Thông tư 42/2022/TT-BCT kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2022/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2022/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
Ngày 30/12/2022, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
Theo đó, việc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền được tiến hành theo các hình thức: kiểm tra theo kế hoạch (có thông báo trước cho bên được kiểm tra hoặc kiểm tra thường xuyên của Đơn vị điện lực) và kiểm tra đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; khi có phản ánh của tổ chức, cá nhân về các dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hoạt động điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện.
Ngoài ra, khi tiến hành kiểm tra, đơn vị chủ trì kiểm tra phải thành lập tổ kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra gồm ít nhất 03 thành viên, có tổ trưởng hoặc trưởng đoàn kiểm tra; trong tổ hoặc đoàn kiểm tra ít nhất phải có 01 Kiểm tra viên điện lực. Việc kiểm tra phải được tiến hành với sự có mặt của đại diện bên được kiểm tra. Trường hợp đại diện bên được kiểm tra vắng mặt, bên kiểm tra phải mời ít nhất 01 người chứng kiến có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc đại diện chính quyền địa phương hoặc công an để chứng kiến việc kiểm tra.
Trường hợp đột xuất phải vào địa điểm của khách hàng để kiểm tra sử dụng điện trong khoảng thời gian từ 22 giờ 00 đêm ngày hôm trước đến 06 giờ 00 sáng hôm sau, bên kiểm tra phải phối hợp với chính quyền địa phương hoặc công an để chứng kiến việc kiểm tra và tiến hành kiểm tra theo quy định.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 42/2022/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 42/2022/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện,
giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
____________
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
Kiểm tra viên điện lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra trong phạm vi quản lý của đơn vị mình như sau:
Kiểm tra viên điện lực phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC, SỬ DỤNG ĐIỆN,
BẢO VỆ AN TOÀN CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ LƯỚI ĐIỆN
Việc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực và việc kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực được tiến hành theo hình thức sau:
- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra trực tiếp làm việc hoặc cử người đại diện làm việc với đoàn kiểm tra;
- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu, thiết bị, phương tiện và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện kiểm tra theo Quyết định kiểm tra;
- Sử dụng thông tin; sử dụng, bảo quản hồ sơ, tài liệu, thiết bị, tang vật, phương tiện có liên quan đến nội dung kiểm tra theo quy định của pháp luật; không làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản hợp pháp của đối tượng được kiểm tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra (trong đó có đề xuất phương án xử lý vi phạm, hạn chế nếu cần thiết);
- Thực hiện theo dõi, đôn đốc đối tượng được kiểm tra thực hiện kiến nghị của đoàn kiểm tra tại Biên bản làm việc hoặc Kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo. Trường hợp đối tượng được kiểm tra không hoàn thành việc thực hiện kiến nghị, đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra Quyết định kiểm tra để có văn bản chỉ đạo đối tượng được kiểm tra thực hiện báo cáo giải trình kết quả thực hiện kiến nghị hoặc Kết luận kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiến nghị (nếu cần thiết);
- Công bố Quyết định kiểm tra đến đối tượng được kiểm tra; tổ chức điều hành việc kiểm tra theo đúng nội dung tại Quyết định kiểm tra; phân công công việc cho các thành viên đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước người ra Quyết định kiểm tra và trước pháp luật về hoạt động của Đoàn kiểm tra;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của người ra Quyết định kiểm tra đối với những vấn đề, nội dung vượt quá thẩm quyền giải quyết;
- Tổng hợp báo cáo của các thành viên đoàn kiểm tra để lập và ký Biên bản làm việc sau khi kết thúc kiểm tra để ghi nhận kết quả kiểm tra; trình người ra Quyết định kiểm tra ban hành Kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo đơn vị thực hiện kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu cần);
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên đoàn kiểm tra quy định tại điểm đ khoản này theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra;
- Thực hiện các nhiệm vụ của Trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra, người ra Quyết định kiểm tra và trước pháp luật về hoạt động của đoàn kiểm tra;
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra và theo đúng nội dung của Quyết định kiểm tra;
- Báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra kết quả kiểm tra đối với nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của nội dung báo cáo;
- Trường hợp cần thiết, thành viên đoàn kiểm tra được quyền bảo lưu ý kiến có liên quan đến nội dung kiểm tra được Trưởng đoàn kiểm tra phân công; đề xuất với Trưởng đoàn kiểm tra các biện pháp cần thiết để đảm bảo hoạt động kiểm tra có hiệu quả, đúng pháp luật.
- Được thông báo bằng văn bản về Kế hoạch, Quyết định kiểm tra trừ trường hợp đối tượng bị kiểm tra đột xuất; kiến nghị, giải trình nội dung có liên quan đến nội dung kiểm tra được ghi tại Biên bản làm việc; giải trình các nội dung có liên quan tại dự thảo Kết luận kiểm tra khi người ra Quyết định kiểm tra yêu cầu (nếu có);
- Khiếu nại đối với Kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo và các hành vi vi phạm hành chính của người có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
- Tố cáo các hành vi vi phạm hành chính của người có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra theo quy định của pháp luật về tố cáo;
- Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong quá trình kiểm tra;
- Nghiêm túc thực hiện báo cáo theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; cung cấp thông tin, tài liệu trung thực, kịp thời; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo, thông tin và tài liệu phục vụ cho quá trình kiểm tra và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Chấp hành kiến nghị của đoàn kiểm tra tại Biên bản làm việc; Kết luận kiểm tra, công văn chỉ đạo (nếu có);
- Báo cáo bằng văn bản về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục các tồn tại hạn chế theo kiến nghị của đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo đúng thời hạn yêu cầu;
- Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng kiến nghị của đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo.
Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực bao gồm việc thực hiện các quy định của Luật Điện lực (đã được sửa đổi, bổ sung) và các văn bản hướng dẫn thi hành về một hoặc các nội dung sau:
Khi thực hiện kiểm tra sử dụng điện, tùy phạm vi và thẩm quyền kiểm tra, Bên kiểm tra tiến hành kiểm tra một hoặc các nội dung sau:
Kiểm tra việc thực hiện các quy định từ Điều 50 đến Điều 53 Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành về một hoặc các nội dung sau:
Căn cứ kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoạt động kiểm tra theo kế hoạch được tiến hành theo trình tự sau:
Căn cứ kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoạt động kiểm tra theo kế hoạch được tiến hành theo trình tự sau:
- Biên bản phải có dấu treo của đơn vị trực tiếp quản lý Kiểm tra viên điện lực và đánh số thứ tự để quản lý; Biên bản đã sử dụng, kể cả biên bản ghi sai hoặc hủy bỏ đều phải được quản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định;
- Biên bản phải ghi rõ họ và tên người tham gia kiểm tra, đại diện của bên được kiểm tra và người chứng kiến (nếu có). Nếu bên được kiểm tra không thống nhất với nội dung ghi trong Biên bản thì được quyền ghi ý kiến của mình vào phần cuối biên bản;
- Biên bản phải có đủ chữ ký của đại diện bên kiểm tra (Kiểm tra viên điện lực), đại diện của bên được kiểm tra (nếu không ký được thì có thể điểm chỉ) và của người chứng kiến (nếu có);
- Trường hợp bên được kiểm tra không chịu ký hoặc điểm chỉ vào biên bản, người lập biên bản phải ghi rõ lý do bên được kiểm tra không ký vào biên bản. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý để xử lý khi có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc công an hoặc ít nhất 01 người chứng kiến có đầy đủ năng lực hành vi dân sự xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản;
- Trường hợp phát hiện có nhiều hành vi vi phạm trong lĩnh vực điện lực, trong Biên bản phải mô tả rõ, đầy đủ, chính xác từng hành vi vi phạm.
Đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hoạt động kiểm tra bao gồm các tài liệu dưới đây, trừ trường hợp chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho người có thẩm quyền thì lưu trữ bản sao hồ sơ:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG ĐIỆN NĂNG TRỘM CẮP,
SỐ LỢI BẤT HỢP PHÁP CÓ ĐƯỢC TỪ HÀNH VI TRỘM CẮP ĐIỆN
VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Trong đó:
Ttc: Số tiền trộm cắp điện (đồng);
i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
AHDi: Sản lượng điện năng sử dụng của bên vi phạm đã thanh toán tại kỳ hóa đơn thứ i (kWh);
ASDi: Sản lượng điện năng sử dụng của bên vi phạm tại kỳ hóa đơn thứ i có trộm cắp điện tính toán theo quy định tại khoản 2 Điều này (kWh).
g: Giá điện kỳ hóa đơn thứ i (đ/kWh) được xác định như sau:
- Đối với hành vi trộm cắp điện sử dụng cho mục đích kinh doanh: Tính theo mức giá giờ cao điểm kỳ hóa đơn thứ i;
- Đối với hành vi trộm cắp điện sử dụng cho mục đích sản xuất: Tính theo mức giá giờ cao điểm kỳ hóa đơn thứ i;
- Trường hợp bên mua điện sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng dưới 25 kVA hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình 03 tháng liên tục dưới 2.000 kWh/tháng mà chưa mua điện theo hình thức 03 (ba) giá thì áp dụng giá bán điện theo giờ bình thường;
- Đối với hành vi trộm cắp điện sử dụng cho mục đích hành chính sự nghiệp: Áp dụng biểu giá bán lẻ điện kỳ hóa đơn thứ i.
Ttc: Số tiền trộm cắp điện (đồng);
i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
j: Số thứ tự bậc trong biểu giá điện bậc thang cho sinh hoạt;
AHDij: Sản lượng điện năng phân bổ theo định mức sử dụng điện sinh hoạt tại bậc thang thứ j của bên vi phạm đã thanh toán tại kỳ hóa đơn thứ i (kWh), AHDij được phân bổ từ sản lượng điện năng hóa đơn của kỳ hóa đơn thứ i (AHDi);
ASDij: Sản lượng điện năng phân bổ theo định mức sử dụng điện sinh hoạt tại bậc thang thứ j của bên vi phạm trong kỳ hóa đơn thứ i (kWh). ASDij được phân bổ từ sản lượng điện năng sử dụng trong kỳ hóa đơn thứ i (ASDi) có trộm cắp điện tính toán theo quy định tại khoản 2 Điều này;
gj: Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang thứ j theo biểu giá điện bậc thang sinh hoạt (đ/kWh).
- Giá điện áp dụng cho mỗi mục đích sử dụng căn cứ theo tỷ lệ phần trăm thực tế sử dụng với từng mục đích;
- Giá điện áp dụng cho từng mục đích sử dụng căn cứ tỷ lệ phần trăm thoả thuận trong hợp đồng mua bán điện đã ký;
- Giá điện toàn bộ theo giá sinh hoạt bậc thang.
ASDi: Sản lượng điện năng sử dụng trong kỳ hóa đơn thứ i có trộm cắp điện (kWh);
i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
mi: Số ngày sử dụng điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày);
ni: Số ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
: Sản lượng điện năng sử dụng trong những ngày không xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (kWh). Sản lượng điện năng trong những ngày không xảy ra trộm cắp điện được tính bằng số ngày không xảy ra trộm cắp điện (Ti - ni) nhân với điện năng bình quân ngày theo hóa đơn của kỳ hóa đơn thứ i (AHDi chia cho Ti) qua công thức sau:
i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
mi: Số ngày sử dụng điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày);
ni: Số ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
: Sản lượng điện năng sử dụng trong những ngày không xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (kWh). Sản lượng điện năng trong những ngày không xảy ra trộm cắp điện được tính bằng số ngày không xảy ra trộm cắp điện (mi - ni) nhân với điện năng bình quân ngày theo hóa đơn của kỳ hóa đơn thứ i (AHDi chia cho mi) qua công thức sau:
: Sản lượng điện năng sử dụng trong những ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (kWh), được xác định theo trình tự quy định tại điểm c khoản này;
c) Trình tự xác định sản lượng điện năng sử dụng trong những ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i () như sau:
Bước 1: Xác định công suất đối với những ngày trộm cắp:
Căn cứ thực tế kiểm tra để xác định trị số công suất cao nhất, phù hợp thực tế trong các trị số công suất có thể xác định được bằng các cách sau:
- Cách 1: Công suất tổng đo được tại thời điểm kiểm tra, phát hiện vi phạm;
- Cách 2: Công suất cao nhất trong biểu đồ phụ tải đăng ký trong hợp đồng mua bán điện;
- Cách 3: Công suất của các thiết bị sử dụng điện tại bảng kê công suất thiết bị đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (đối với hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
- Cách 4: Công suất của các thiết bị tiêu thụ điện ghi trong Biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo);
Bước 2: Xác định sản lượng điện năng sử dụng đối với những ngày trộm cắp (
- Trường hợp xác định công suất theo cách 1 hoặc cách 2, áp dụng công thức tính như sau: Trong đó:
i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
P: Công suất tổng (kW) đo được tại thời điểm kiểm tra, phát hiện vi phạm hoặc công suất cao nhất (kW) trong biểu đồ phụ tải đăng ký trong hợp đồng mua bán điện;
ttb: Thời gian sử dụng bình quân trong ngày của toàn bộ các thiết bị tiêu thụ điện (giờ/ngày) được xác định căn cứ vào Biên bản làm việc hoặc Biên bản kiểm tra hoặc biểu đồ phụ tải đã đăng ký, nếu không xác định được thì áp dụng quy định tại mục 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
ni: Số ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
- Trường hợp xác định công suất theo cách 3 hoặc cách 4 tại Bước 1, áp dụng công thức tính như sau:
= (P1 × t1 + P2 × t2 +….+ Pk × tk ) × ni
Trong đó:i: Số thứ tự chu kỳ hóa đơn sử dụng điện có xảy ra trộm cắp điện;
k: Số thứ tự của thiết bị điện;
P1, P2, …Pk : Công suất (kW) của từng thiết bị sử dụng điện tại bảng kê công suất thiết bị đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện hoặc công suất (kW) của từng thiết bị tiêu thụ điện ghi trong Biên bản làm việc hoặc Biên bản kiểm tra;
t1, t2, …tk: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (giờ/ngày), được xác định căn cứ vào Biên bản kiểm tra; nếu không xác định được thì áp dụng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
