Tiêu chuẩn TCVN 8048-15:2009 Xác định độ giãn nở của gỗ theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-15:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8048-15:2009 ISO 4859:1982 Gỗ-Phương pháp thử cơ lý-Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
Số hiệu:TCVN 8048-15:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-15:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ GIÃN NỞ THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 15: Determination of radial and tangential swelling

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ giãn n tuyến tính của gỗ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định các kích thước tuyến tính của mẫu thử sau khi làm khô, theo các hướng xuyên tâm và tiếp tuyến, tại độ ẩm cân bằng với độ ẩm môi trường tự nhiên và tại độ ẩm bằng hoặc lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ g.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Dụng cụ đo, có khả năng đo các kích thước chính xác đến 0,01 mm, được lắp với các đầu dẹt song song, mỗi đầu có đường nh từ 5 mm đến 8 mm, và tác động một lực kẹp mà không gây ra các biến dạng lớn hơn độ chính xác của dụng cụ đo.

4.2. Tủ sấy, để sấy mẫu tại nhiệt độ bng (103 ± 2) 0C.

4.3. Bình chứa, dùng để chứa nước cất.

4.4. Bình kín, dùng để chứa chất hút ẩm.

4.5. Cân, chính xác đến 0,01 g, nếu áp dụng phương pháp cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Tạo mẫu thử hình lăng trụ chữ nhật, kích thước đáy bằng 20 mm x 20 mm, chiều dài dọc thớ bằng từ 10 mm đến 30 mm. Góc nghiêng của các vòng năm với hai mặt đối diện của mẫu th không lớn hơn 100.

5.2. Việc chuẩn b mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành1)

6.1. Sấy mẫu thử trong tủ sấy (4.2) ở nhiệt độ (103 ± 2) 0C đến kích thước không đổi, sao cho không xuất hiện hiện tượng xon hoặc thay đổi kích thước sau mi lần kiểm tra. Sau 6 h kể từ lúc bắt đầu sấy, tiến hành kiểm tra 2 h một lần sự thay đổi kích thước trên hai hoặc ba mẫu thử bằng các phép đo lặp lại các hướng tương ứng. Ngừng sấy mẫu khi chênh lệch kết quả giữa hai phép đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có thể dừng quá trình sấy mẫu nếu sử dụng qui trình cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

6.2. Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong bình kín khí có chứa chất hút ẩm (4.4).

6.3. Đo kích thước mặt cắt ngang của từng mẫu th, chính xác đến 0,01 mm điểm giữa bề mặt xuyên tâm và tiếp tuyến của mẫu (kích thước lrmin được đo theo hướng xuyên tâm và ltmin theo hướng tiếp tuyến).

6.4. Điều hòa mẫu thử đến độ ẩm cân bng với độ m môi trường tự nhiên (độ m tương đối bằng (65 ± 5) %; nhiệt độ bằng (20 ± 2) 0C) sao cho không có biến dạng về kích thước và hình dạng sau mỗi lần kiểm tra. Cứ 6 h sau khi ổn định môi trường điều hòa, kiểm tra các thay đổi về kích thước bằng cách đo lại hai hoặc ba mẫu thử theo quy định trong 6.3. Ngừng điều hòa mẫu khi chênh lệch giữa hai kết quả thử liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có thể ngừng điều hòa mẫu bằng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

6.5. Loại bỏ các mẫu th xuất hiện các hiện tượng thay đổi đã nêu trên trong suốt quá trình thử.

6.6. Đo các kích thước mặt cắt ngang lrlt của từng mẫu thử, như quy định tại 6.3.

6.7. Ngâm ngập mẫu trong nước cất trong bình (4.3) và sục nhiệt độ (20 ± 5) 0C cho đến khi kích thước không thay đổi. C sau 3 ngày, kiểm tra sự thay đổi kích thước trên 2 hoặc 3 mẫu thử ở các hướng tương ứng. Ngừng ngâm mẫu khi chênh lệch gia hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm.

6.8. Đo kích thước mặt cắt ngang lrminltmin của từng mẫu thử theo điều 6.3.

7. Biểu thị kết quả

7.1. Tính tổng độ giãn n tuyến tính amax, bng phần trăm, theo công thức sau:

a) đối vi hướng xuyên tâm:

b) đối với hướng tiếp tuyến:

trong đó

lrminltmin là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, sau khi sấy, đo theo hướng xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng;

lrmax và ltmax là kích thước của mẫu th, tính theo milimét, tại thời điểm độ ẩm lớn hơn điểm bão hòa thớ gỗ, đo theo hướng xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

7.2. Tính độ giãn n tuyến tính an khi độ m thay đổi về trạng thái cân bằng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) 0C) bằng phần trăm, theo công thức sau:

a) đối với hướng xuyên tâm:

b) đối với hướng tiếp tuyến:

trong đó

lrlt là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên, đo theo hướng xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng;

lrminltmin là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, có cùng ý nghĩa như 7.1.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) các thông tin theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) loại và các thông tin về vật liệu thử (vị trí và số cây đã chọn, số lô gỗ x và số tấm đã chọn,...)

d) các kích thước mẫu thử, các chiều của thớ;

e) số lượng mẫu đã thử;

f) các kết quả thử tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê (cùng độ ẩm tương đối và nhiệt độ nếu độ giãn nở được xác định trong điều kiện khác với các điều kiện quy định tại 6.4);

g) ngày tiến hành phép thử;

h) nơi tiến hành phép thử.


1) Nếu cần, có thể xác định độ co rút tại độ ẩm tương đối từ 30% đến 90%

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi