: Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (công suất nhân với thời gian mua điện trong ngày);
- g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký;
- n: Số ngày trì hoãn.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định theo công thức sau:
T = DP x t x g
Trong đó:
- T: Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng);
- DP là phần công suất vi phạm trong giờ cao điểm bằng công suất sử dụng lớn nhất trừ công suất đăng ký trong biểu đồ phụ tải tại thời gian tương ứng;
- t: Số giờ vi phạm thực tế (nếu dưới 01 giờ thì được tính là 01 giờ);
- g: Giá bán điện trong giờ cao điểm theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (đ/kWh).
Bên bán điện phải hoàn trả cho bên mua điện số tiền điện đã thu thừa cộng với lãi suất do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá được tính với thời gian là 12 tháng.
T = ABT x g = (ASD - AHĐ) x g T: Tiền bồi thường (đồng); ABT: Sản lượng điện năng phải bồi thường (kWh); ASD: Sản lượng điện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ điện trong thời gian vi phạm (kWh); AHĐ: Sản lượng điện năng được thể hiện trên hóa đơn thanh toán tiền điện trong thời gian vi phạm (kWh); g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo mức giá cao nhất đối với mục đích sử dụng điện thực tế theo biểu giá điện áp dụng tại thời điểm phát hiện. Trường hợp bên được kiểm tra có hành vi trộm cắp điện để sử dụng cho nhiều mục đích, giá điện để tính tiền bồi thường được xác định căn cứ theo mức giá cao nhất của biểu giá điện trong các mục đích sử dụng của bên được kiểm tra.
Trường hợp bên vi phạm dùng cách thức duy nhất là can thiệp làm sai số công tơ để trộm cắp điện và sai số này xác định được thông qua việc kiểm định, sản lượng điện năng sử dụng được tính căn cứ vào trị số sai số cao nhất của công tơ điện do cơ quan kiểm định độc lập xác định và áp dụng theo công thức sau:
s: Sai số lớn nhất trong các giá trị kiểm định của công tơ điện (tính theo %);
Abqn: Sản lượng điện năng ngày bằng điện năng sử dụng bình quân ngày của kỳ hóa đơn có sản lượng điện năng bình quân ngày cao nhất trong khoảng thời gian vi phạm.
Trường hợp không xác định được thời điểm vi phạm, khoảng thời gian vi phạm được tính từ ngày kiểm tra điện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra định kỳ hệ thống đo đếm điện năng gần nhất đến khi phát hiện nhưng không quá 12 tháng.
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
Bước 1: Xác định công suất
Căn cứ thực tế kiểm tra để xác định trị số công suất cao nhất trong các trị số công suất có thể xác định được bằng các cách sau:
Cách 1: Công suất tổng đo được tại thời điểm kiểm tra, phát hiện vi phạm.
Cách 2: Công suất cao nhất trong biểu đồ phụ tải đăng ký trong hợp đồng mua bán điện.
Cách 3: Công suất của các thiết bị sử dụng điện tại bảng kê công suất thiết bị đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (đối với hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
Cách 4: Công suất của các thiết bị tiêu thụ điện ghi trong Biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
Bước 2: Xác định sản lượng
- Trường hợp xác định công suất theo cách 1 hoặc cách 2, áp dụng công thức tính sản lượng điện năng sử dụng sau:
ASD = P x ttb x n
Trong đó:
P: Công suất tổng (kW) đo được tại thời điểm kiểm tra, phát hiện vi phạm hoặc công suất cao nhất (kW) trong biểu đồ phụ tải đăng ký trong hợp đồng mua bán điện.
ttb: Thời gian sử dụng bình quân trong ngày của toàn bộ các thiết bị tiêu thụ điện (h/ngày) được xác định căn cứ vào Biên bản kiểm tra hoặc biểu đồ phụ tải đã đăng ký, nếu không xác định được thì áp dụng quy định tại mục 10 Phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư này.
n: Số ngày tính bồi thường (ngày)
- Trường hợp xác định công suất theo cách 3 hoặc cách 4, áp dụng công thức tính sản lượng điện năng sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pi x ti ) x n
Trong đó:
P1, P2, …Pi: Công suất (kW) của từng thiết bị sử dụng điện tại bảng kê công suất thiết bị đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện hoặc công suất (kW) của từng thiết bị tiêu thụ điện ghi trong Biên bản kiểm tra.