ni: Số ngày xảy ra trộm cắp điện của kỳ hóa đơn thứ i (ngày), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Được tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến khi phát hiện, trừ thời gian ngừng cấp điện và ngừng sử dụng điện có lý do;
- Trường hợp không xác định được theo quy định tại điểm a khoản này, số ngày trộm cắp điện được tính từ ngày kiểm tra điện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra định kỳ hệ thống đo đếm điện năng gần nhất đến khi phát hiện, nhưng không quá 365 ngày, trừ thời gian ngừng cấp điện và ngừng sử dụng điện có lý do;
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Trường hợp các bên không có thoả thuận phạt vi phạm, bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thoả thuận phạt vi phạm, bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, thời gian đăng ký mua điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và số ngày trì hoãn được xác định từ thời điểm cam kết cấp điện cho đến thời điểm được cấp điện, theo công thức sau:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng);
A: Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (kWh/ngày);
g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký;
n: Số ngày trì hoãn.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và thời gian bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng, theo công thức sau:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng);
P: Công suất đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (kW);
t: Thời gian bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng (giờ);
g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện theo thoả thuận trong hợp đồng và được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, thời gian đăng ký mua điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và số ngày trì hoãn được xác định từ thời điểm cam kết thực hiện hợp đồng cho đến thời điểm hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:
T: Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng);
A: Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bán điện (công suất nhân với thời gian mua điện trong ngày);
g: Giá điện (đ/kWh) để tính bồi thường, được tính theo giá cao nhất trong hợp đồng mua bán điện đã ký;
n: Số ngày trì hoãn.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định theo công thức sau: Trong đó:
T: Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng);
là phần công suất vi phạm trong giờ cao điểm bằng công suất sử dụng lớn nhất trừ công suất đăng ký trong biểu đồ phụ tải tại thời gian tương ứng;
t: Số giờ vi phạm thực tế (nếu dưới 01 giờ thì được tính là 01 giờ);
g: Giá bán điện trong giờ cao điểm theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (đ/kWh).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An |
PHỤ LỤC I
MẪU THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
|
- Phạm vi kiểm tra: ……………………………………..…....... - Nội dung kiểm tra: ................................................................... .................................................................................................... - Kiểm tra viên điện lực phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và chỉ kiểm tra trong phạm vi được ghi trên thẻ. - Tổ chức cá nhân sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và tuân thủ đúng quy định pháp luật về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện. |
PHỤ LỤC II
BẢNG THỜI GIAN ÁP DỤNG TRONG TÍNH TOÁN XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN (BAO GỒM CẢ HÀNH VI TRỘM CẮP ĐIỆN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
STT |
Phân loại thiết bị tiêu thụ điện |
Sinh hoạt gia đình |
Kinh doanh dịch vụ |
Cơ quan hành chính |
Sản xuất 1 ca |
Sản xuất 2 ca |
Sản xuất 3 ca |
|
|
Thời gian sử dụng của thiết bị điện trong từng loại hình phụ tải (giờ/ngày) |
|||||
1 |
Thiết bị chiếu sáng |
6 |
16 |
8 |
8 |
16 |
24 |
2 |
Thiết bị tạo và thông gió |
10 |
12 |
8 |
8 |
16 |
24 |
3 |
Thiết bị lạnh |
24 |
24 |
20 |
20 |
22 |
24 |
4 |
Điều hoà không khí |
8 |
16 |
8 |
8 |
16 |
24 |
5 |
Đồ dùng điện tử dân dụng |
6 |
12 |
6 |
|
|
|
6 |
Thiết bị gia nhiệt dân dụng |
2 |
8 |
4 |
|
|
|
7 |
Thiết bị có động cơ điện |
4 |
8 |
6 |
8 |
14 |
22 |
8 |
Máy hàn điện |
4 |
10 |
6 |
8 |
16 |
20 |
9 |
Thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
12 |
14 |
|
|
|
10 |
Thiết bị nạp điện |
8 |
12 |
|
8 |
16 |
24 |
|
|
Thời gian sử dụng bình quân của các thiết bị điện (ttb), (giờ/ngày) |
|||||
11 |
|
6 |
12 |
8 |
8 |
16 |
24 |
Ghi chú:
- Khi tính toán cần lưu ý thời gian sử dụng thực tế hoặc theo mùa; nếu thời gian sử dụng thực tế không phù hợp thì áp dụng theo thời gian trong bảng.
- Động cơ điện khi tính toán lấy cosφ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; máy hàn khi tính toán lấy cosφ = 0,65.
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ BIỂU MẪU ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
Mã số |
Mẫu biểu |
I |
Biểu mẫu áp dụng đối với cơ quan chuyên môn có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực |
BM-01.01 |
Quyết định kiểm tra |
BM-01.02 |
Kế hoạch tiến hành kiểm tra |
BM-01.03 |
Thông báo kiểm tra |
BM-01.04 |
Biên bản làm việc |
BM-01.05 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
BM-01.06 |
Kết luận kiểm tra |
II |
Biểu mẫu áp dụng đối với Kiểm tra viên điện lực |
BM-02.01 |
Biên bản kiểm tra (được sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện khi kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện) |
BM-02.02 |
Biên bản kiểm tra sử dụng điện (được sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện khi kiểm tra sử dụng điện) |
BM-01.01. Mẫu Quyết định kiểm tra
[TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
……………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……………………………….
[THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA]
Căn cứ Quyết định …………………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của [tên cơ quan chủ trì kiểm tra];
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ [Quyết định số ……/QĐ-… ngày … tháng … năm ….. của ……. về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra năm ……..; Quyết định số ……/QĐ -… ngày … tháng … năm ….. của ……. về việc điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra năm ……..;] (nếu có);
Căn cứ khác (nếu có)………………………………………………………………… Theo đề nghị của [người đứng đầu của đơn vị đề xuất chủ trì kiểm tra].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc…………………………………tại [tên đơn vị được kiểm tra] bao gồm các nội dung sau:
a) ……………………………………………………………………….;
b) ……………………………………………………………………….;
Thời kỳ kiểm tra: Từ ngày …/…/… đến……………
Thời hạn kiểm tra là ….. ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông / bà ………………, chức vụ: ………., Trưởng đoàn;
2. Ông / bà ………………, chức vụ: ………., Phó Trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông / bà ………………, chức vụ: ………., thành viên;
……………………………………………………………………………….
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và [theo quy định tại Thông tư số ……quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện và giải quyết tranh chấp].
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra (nếu cần thiết).
Điều 5. [Người đứng đầu các bộ phận thuộc cơ quan chủ trì kiểm tra có liên quan]; các ông/bà có tên tại Điều 2 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
___________________
1 Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra.
BM-01.02. Kế hoạch tiến hành kiểm tra
[TÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày … tháng … năm 20.. |
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA Về việc …………………………
Kính gửi: [Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra]
Thực hiện Quyết định số …../QĐ-… ngày … tháng … năm … của … về việc ……………………., [tên đơn vị chủ trì trực thuộc] kính báo cáo [Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra] về kế hoạch tiến hành kiểm tra …..…., cụ thể như sau:
1. Đối tượng được kiểm tra:
…..…………………………………………………………..………………..
2. Nội dung kiểm tra
………………………………………………………………………………………….
3. Thời gian và thời kỳ tiến hành kiểm tra
- Thời gian tiến hành kiểm tra: Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…………..
- Thời kỳ kiểm tra: Từ ngày …/…/… đến ngày ……………………………..
4. Thành phần đoàn kiểm tra
………………………………………………………………………………..
5. Phương thức tiến hành kiểm tra
- Đoàn kiểm tra ban hành thông báo kiểm tra (kèm theo Quyết định kiểm tra và Đề cương kiểm tra kèm theo) gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là … ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị và tiến hành công bố Quyết định kiểm tra theo quy định;
- Đối tượng được kiểm tra báo cáo bằng văn bản với Đoàn kiểm tra theo Đề cương kiểm tra đã được thông báo khi Đoàn tiến hành kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo quy định; lập biên bản làm việc với đơn vị và tổng hợp báo cáo người ra quyết định kiểm tra kết quả kiểm tra;
- Trường hợp cần thiết, người ra quyết định kiểm tra ban hành kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo đối tượng kiểm tra.
5. Kinh phí tiến hành kiểm tra
………………………………………………………………………………..
6. Tổ chức thực hiện
………………………………………………………………………………..
[tên đơn vị chủ trì trực thuộc] kính trình [Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra] xem xét, phê duyệt./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
BM-01.03. Mẫu Thông báo thực hiện Kế hoạch kiểm tra
[TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…-… |
………….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: [Tên đơn vị được kiểm tra]
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra năm … được phê duyệt tại Quyết định số …./QĐ-… ngày … tháng … năm … của ……….. và Quyết định số …/QĐ-…ngày … tháng … năm … của [tên cơ quan chủ trì kiểm tra], [tên cơ quan chủ trì kiểm tra] chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra ………………, cụ thể như sau:
1. Nội dung kiểm tra: …………….. (đề cương yêu cầu báo cáo có thể đính kèm thông báo này trong trường hợp không được ban hành kèm theo Quyết định kiểm tra).
2. Thời gian kiểm tra: …. ngày, từ …h… ngày ………...
3. Địa điểm làm việc: Trụ sở ……………….
Để công tác kiểm tra đạt hiệu quả, đề nghị: [Tên đơn vị được kiểm tra] chuẩn bị báo cáo bằng văn bản (quy định số lượng); cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra; bố trí thành phần, thời gian, địa điểm làm việc để phục vụ việc kiểm tra.