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày), được xác định căn cứ vào Biên bản kiểm tra; nếu không xác định được thì áp dụng quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư này.
n: Số ngày tính bồi thường (ngày)
- Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng điện sinh hoạt có thể áp dụng cách tính căn cứ vào hóa đơn tiền điện theo công thức:
ASD = Abqn x n
Trong đó:
Abqn: sản lượng điện năng ngày bằng điện năng sử dụng bình quân ngày của kỳ hóa đơn có sản lượng điện năng bình quân ngày cao nhất trong khoảng thời gian 12 tháng liền kề trước đó.
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục 3 về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong quá trình kiểm tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực. Các mẫu có liên quan không quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
Mẫu số 1:
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
ảnh |
THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC Số: ........... Họ tên:…………….............……………Năm sinh...……. Cơ quan:…………………………………… |
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
||
Có giá trị hết ngày: .....………............ |
- Phạm vi kiểm tra ……………………………………..…............................... .............................................................................................................. - Kiểm tra viên điện lực phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định. - Tổ chức cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện.
|
Mẫu số 2:
SỞ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
ảnh |
THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC Số: ........... Họ tên:…………………..………Năm sinh. ……..……. Đơn vị:…………………………………… |
|
|
Ngày tháng năm |
||
Có giá trị hết ngày: .....………............ |
- Phạm vi kiểm tra ……………………………………..…............................... .............................................................................................................. - Kiểm tra viên điện lực phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định. - Tổ chức cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện.
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ TIÊU THỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG VÀ THỜI GIAN ÁP DỤNG
TRONG TÍNH TOÁN XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
STT |
PHÂN LOẠI DỤNG CỤ - THIẾT BỊ TIÊU THỤ ĐIỆN |
THỜI GIAN SỬ DỤNG |
GHI CHÚ |
|||||
SINH HOẠT GIA ĐÌNH |
KINH DOANH DỊCH VỤ |
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH |
SẢN XUẤT 1 CA |
SẢN XUẤT 2 CA |
SẢN XUẤT 3 CA |
|||
1 |
Thiết bị chiếu sáng |
6 |
16 |
8 |
8 |
16 |
24 |
|
2 |
Thiết bị tạo và thông gió |
10 |
12 |
8 |
8 |
16 |
24 |
|
3 |
Thiết bị lạnh, điều hòa không khí |
8 |
16 |
8 |
8 |
16 |
24 |
|
4 |
Đồ dùng điện tử dân dụng |
6 |
12 |
6 |
|
|
|
|
5 |
Thiết bị gia nhiệt dân dụng |
2 |
8 |
4 |
|
|
|
|
6 |
Thiết bị có động cơ điện |
4 |
8 |
6 |
8 |
14 |
22 |
|
7 |
Máy hàn điện |
4 |
10 |
6 |
8 |
16 |
20 |
|
8 |
Thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
12 |
14 |
|
|
|
|
9 |
Thiết bị nạp điện |
8 |
12 |
|
8 |
16 |
24 |
|
10 |
Tổng thời gian sử dụng bình quân của các thiết bị điện (ttb) |
6 |
12 |
8 |
8 |
16 |
24 |
|
Ghi chú:
- Khi tính toán cần lưu ý thời gian sử dụng thực tế hoặc theo mùa; nếu thời gian sử dụng thực tế không phù hợp thì áp dụng theo thời gian trong bảng.
- Động cơ điện khi tính toán lấy cosj theo qui định tại Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; máy hàn khi tính toán lấy cosj = 0,65.