(Gửi kèm Công văn này là Quyết định số …/QĐ-…….. ngày … tháng … năm … của [cơ quan chủ trì kiểm tra]).
Trường hợp cần thiết, đề nghị liên hệ với ông/ bà: … - chức vụ … (số điện thoại: … email: …………..)./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
2 Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra.
BM-01.04. Mẫu Biên bản làm việc
[CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-… ngày … tháng … năm … của [tên cơ quan chủ trì kiểm tra], từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … tại [địa chỉ của đơn vị được kiểm tra], Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc với [tên đơn vị được kiểm tra] về việc ……………………………….
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………… chức vụ ……………, Trưởng đoàn
- Ông (bà) ……………… chức vụ ……………, Phó Trưởng đoàn (nếu có)
- Ông (bà) ……………… chức vụ ………….…, thành viên
- …
2. Bên được kiểm tra [tên đơn vị được kiểm tra]:
2.1. Đại diện theo pháp luật của [tên đơn vị được kiểm tra]
- Ông (bà) ………………… chức vụ ……………
- Ông (bà) ………………… chức vụ ……………
- Ông (bà) ………………… chức vụ ………….…,
(Lưu ý: Trong trường hợp đại diện đơn vị được kiểm tra được đại diện theo pháp luật của đơn vị được kiểm tra ủy quyền làm việc với đoàn kiểm tra, phải ghi rõ nội dung Giấy ủy quyền, ngày tháng năm ban hành).
2.2. Địa chỉ trụ sở chính: (không bắt buộc)
2.3. Mã số doanh nghiệp: (không bắt buộc)
2.4. Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư / doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập / đăng ký hoạt động (không bắt buộc)
3. Người làm chứng (nếu có):
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra số …/QĐ-… ngày … tháng … năm … của [tên cơ quan chủ trì kiểm tra] về việc kiểm tra [tên đơn vị được kiểm tra].
2. Đoàn kiểm tra đã nêu rõ mục đích, nội dung, ý nghĩa của cuộc kiểm tra và thống nhất chương trình làm việc với [tên đơn vị được kiểm tra]
3. [tên đơn vị được kiểm tra] đã cung cấp các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, [tên đơn vị được kiểm tra] chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu đã cung cấp cho đoàn kiểm tra.
4. Các nội dung kiểm tra (theo đề cương kiểm tra đã thông báo cho đơn vị): (không bắt buộc)
Nội dung 1:
Nội dung 2:
…
5. Phụ lục Biên bản làm việc (nếu có):
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung 1:
2. Nội dung 2:
…
IV. Ý KIẾN CÁC BÊN
1. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
…………………………………………………………………………...…
2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra
…………………………………………………………………………...…
3. Ý kiến của người làm chứng (nếu có)
…………………………………………………………………………...…
Biên bản lập xong vào hồi .... giờ …… ngày …../..../….., gồm … tờ, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau; đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây; bên kiểm tra giữ 02 bản, bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung Biên bản./.
Lý do …………………….không ký biên bản (nếu có).
BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
TRƯỞNG ĐOÀN |
BM-01.05. Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra
[CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra ……………
Kính gửi: ..........................................................................
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-… ngày … tháng … năm … của [tên đơn vị chủ trì kiểm tra], từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … , Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc tại [địa chỉ của đơn vị được kiểm tra].
Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với [tên đơn vị được kiểm tra] và tiến hành kiểm tra các nội dung theo đề cương.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;
2. Kết quả kiểm tra theo đề cương;
3. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
4. Kiến nghị của đối tượng kiểm tra (nếu có);
5. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra./.
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
BM-01.06. Mẫu Kết luận kiểm tra
CƠ QUẢN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về việc ……………………..
Thực hiện Quyết định số ….. ngày …../…./….. của …….. về …………; từ ngày ...../…./….. đến ngày .../..../….. Đoàn kiểm tra …………… đã tiến kiểm tra tại ……………………………………………………………………………………….
Xét báo cáo kết quả kiểm tra …….. ngày ….../..../…… của Trưởng đoàn kiểm tra, [tên cơ quan chủ trì kiểm tra] kết luận như sau:
1. Khái quát chung
2. Kết quả kiểm tra
3. Kết luận
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
1 Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của Thủ trưởng cơ quan chủ trì kiểm tra.
BM-02.01. Mẫu Biên bản kiểm tra
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./BB - ... |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Vào hồi …giờ… ngày ……tháng … năm ....….. tại ……………...…………
I. THÀNH PHẦN
1. Tổ/Đoàn kiểm tra:
1.1 ......................................... Chức vụ .........................................................
(Số thẻ Kiểm tra viên điện lực (KTV Điện lực):.........................……
Đơn vị cấp: ………………Ngày cấp………..…)
1.2......................................... Chức vụ .........................................................
1.3 ......................................... Chức vụ .........................................................
.................................................................................................... .........................
2. Bên được kiểm tra:(2)
-<Người đại diện hộ gia đình/Tên cá nhân>: .....................Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................ Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .....................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:………......................; ngày cấp:......../......../…......;
nơi cấp:................................................................................................................
- Thành viên khác (n................(nêu rõ mn khác (n......................Mã khách hàng: ..................................................................................................
<Tên tổ chức>:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................... ................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../ .............................................; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật(3):.................... Giới tính: ...................................
Chức danh(4): ......................................................................................................
3. Người chứng kiến: (nếu có)
3.1........................................................................... .............................................
3.2........................................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. PHỤ LỤC BIÊN BẢN KIỂM TRA (nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. KẾT LUẬN KIỂM TRA
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Trong quá trình kiểm tra, <đại diện bên được kiểm tra/hộ sử dụng điện/người chứng kiến>(5) luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra, những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên được kiểm tra.
Biên bản kết thúc vào.......giờ.....ngày......tháng…..năm......................................
Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản./.
BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
KTV ĐIỆN LỰC |
Ý kiến bên được kiểm tra: (nếu có)
……………………………………………………….…………………………
.…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………............……............
____________________
2 Chọn 01 trong 02 đối tượng thích hợp
3 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
4 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
5 Trường hợp bên được kiểm tra không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc công an hoặc 01 người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để chứng kiến. Trường hợp có nhiều thành phần cùng tham gia chứng kiến có thể ghi tất cả những người này.
BM-02.02. Mẫu Biên bản kiểm tra sử dụng điện
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./BB - KTSDĐ |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐIỆN
Vào hồi ….giờ… ngày ……tháng … năm ...... tại …......................…...…..
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra:
1.1.................................................Chức vụ:.................................................
Số thẻ KTVĐL:…………………Đơn vị cấp: …………Ngày cấp…….…
1.2................................................Chức vụ: …………………………........
1.3................................................Chức vụ:………………………...……..
2. Bên được kiểm tra:(1)
-<Người đại diện hộ gia đình/Tên cá nhân>: ............ Giới tính: ...........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................ Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.................................; ngày cấp:…..../……../........; nơi cấp:........................................................................
- Thành viên khác (nếu có):……………….. (nêu rõ mối quan hệ với người đại diện)
Mã khách hàng: ...............................................................................................
<Tên tổ chức>:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động:....................; Ngày cấp:..../..../...................; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật(2):.................... Giới tính: ............................... Chức danh(3): ...................................................................................................
3. Người chứng kiến: (nếu có)(4)
3.1..................................................................………………..………………
3.2.........................................................................…………..………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra sử dụng điện tại: .........................
Mã khách hàng ……………………….............................................………
Địa chỉ ……………………………………...........................................……
Điện thoại ……………………….................................................................
2. Hiện trạng hệ thống đo đếm:
Công tơ loại: …………Nước sản xuất………No……….......................…..
Dòng điện:……….Điện áp:……….TU......…...TI...................................….
Hệ số nhân .....................................................................................................
Chỉ số công tơ tại thời điểm kiểm tra:.................................………………
3. Hiện trạng lúc kiểm tra:........................................................................
4. Phụ lục kèm theo biên bản kiểm tra sử dụng điện (gồm sơ đồ đấu dây, sơ đồ vi phạm, bảng kê công suất thiết bị điện…): (nếu có)
.........................................................................................................................
III. KẾT LUẬN KIỂM TRA
.........................................................................................................................
Trong quá trình kiểm tra, hộ sử dụng điện, người chứng kiến (nếu có) luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra. Những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên sử dụng điện.
Biên bản kết thúc vào.......giờ......ngày......tháng…..năm...............................
Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản.
BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
KTV ĐIỆN LỰC |
Ý kiến bên sử dụng điện: (nếu có)...............................................................
____________________
1 Chọn 01 trong 02 đối tượng thích hợp
2 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
3 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
4 Trường hợp bên được kiểm tra không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc công an hoặc 01 người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để chứng kiến. Trường hợp có nhiều thành phần cùng tham gia chứng kiến có thể ghi tất cả những người này.
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện)
Mã số |
Mẫu biểu |
MBC01 |
Báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện (được sử dụng cho đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ tại địa phương) |
MBC02 |
Báo cáo kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện; công tác giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện (được sử dụng cho Sở Công Thương) |
MBC03 |
Báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện (được sử dụng cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam) |
MBC01. Mẫu báo cáo số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./BC - ... |
……., ngày…..tháng….năm…… |
BÁO CÁO
V/v công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện
Kính gửi: Sở Công Thương ……….