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
Mã số |
Tên biểu mẫu |
|
I. MẪU BIÊN BẢN |
MBB 01 |
Biên bản kiểm tra hoạt động điện lực |
MBB 02 |
Biên bản kiểm tra sử dụng điện |
MBB 03 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực. |
MBB 04 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm trong lĩnh vực điện lực theo thủ tục hành chính |
MBB 05 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực. |
|
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
MQĐ 01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực. |
MQĐ 02 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm trong lĩnh vực điện lực theo thủ tục hành chính. |
MQĐ 03 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra trong lĩnh vực điện lực (trong trường hợp không ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính). |
MQĐ 04 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực. |
|
III. MẪU VĂN BẢN KHÁC |
MVBGQ |
Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu Biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KTĐ |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Vào hồi .... giờ, ngày …….. tháng ... năm ………..
I. Đoàn kiểm tra gồm có:
1 …………………………………..chức vụ......................................................................
2 …………………………………..chức vụ......................................................................
3 …………………………………..chức vụ......................................................................
II. Bên được kiểm tra................................................................................................
Đại diện:
1 …………………………………..chức vụ......................................................................
2 …………………………………..chức vụ......................................................................
III. Người làm chứng (nếu có):
1...............................................................................................................................
2 ..............................................................................................................................
IV. Đã tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực tại:
Địa chỉ ......................................................................................................................
Điện thoại .................................................................................................................
V. Hiện trạng hoạt động điện lực:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. Kết luận kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trong quá trình kiểm tra, những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên được kiểm tra.
Biên bản kết thúc vào……. giờ….. ngày…… tháng…… năm……
Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản.
BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
KTV ĐIỆN LỰC |
Ý kiến bên được kiểm tra (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mẫu Biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KTSDĐ |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐIỆN
Vào hồi .... giờ, ngày …….. tháng ... năm ……….
I. Đoàn kiểm tra gồm có:
1 …………………………………..chức vụ......................................................................
2 …………………………………..chức vụ......................................................................
3 …………………………………..chức vụ......................................................................
II. Bên được kiểm tra
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
III. Người làm chứng (nếu có):
1...............................................................................................................................
2 ..............................................................................................................................
IV. Đã tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực tại:......................................................
Mã khách hàng .........................................................................................................
Địa chỉ ......................................................................................................................
Điện thoại .................................................................................................................
V. Hiện trạng hệ thống đo đếm:
Công tơ loại: ………. Nước sản xuất ………… No……………..
Dòng điện: ………. Điện áp:…………….TU…………TI……….
Hệ số nhân ……………
Chỉ số công tơ tại thời điểm kiểm tra: ........................................................................
VI. Hiện trạng lúc kiểm tra:.......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VII. Phụ lục kèm theo biên bản kiểm tra (gồm sơ đồ đấu dây, sơ đồ vi phạm, bảng kê công suất thiết bị điện…. ) (nếu có):……………………………………………
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VIII. Kết luận kiểm tra
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trong quá trình kiểm tra, hộ sử dụng điện hoặc người làm chứng luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra. Những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên sử dụng điện.
Biên bản kết thúc vào……. giờ…… ngày…… tháng…… năm…….
Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản.
BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
KTV ĐIỆN LỰC |
Ý kiến bên được kiểm tra (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-VPHC |
A 2…….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
]BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về lĩnh vực điện lực
Căn cứ 3................................................................................................................... ,
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm , tại 4......................................................
Chúng tôi gồm 5 : (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của từng người)
................................................................................................................................ ;
Với sự chứng kiến của: (ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ, số CMND của từng người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền hoặc cảnh sát khu vực ghi rõ chức vụ)
................................................................................................................................ ;
................................................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức 6:....................................................................................................
Ngày ..... tháng ...... năm sinh................ Quốc tịch:................................................... ;
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động:.............................................................................. ;
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .................................
Cấp ngày:..............................Nơi cấp....................................................................... ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính 7 (có thể được mô tả tại Biên bản kiểm tra sử dụng điện hoặc Biên bản kiểm tra hoạt động điện lực):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm quy định tại 8:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có) 9:
Họ và tên/tên tổ chức:............................................................................................... ;
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày ………………… Nơi cấp............................................................................. ;
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
.................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến/làm chứng:
.................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/ tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:
.................................................................................................................................
Hành vi chống lại người thi hành công vụ (nếu có) 10:
.................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm 11 như nội dung tại Biên bản Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm số: /BB-TGTVPT ngày ....tháng ... năm ……
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác; không xâm phạm hoặc làm hư hại tài sản của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Biên bản lập xong hồi ….. giờ .... ngày …… tháng …… năm…….., gồm……. trang, được lập thành ………… bản có nội dung và giá trị như nhau. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký vào từng trang của biên bản, cùng ký tên vào biên bản. Biên bản được giao cho cá nhân vi phạm/ đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) 12: ................................................................................
Lý do không ký biên bản 13: .......................................................................................
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà 14 ………………… trước ngày …… tháng ……… năm …….. để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN/ LÀM CHỨNG (nếu có)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI (nếu có) |
||
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGTVPT |
A2…….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 3
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số: /BB-VPHC ngày ……. tháng ……. năm ……. do …….……. lập,
Hôm nay, hồi ……. giờ ……. ngày ……. tháng ……. năm ……., tại 4 ............................
Chúng tôi gồm: (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của từng người ) 5
.............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (ghi rõ họ tên, địa chỉ, số CMND, chức vụ (nếu có) của từng người)
.................................................................................................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực của:
Ông (bà)/tổ chức 6:....................................................................................................
Ngày ……. tháng ……. năm sinh ……. Quốc tịch:........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .................................
Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp........................................................................
Tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Trọng lượng |
Chủng loại, đặc điểm, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 7 |
Ghi chú 8 |
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:..............................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: .......................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) 9: .................................................................................
Biên bản lập xong hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ….., gồm ….. trang, được lập thành …..… bản có nội dung và giá trị như nhau. Người lập biên bản không xâm phạm hoặc làm hư hại tài sản của cá nhân, tổ chức vi phạm. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký vào từng trang của biên bản, cùng ký tên vào biên bản. Biên bản được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG HOẶC ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN 10 |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
Mẫu Biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-CC |
A 2…….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
BIÊN BẢN
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM
Thi hành Quyết định số ……… /QĐ-CC ngày ... tháng ... năm …….. về cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính do ……………, …………………………………….. ký,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …………, tại 3 ...........................................................
Chúng tôi gồm:
Cơ quan chủ trì: (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của từng người)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Cơ quan phối hợp: (ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ (nếu có) của từng người)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, CMND số (nếu có) của từng người)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (Bà)/tổ chức 4: ...................................................................................................
Ngày ……. tháng …… năm sinh ……. Quốc tịch:.........................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):..............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày: …………………………………………. Nơi cấp:..............................................
Biện pháp cưỡng chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết quả cưỡng chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Việc cưỡng chế kết thúc hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ………………..
Biên bản gồm …………. trang, được lập thành ….. bản có nội dung, giá trị như nhau. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt cùng nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký vào từng trang của biên bản, cùng ký tên vào biên bản. Biên bản được giao cho người/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
|
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ |
Mẫu Quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPVPHC |
A 2…….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC 3
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …… /BB-VPHC do ông/bà ………. lập hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm …… tại ……………………………;
Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình số: ... /BB-GTTT ngày ... tháng ... năm ... tại…………………….;
Căn cứ Văn bản giao quyền số: …………/GQXLVP ngày ... tháng ... năm ………(nếu có),
Tôi: ………………….; Chức vụ: …………….; Đơn vị: ……………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức 4:....................................................................................................
Ngày …….. tháng …… năm: ………. Quốc tịch:...........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ...............................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày: ………………… Nơi cấp:............................................................................
1. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính 5a……………………………quy định tại 6.......
Các tình tiết tăng nặng (nếu có)...................................................................................
Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có)....................................................................................
* Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính 7: ……………………………………………… Cụ thể 8:...............
.................................................................................................................................
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có): 9
.............................................................................................................................................
- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
.................................................................................................................................
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả 10 là …………., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Cá nhân/ tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………………………………………, vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính 5b
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Biện pháp xử lý tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tạm giữ (nếu có) [1]:
.................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .... tháng ….năm …..
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao/ gửi cho ông (bà)/tổ chức…………………. để chấp hành Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại 12 ……………. hoặc nộp tiền vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại 13:………………….. trong thời hạn ………….. kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại, khởi kiện hành chính đối với Quyết định xử phạt này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho 14 …………………………………………………. để thu tiền phạt;
3. 15 ………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu Quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGTVPT |
A 2 ….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Văn bản giao quyền số: ………../GQXLVP ngày ... tháng ... năm …… (nếu có),
Tôi: ……………….; Chức vụ: …………………; Đơn vị .....................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực của:
Ông (bà)/tổ chức 3:....................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm sinh ….. Quốc tịch:...............................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày ……………………. Nơi cấp..........................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm gồm (nếu nhiều thì lập bảng thống kê riêng):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Trọng lượng |
Chủng loại, đặc điểm, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 4 |
Ghi chú 5 |
|
|
|
|
|
|
Lý do tạm giữ 6:.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm: …… ngày, kể từ …… ngày …… tháng …… năm ……đến ngày …… tháng ……năm ……
Địa điểm tạm giữ: .....................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………. để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 7 ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu Quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ |
A2 …….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC 3
Căn cứ Điều 28, Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số ……/BB-VPHC do ………………, chức vụ ……………… lập hồi ……… giờ ... ngày …… tháng .... năm …… tại……………………;
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: ……………….; Chức vụ: …………………; Đơn vị .....................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (bà)/tổ chức 4:....................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm ….. Quốc tịch:......................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:................................. ;
Cấp ngày ……………………. Nơi cấp......................................................................... ;
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính: 5....................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:..............................................
.................................................................................................................................
Lý do không áp dụng hình thức xử phạt: 6 ..................................................................
.................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm: 7...........................................
Thời hạn thực hiện 8……………………………………………., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: ………………………..chi trả.
Cá nhân/Tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………………………………….., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……... năm …………
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ………………………… để thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có tên trên phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 9 …………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu Quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC |
A 2 …….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số ……./QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng ………. năm …….. do ………….…….., chức vụ ………….ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …/…… ngày ... tháng ... năm (nếu có),
Tôi: ………………..; Chức vụ: ……………..; Đơn vị ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số ……../QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng …… năm …….. đối với:
Ông (bà)/tổ chức 3:....................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm ….. Quốc tịch:......................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày ……………………. Nơi cấp:.........................................................................
Lý do áp dụng: .........................................................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm: 4
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian thực hiện: 5 ……………………, kể từ ngày nhận Quyết định này.
Địa điểm thực hiện: 6 .................................................................................................
Cơ quan, tổ chức phối hợp:.......................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……. tháng …….. năm ………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao /Gửi cho ông (bà)/tổ chức 7………………………để chấp hành.
Ông (bà)/tổ chức vi phạm phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 8………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu văn bản giao quyền
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……….-GQ |
A2…….., ngày ….. tháng …. năm ........ |
VĂN BẢN GIAO QUYỀN 3
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Căn cứ quy định tại Điều 54, khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012,
Tôi: ……………………………………………. Chức vụ: ...................................................
Đơn vị: .....................................................................................................................
Giao quyền cho ông/bà: …………………………… Chức vụ: .........................................
Đơn vị: .....................................................................................................................
Lý do giao quyền: 4
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nội dung giao quyền: 5
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của 6 …………………………………….quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số ..../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kể từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng … năm ……. 7.
Trong khi tiến hành các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, 8 ông/bà……………………. phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUYỀN |
NGƯỜI GIAO QUYỀN |
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh). Nếu biên bản do thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra lập thì ghi tên cơ quan thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra
2 Biên bản do người có thẩm quyền của đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp huyện lập thì ghi tên huyện, quận, thị xã; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp xã lập thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi lập biên bản.
3 Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra…)
4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Đối với người lập biên bản, ngoài họ tên, chức vụ còn phải ghi rõ số Thẻ kiểm tra viên điện lực/công chức thanh tra chuyên ngành (nếu có).
6 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm đối với từng hành vi vi phạm.
8 Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với từng hành vi vi phạm.
Đối với hành vi trộm cắp điện thì chỉ cần ghi khoản, điều của Nghị định (việc xác định "điểm" được thực hiện sau khi căn cứ vào văn bản tính toán sản lượng điện do hành vi trộm cắp điện gây ra theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này).
9 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
10 Mô tả cụ thể hành vi chống lại người thi hành công vụ.
11 Nội dung này chỉ áp dụng đối với hành vi trộm cắp điện.
12 Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác.
13 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do trong trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.
14 Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Biên bản do người có thẩm quyền của đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp huyện lập thì ghi tên huyện, quận, thị xã; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp xã lập thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi lập biên bản.
3 Mẫu Biên bản này chỉ áp dụng đối với trường hợp phát hiện hành vi trộm cắp điện.
4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Đối với người lập biên bản, ngoài họ tên, chức vụ còn phải ghi rõ số Thẻ kiểm tra viên điện lực/Công chức thanh tra chuyên ngành (nếu có).
6 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký (nếu có), số seri (nếu có).
8 Ghi rõ loại tang vật, phương tiện được niêm phong (trên niêm phong phải có chữ ký và họ tên của người làm chứng).
9 Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác.
10 Đối với tang vật, phương tiện vi phạm không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp thì phải liệt kê riêng.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Biên bản do người có thẩm quyền của đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp huyện lập thì ghi tên huyện, quận, thị xã; do người có thẩm quyền của đơn vị cấp xã lập thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi lập biên bản.
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp huyện thì ghi tên huyện, quận, thị xã; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định.
3 Mẫu này được sử dụng trong trường hợp xử phạt một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính
4 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm.
6 Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
7 Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo hoặc Phạt tiền).
8 Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ)
9 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung là Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng làm phương tiện vi phạm. Ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu hoặc số tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (ghi cả bằng số và bằng chữ) do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính (nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ)
10 Ghi rõ thời hạn thi hành (Nếu có nhiều biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả).
5b Ghi tóm tắt hành vi vi phạm và tất cả các nội dung khác như hướng dẫn đối với mục 1 Điều 1 Quyết định này.
1 Ghi rõ biện pháp xử lý là tịch thu hay trả lại cho người, tổ chức vi phạm.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt nộp tiền phạt.
13 Ghi rõ tên, địa chỉ và số tài khoản của Kho bạc nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt.
14 Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại đã ghi ở (12)
15 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp huyện thì ghi tên huyện, quận, thị xã; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định.
3 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký (nếu có), số seri (nếu có).
5 Ghi rõ tang vật, phương tiện được niêm phong (trên niêm phong phải có chữ ký và họ tên của người làm chứng).
6 Ghi rõ lý do tạm giữ theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
7 Ghi rõ họ tên, chức vụ người tổ chức thi hành Quyết định.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị. (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp huyện thì ghi tên huyện, quận, thị xã; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định.
3 Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể từng hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
6 Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt (theo các trường hợp và quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
7 Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả.
8 Ghi cụ thể thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
9 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp huyện thì ghi tên huyện, quận, thị xã; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định.
3 Nếu là tổ chức phải ghi tên tổ chức; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
5 Ghi rõ thời gian thực hiện cưỡng chế.
6 Ghi rõ địa điểm thực hiện cưỡng chế.
7 Ghi rõ tên của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế.
8 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định này; cơ quan phối hợp cưỡng chế, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị. (lưu ý: đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Văn bản của người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp tỉnh lập thì ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp huyện thì ghi tên huyện, quận, thị xã; người có thẩm quyền của cơ quan/đơn vị cấp xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi ra văn bản.
3 Ghi rõ loại văn bản (giấy, công văn, thông báo, quyết định…) giao quyền.
4 Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác).
5 Ghi rõ nội dung giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính).
6 Ghi rõ chức danh người giao quyền.
7 Ghi rõ thời gian giao quyền.
8 Ghi họ tên người được giao quyền.