Thực hiện Thông tư số .../2022/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, ...(tên đơn vị điện lực) báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện như sau:
I. BÁO CÁO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, TẬP HUẤN, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT YÊU CẦU SÁT HẠCH VÀ CÔNG TÁC CẤP, THU HỒI THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
1. Công tác tổ chức, tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực:
Nêu rõ số lớp, số lượng học viên và kết quả sát hạch đối tượng học viên tập huấn cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực thuộc đơn vị.
2. Công tác cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực:
- Số lượng thẻ Kiểm tra viên điện lực đã cấp (cấp mới, cấp đổi) thuộc đơn vị.
- Số lượng thẻ đã thu hồi (nêu rõ lý do).
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN, BẢO VỆ AN TOÀN CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ LƯỚI ĐIỆN CỦA NĂM TRƯỚC
1. Công tác kiểm tra sử dụng điện:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch/ đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về sử dụng điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị kiểm tra.
2. Công tác kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch hay đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị kiểm tra.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
MBC02. Mẫu báo cáo số 02
UBND TỈNH... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./BC - ... |
……., ngày…..tháng….năm…… |
BÁO CÁO
V/v kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện; công tác giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
Kính gửi: Cục Điều tiết điện lực
Thực hiện Thông tư số .../2022/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, Sở Công Thương tỉnh ... báo cáo công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện; công tác giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện như sau:
I. BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tình hình hoạt động điện lực, công tác kiểm tra xử lý vi phạm hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh…
1. Công tác kiểm tra hoạt động điện lực1:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch/ đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Đánh giá kết quả kiểm tra (nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân).
- Việc thực hiện kiến nghị kiểm tra của các đơn vị.
2. Công tác xử lý vi phạm về hoạt động điện lực:
- Số vụ vi phạm quy định về hoạt động điện lực đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân chưa xử lý).
- Hành vi vi phạm phổ biến.
- Tình hình chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của các đơn vị (thống kê số liệu cụ thể).
- Đánh giá về công tác xử lý vi phạm về hoạt động điện lực (nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân).
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Công tác kiểm tra sử dụng điện2:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch/ đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Đánh giá kết quả kiểm tra (nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân).
- Việc thực hiện kiến nghị kiểm tra của các đơn vị.
2. Công tác xử lý vi phạm về sử dụng điện
- Số vụ vi phạm quy định về sử dụng điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Tình hình chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của các đơn vị (thống kê số liệu cụ thể).
- Đánh giá về công tác xử lý vi phạm về sử dụng điện (nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân).
3. Công tác kiểm tra sử dụng điện do Kiểm tra viên điện lực của các Đơn vị điện lực tại địa phương thực hiện:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch hay đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Việc thực hiện các kiến nghị kiểm tra.
III. BÁO CÁO CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
- Số lượng vụ việc đã giải quyết theo thẩm quyền/số lượng vụ việc đã tiếp nhận.
- Số lượng vụ việc chưa giải quyết (nguyên nhân).
- Nội dung, kết quả vụ việc đã giải quyết.
- Việc thực hiện kết luận giải quyết tranh chấp.
|
LÃNH ĐẠO SỞ CÔNG THƯƠNG |
___________________
1 Bao gồm cả vi phạm về an toàn trong hoạt động điện lực
2 Bao gồm cả vi phạm về an toàn trong sử dụng điện
MBC03. Mẫu báo cáo số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./BC - ... |
……., ngày…..tháng….năm…… |
BÁO CÁO
V/v công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện
Kính gửi: Cục Điều tiết điện lực
Thực hiện Thông tư số .../2022/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện như sau:
I. BÁO CÁO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, TẬP HUẤN, SÁT HẠCH VÀ CÔNG TÁC CẤP, THU HỒI THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
1. Công tác tổ chức, tập huấn, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực (nêu rõ thông tin của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia và các tổng công ty điện lực trực thuộc):
Nêu rõ số lớp, số lượng học viên và số lượng giấy chứng nhận đã cấp cho đối tượng học viên tập huấn cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
2. Công tác cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực (nêu rõ thông tin của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia và các tổng công ty điện lực trực thuộc):
- Số lượng thẻ Kiểm tra viên điện lực đã cấp (cấp mới, cấp đổi) thuộc đơn vị.
- Số lượng thẻ đã thu hồi (nêu rõ lý do).
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN, BẢO VỆ AN TOÀN CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ LƯỚI ĐIỆN
1. Công tác kiểm tra sử dụng điện (nêu rõ thông tin của các tổng công ty điện lực trực thuộc):
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch/ đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về sử dụng điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện kiến nghị của các đoàn kiểm tra.
2. Công tác kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện (nêu rõ thông tin của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia và các tổng công ty điện lực trực thuộc):
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch hay đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện kiến nghị của các đoàn kiểm tra.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |